Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ mới nhất 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.87 KB, 8 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------****-------

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ
Số: S2B 1706/SGC- HDTN2020

Căn cứ vào:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành
ngày 14/06/2005;
- Luật Nhà Ở số 56/2005/QH11 của Quốc hội nước CHXHCN Việt nam ban hành ngày
29/11/2005;
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam ngày 29/6/2006;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các Bên.
Hôm nay, ngày 03 tháng 05 năm 2020, chúng tôi gồm:
Bên Cho Thuê:
Ông: NGUYỄN VĂN A
CMND số: 01316xxxx
Cấp ngày: 17/02/2009 - Tại: CA Hà Nội
HKTT: Số 11, ngõ 43 Võng Thị, phường Bưởi, quận Tây Hồ, Hà Nội
Số điện thoại: 0903455xxx
Hiện là chủ sở hữu hợp pháp căn hộ 1706, tầng 17, tòa S2B diện tích 92 m2 thuộc tòa
nhà Sun Grand City số 69B Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội .
(Sau đây gọi tắt là “ Bên A”)
Bên Thuê:
Ông: NGUYỄN VĂN B
CMND số: 00109200xxxx cấp ngày: 11/12/2015 - Tại: Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và
DLQG về dân cư
HKTT: Số 53A, Hàng Bài, phường Hàng bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội


Điện thoại: 0328558xxx
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng thuê căn hộ này với các điều khoản và nội dung sau:
Điều 1: Mục đích thuê và đặc điểm của căn hộ:
1.1. Bên A cho Bên B thuê căn hộ vào mục đích để ở của Bên B và gia đình Bên B.
Căn hộ sử dụng không quá 4 người ở thường xuyên.
1.2. Đặc điểm căn hộ: 92 m2 gồm 02 phòng ngủ, 02 phòng tắm và WC, phòng khách
liền khu bếp, và ban công.

1


Điều 2: Thời hạn thuê và giá thuê
2.1. Thời gian thuê: 12 tháng, từ ngày 03/05/2020 đến ngày 02/05/2021.
Bên B được ưu tiên tiếp tục thuê căn hộ, phải báo trước 01 tháng trước khi kết thúc
hợp đồng.
2.2. Giá thuê: 22.000.000 VND/tháng (bằng chữ : Hai mươi hai triệu đồng /tháng). Giá
thuê này chưa bao gồm thuế VAT và các loại thuế khác (nếu có). Giá thuê này cố định
trong suốt thời gian hợp đồng. Bên B sẽ phải trả các loại thuế liên quan (nếu có).
2.3. Giá thuê trên không bao gồm các chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng và dịch vụ như:
điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cáp… Phí quản lý tòa nhà và tất cả các phí
dịch vụ khác mà Bên B sử dụng sẽ do Bên B thanh toán trực tiếp với Ban Quản lý tòa
nhà và nhà cung cấp dịch vụ theo đúng thời gian quy định của BQL tòa nhà và nhà
cung cấp dịch vụ.
Điều 3: Đặt cọc và phương thức thanh toán
3.1. Đặt cọc: Bên B đặt cọc bằng tiền mặt cho Bên A một khoản tiền là 22.000.000
VND/tháng (bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng /tháng) tương đương với 01 tháng tiền
thuê nhà để đảm bảo Bên B sẽ thực hiện các điều khoản nêu trong Hợp đồng. Bên A
sẽ trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc nêu trên trong vòng 10 ngày sau khi Hợp đồng
thuê nhà kết thúc. Bên A được quyền khấu trừ một số tiền hợp lý để thanh toán tiền

