Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

lí luận chính trị cao đẳng, đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.96 KB, 5 trang )

I.
PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1. Trình bày các khái niệm hàng hóa, giá trị sử dụng, giá trị, lao động cụ thể, lao động
-

trừu tượng.
Hàng hóa: Hàng hóa là sản phẩm của lao đông, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con

-

người thông qua trao đổi, mua bán.
Giá trị sử dụng: Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người (Ví dụ: giá trị của cơm là để ăn, của áo là để mặc, của máy móc, thiết

-

bị, nguyên nhiên liệu là để sản xuất,…)
Giá trị: Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Lao động cụ thể: Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng

-

riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng và kết quả riêng.
Lao động trừu tượng: Lao động trừu tượng là lao động của người sản xuất hàng hóa khi
gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó, hay nói cách khác, đó chính là sự tiêu hao sức lao

động của người sản xuất hàng hóa nói chung.
2. Tiền tệ có những chức năng nào? Trình bày nội dung các chức năng của tiền tệ.
- Chức năng của tiền tệ: có 5 chức năng
+ Thước đo giá trị


+ Phương tiện lưu thông
+ Phương tiện cất trữ
+ Phương tiện thanh toán
+ Tiền tệ thế giới
- Nội dung của các chức năng của tiền tệ:
+ Phương tiện lưu thông
+ Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa
+ Công thức lưu thông hàng hóa H-T-H (H-T: là quá trình bán, T-H: là quá trình mua)
+ Giá trị thực của tiền tách trời với giá trị danh nghĩa của nó
+ Tiền giấy là kí hiệu của tiền vàng nên phải tuân theo “quy luật lưu thông tiền tệ” (quy
luật đó là “việc phát hành tiền giấy phải được giới hạn trong số lượng vàng (hay bạc) do
tiền giấy đó tượng trưng, lẽ ra phải lưu thông thực sự”), và nếu không tuân theo quy luật
này sẽ dẫn đến lạm phát.
3. Hãy nêu các tác động của quy luật giá trị và cho biết những tác động nào là tích cực,

-

-

tiêu cực?
Có 3 tác động của quy luật giá trị:
Tác động tích cực:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
+ Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao đông, thúc đẩy lực
lượng sản xuất xã hôi phát triển.
Tác động tiêu cực:


+Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất hàng hóa thành người giàu,
người nghèo.

4. Trình bày các khái niệm: sức lao đông, lao động, giá trị hàng hóa sức lao động, giá
trị sử dụng hàng hóa sức lao đông. Hãy kể tên những điều kiện ra đời của hàng hóa
-

sức lao động?
Sức lao động: Sức lao động là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong thân thể một con
người, trong nhân cách sinh động của con người, thể lực và trí lực mà con người phải làm

-

cho hoạt động để sản xuất ra những vật có ích.
Lao động: Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra của

-

cải vật chất nhằm phục vụ cho các nhu cầu xã hội.
Giá trị hàng hóa sức lao động: Là thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
sản xuất sức lao đông. Nói một cách cụ thể, giá trị của hàng hóa sức lao động bằng giá trị
những tư liệu tiêu dùng cần thiết về vật chất và tinh thần để nuôi sống người lao động và

-

gia đình họ, cũng như những chi phí để đào tạo chuyên môn.
Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động: Trong quá trình lao động sức lao động có khả
năng tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó.
Điều kiện ra đời của hàng hóa sức lao động:
+ Thứ nhất, người lao động phải được tự do về thân thể của mình, phải có khả năng chi
phối sức lao động ấy và chỉ bán sức lao động trong một thời gian nhất định.
+Thứ hai, người lao động không còn tư liệu sản xuất cần thiết để tự mình thực hiện lao
động và cũng không có của cải gì khác, muốn sống chỉ còn cách bán sức lao động cho


người khác sử dụng.
 Sự tồn tại đồng thời hai điều kiện nói trên tất yếu biến sức lao động thành hàng hóa. Sức
lao động biến thành hàng hóa là điều kiện quyết định để tiền biến thành tư bản.
5. Trình bày các khái niệm: giá trị thặng dư, tư bản bất biến, tư bản khả biến. Hãy nêu
-

căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Giá trị thặng dư: Là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không Đó cũng là nguồn gốc duy nhất của

-

giá trị thặng dư do cũng làm thuê mà không được trả công.
Tư bản bất biến: Là bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo toàn

-

và chuyển vào sản phẩm, tức không thay đổi về lượng giá trị của nó. Kí hiệu: (c)
Tư bản khả biến: Là bộ phận tư bản biến sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua
lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về lượng. Kí

-

hiệu : (v)
Căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến:


+Căn cứ: căn cứ cho sự phân chia đó là dựa vào vai trò khác nhau của các bộ phận của tư
bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.