hóa đơn như điện nước, internet, phí quản lý, phí gửi xe, … nếu Bên B chưa thanh
toán hết và/hoặc các khoản đền bù nếu Bên B làm hư hỏng các tài sản, đồ đạc, thiết bị
bên trong căn hộ.
3.2. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Số tài khoản Bên A: 00700033118xxx
- Tên tài khoản: Nguyễn Thị C
- Ngân hàng: Sea Bank CN Hà Nội
3.3. Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A 06 tháng tiền thuê nhà với số tiền là: 22.000.000
VND x 06 tháng = 132.000.000 VND (bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng).
Số tiền thuê nhà này và tiền đặt cọc sẽ được thanh toán ngay khi Hợp đồng này được
ký kết.
Các lần thanh toán tiếp theo sẽ được thực hiện định kỳ 06 tháng/lần trước 07 ngày cuối
cùng của kỳ thanh toán trước.
Kì 2 : từ ngày 03/11/2020 đến ngày 02/05/2021

2


Nếu Bên B thanh toán chậm quá 07 ngày theo qui định của Hợp đồng này mà không
được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng mà không phải hoàn trả lại số tiền mà Bên B đã đặt cọc.
Điều 4: Quyền và trách nhiệm của Bên A:
4.1. Bàn giao căn hộ và các đồ đạc, trang thiết bị cho Bên B. (Danh mục chi tiết xem
Biên Bản Bàn Giao đính kèm theo Hợp đồng này)
4.2. Đảm bảo quyền cho thuê hợp pháp và căn hộ cho thuê hiện không có tranh chấp.
Đảm bảo cho Bên B được sử dụng theo đúng mục đích thuê như đã nêu ở mục 1.1.
4.3. Bàn giao quyền sử dụng công tơ điện nước của căn hộ cho Bên B.
4.4. Sửa chữa kịp thời tất cả những hư hỏng về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị không do
lỗi của Bên B

4.5. Giúp đỡ Bên B thực hiện các quy định về tạm trú.
4.6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa hai Bên và theo quy định của
pháp luật hiện hành.
4.7. Hết kì thanh toán 1 ( tức là sau thời hạn thuê 6 tháng vào kì thanh toán tiếp theo ),
bên A có trách nhiệm đổi 1 tủ lạnh nhỏ hiện tại ở căn hộ thay bằng 1 tủ lạnh to như 2
bên đã thống nhất từ ban đầu.
Điều 5: Quyền và trách nhiệm của Bên B:
5.1. Thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn.
5.2. Nếu có vấn đề hỏng hóc thông thường liên quan đến căn hộ Bên B tự liên hệ với
bên cung cấp dịch vụ hoặc Ban quản lý tòa nhà để sửa chữa. Bên B sử dụng căn hộ
đúng mục đích nêu ở Mục 1.1. Khi cần sửa chữa, cải tạo hoặc lắp đặt bất kỳ thiết bị
nào khác theo nhu cầu sử dụng riêng phải xin phép và được sự đồng ý bằng văn bản
của Bên A. Không được tự ý sửa chữa, lắp đặt khi chưa được sự đồng ý của Bên A.
5.3. Chịu trách nhiệm về đồ đạc cá nhân của Bên B.
5.4. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an
ninh chung trong khu vực cư trú về phòng cháy, chữa cháy, không được sử dụng các
chất, vật liệu dễ cháy, nổ hoặc các nguy cơ khác ảnh hưởng tới khu vực xung quanh
nơi cư trú. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của BQL tòa nhà. Không sử dụng
nhà cho thuê vào bất cứ mục đích nào vi phạm pháp luật Việt Nam.
5.5. Không chuyển nhượng Hợp đồng thuê căn hộ, hoặc cho người khác thuê lại từng
phần của căn hộ, hoặc sử dụng căn hộ vào bất kỳ mục đích nào khác ngoài quy định tại
Điều 1.1 của Hợp đồng này.
5.6. Trực tiếp thanh toán tiền điện, tiền nước, phí quản lý, phí trông xe… (trong mục
2.3) đúng hạn theo quy định chung của BQL tòa nhà và của nhà nước Việt Nam.
3


5.7. Có trách nhiệm bảo quản tài sản do Bên A bàn giao và luôn giữ trong tình trạng
tốt. Nếu có hư hỏng trong quá trình thuê hay cần bảo trì bảo dưỡng đối với các trang
thiết bị trong căn hộ, Bên B có trách nhiệm sửa chữa hoặc bồi thường cho Bên A.

5.8. Bàn giao lại căn hộ cho Bên A cùng toàn bộ đồ đạc (như liệt kê trong Danh mục
Biên Bản Bàn Giao đính kèm theo Hợp đồng này) trong tình trạng tốt (có tính đến hao
mòn hợp lý do thời gian sử dụng) khi kết thúc Hợp đồng mà không có gia hạn tiếp.
Điều 6: Chấm dứt hợp đồng:
6.1. Việc chấm dứt Hợp đồng thuê căn hộ mà không phải bồi thường được thực hiện
trong các trường hợp sau:
6.1.1. Hợp đồng hết thời hạn theo quy định tại Điều 2.1 của Hợp đồng này.
6.1.2. Căn hộ bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
6.1.3 Trong trường hợp xảy ra các sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật
như: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc các sự kiện tương tự.
6.2. Nếu Bên A chấm dứt Hợp đồng thuê nhà trước thời hạn quy định tại Điều 2.1 của
Hợp đồng này thì Bên A phải báo trước cho Bên B 30 ngày. Đồng thời Bên A phải trả
lại tiền thuê nhà của thời gian còn lại mà Bên B đã thanh toán cho Bên A, trả lại tiền
đặt cọc và đền bù cho Bên B số tiền bằng 01 tháng tiền thuê nhà.
6.2.1. Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại Điều 2.1 của Hợp
đồng này, Bên B phải báo trước cho Bên A 30 ngày, chỉ được nhận lại số tiền nhà chưa
sử dụng sau khi đã thanh toán hết khoản phí dịch vụ, điện nước, internet, truyền hình
cáp, … liên quan đến trách nhiệm của Bên B và không được nhận lại số tiền đã đặt
cọc.
6.2.2. Trước khi hợp đồng hết hạn, Bên B thông báo cho Bên A về việc chấm dứt Hợp
đồng. Nếu Bên B muốn tiếp tục thuê thì hai Bên sẽ cùng bàn bạc về việc gia hạn Hợp
đồng và giá thuê. Bên B sẽ được ưu tiên gia hạn.
Điều 7: Hai Bên cam kết:
7.1. Tuân thủ đầy đủ các điều khoản nêu trên.
7.2 Tất cả những vấn đề không được quy định tại Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh
theo quy định của pháp luật hiện hành.
7.3. Trường hợp xảy ra tranh chấp thì hai Bên cùng thương lượng để tìm ra biện pháp
giải quyết. Nếu không thương lượng được thì hai Bên có quyền đưa tranh chấp ra giải
quyết tại Toà án có thẩm quyền. Phán quyết của Tòa án sẽ là phán quyết cuối cùng để
hai Bên cùng thực hiện.

7.4 Nội dung của hợp đồng này đã được hai Bên đọc và hiểu rõ.

4


Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt có cùng nội dung và giá trị pháp lý
như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai Bên ký kết.
Bên A

Bên B

5


BIÊN BẢN BÀN GIAO
Số: S2B/1706/SGC/69BTK- HDTN 2020
Ngày 03 tháng 05 năm 2020
Bên Cho Thuê:
Ông: NGUYỄN VĂN A
CMND số: 01316xxxx
Cấp ngày: 17/02/2009 - Tại: CA Hà Nội
HKTT: Số 11, Ngõ 43 Võng Thị, phường Bưởi, Quận Tây Hồ, Hà Nội
Số điện thoại: 0903455xxx
Hiện là chủ sở hữu hợp pháp căn hộ 1706, tầng 17, tòa S2B diện tích 92 m2 thuộc tòa
nhà Sun Grand City số 69B Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội .
(Sau đây gọi tắt là “ Bên A”)
Bên Thuê :
Ông: NGUYỄN VĂN B
CMND số: 00109200xxxx
Cấp ngày: 11/12/2015 - Tại: Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú

và DLQG về dân cư
HKTT: Số 53A, Hàng Bài, phường Hàng bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 0328558xxx
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Căn cứ vào Hợp đồng thuê nhà số S2B/1706/SGC/69BTK giữa hai bên ký ngày
03/05/2020, tại căn hộ S2B 1706 chung cư Sun Grand City – 69B Thụy Khuê, Bên A
bàn giao cho Bên B các đồ đạc và trang thiết bị sau:
STT

Tên Thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

Phòng khách + Bếp
1

Bộ

1

Mới/ SD Tốt

2

Hệ thống tủ bếp, bếp
từ, hút mùi, chậu rửa

Hệ thống điều hòa

Bộ

1

Mới/ SD Tốt

3

Rèm hai lớp

Bộ

3

Mới/ SD Tốt

4

Sofa + 3 gối ôm

Bộ

1

Mới/ SD Tốt

5


Bàn tròn trắng bằng gỗ

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

6

Kệ tivi

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

7

Tivi

Chiếc

1

6


8


Tranh trang trí

Chiếc

2

Mới/ SD Tốt

9

Đồng hồ treo tường

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

10

Thảm PK

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

11


Tủ Lạnh

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

12

Máy giặt

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

13

Bộ bàn ăn
( 01 bàn + 4ghế )
Lò vi sóng

Bộ

1

Mới/ SD Tốt


Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

14
Phòng ngủ 1
15

Giường + đệm

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

16

Táp đầu giường

Chiếc

2

Mới/ SD Tốt

17


Tủ âm tường

Bộ

1

Mới/ SD Tốt

18

Tranh trang trí

Chiếc

3

Mới/ SD Tốt

19

Hệ thống toilet

Bộ

1

Mới/ SD Tốt

1


Mới/ SD Tốt

Phòng ngủ 2
Chiếc

20

Giường + đệm

21

Tủ âm tường

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

22

Tranh trang trí

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt


23

Táp đầu giường

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

24

Thảm

Chiếc

1

Mới/ SD Tốt

25

Hệ thống toilet

Bộ

1

Mới/ SD Tốt


Khác
26

Chìa khóa các
phòng ngủ

Bộ

1

Mới/ SD Tốt

27

Dàn phơi

Bộ

1

Mới/ SD Tốt

7


28

Thẻ cư dân

Chiếc


2

Mới/ SD Tốt

Thời điểm chốt số công tơ điện nước: …… h ……… ngày 03/05/2020:
Chỉ số điện: …………….. kWh
Chỉ số nước: ……………… m 3
Chỉ số nước uống tại vòi : ….m3
Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất :
- Bên B được quyền sử dụng và có trách nhiệm bảo quản các tài sản trên trong thời
gian hợp đồng. Khi hợp đồng thuê chấm dứt, Bên B có trách nhiệm bàn giao lại cho
Bên A như hiện trạng và độ mới của vật dụng được khấu trừ theo quy luật hao mòn
thời gian một cách hợp lý.
- Nếu xảy ra mất mát Bên B có trách nhiệm bồi thường cho Bên A.
- Nếu xảy ra hỏng hóc:
+ Nếu hỏng hóc do lỗi Bên B thì Bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A.
+ Nếu hỏng hóc không do lỗi Bên B thì Bên B không phải bồi thường cho Bên A.
+ Nếu lỗi hỏng hóc do một lý do khách quan nào đó nhất thời chưa xác định
được thì hai Bên sẽ thỏa thuận để đi đến phương án giải quyết cuối cùng.
Biên bản này là phần không thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà số:
S2B/1706/SGC/69BTK.
Biên bản bàn giao được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi
bên giữ 01 bản.
Bên cho thuê

Bên thuê

8




×