+Ý nghĩa: vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
6. Hãy viết các công thức: tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư. Kể tên
-

phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?
CT tỷ suất giá trị thặng dư:

Trong đó: m’ tỷ suất giá trị thặng dư
m số lượng giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra
v giá trị sức lao động của công nhân đó.
Hoặc:

-

CT khối lượng giá trị thặng dư:

Trong đó: v tư bản khả biến đại biểu cho giá trị 1 sức lao động
V tổng tư bản khả biến đại biểu cho giá trị của tổng số sức lao động
M khối lượng giá trị thặng dư
- Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: 2 phương pháp
+ Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
+ Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
7. Trình bày các khái niêm: tiền công theo thời gian, tiền công theo sản phẩm, tiền
-

công danh nghĩa, tiền công thực tế.
Tiền công tính theo thời gian: Là hình thức tiền công mà số lượng của nó ít hay nhiều tùy

-


theo thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng) dài hay ngắn.
Tiền công tính theo sản phẩm: là hình thức tiền công mà số lượng của nó phụ thuộc vào
số lượng sản phẩm hay số lượng những bộ phận của sản phẩm mà công nhân đã sản xuất

-

ra hoặc là số lượng công việc đã hoàn thành.
Tiền công danh nghĩa: là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động của
mình cho nhà tư bản. Tiền công này được sử dụng để tái sản xuất sức lao động, nên tiền

-

công danh nghĩa phải được chuyển thành tiền công thực tế.
Tiền công thực tế: là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch
vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình.


8. Trình bày các khái niệm: tuần hoàn của tư bản, chu chuyển của tư bản, tư bản cố

định, tư bản lưu động. Hãy chỉ ra căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản cố định và tư
-

bản lưu động?
Tuần hoàn tư bản: là sự vận động liên tục của tư bản trải qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3
hình thái khác nhau, thực hiện 3 chức năng khác nhau để rồi quay lại trở về hình thái ban

-

đầu có kèm theo giá trị thặng dư.
Chu chuyển tư bản: là sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách là một quá trình


-

định kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại.
Tư bản cố định: là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà
xưởng,… về hiện vật tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó bị

-

khấu hao từng phần và được chuyển dần vào sản phẩm mới được sản xuất ra.
Tư bản lưu động: là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu phụ, sức lao động,…giá trị của nó lưu thông toàn bộ cùng với sản phẩm và được

-

hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi quá trình sản xuất.
Căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động:
+ Căn cứ: căn cứ để phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động là
phương thức chuyển dịch giá trị khác nhau của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản
xuất.
+ Ý nghĩa:
. Tránh được thiệt hại hao mòn hữu hình do tự nhiên phá hủy và hao mòn vô hình
gây ra.
. Tiết kiệm được tư bản ứng trước, làm cho tỉ suất giá trị thặng dư và khối lượng
giá trị thăng dư hằng năm tăng lên.

9. Trình bày các khái niệm: chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuân, tỷ suất lợi

nhuận. Hãy viết các công thức: tỷ suất lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận bình quân, lợi
-


nhuận bình quân, giá cả sản xuất. Cho biết ý nghĩa nghiên cứu.
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa: là chi phí về tư bản bất biến và tư bản khả biến mà

-

nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hóa.
Lợi nhuận: là phần giá trị dôi ra của giá trị hàng hóa so với chi phí sản xuất của nó, nghĩa
là phần dôi ra của tổng số lượng lao động chứa đựng trong hàng hóa so với số lượng lao

-

động được trả công chứa đựng trong hàng hóa.
Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ suất tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản

-

ứng trước.
Công thức tỷ suất lợi nhuận:


Trong đó: p’ tỷ suất lợi nhuận

-

m giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra
c+v toàn bộ tư bản ứng trước
Công thức lợi nhuận bình quân

Trong đó: p lợi nhuận bình quân

P’ tỷ suất lợi nhuận bình quân
k chi phí sản xuất
10. Thế nào là tổ chức độc quyền? Hãy kể tên các hình thức tổ chức độc quyền. Bản
chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Những biểu hiện chủ yếu của chủ
-

nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Tổ chức độc quyền: là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào trong
tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích thu

-

-

được lợi nhuận độc quyền cao.
Các hình thức tổ chứ độc quyền:
+ Cácten (Cartel)
+ Xanhđica (Syndicate)
+ Tơrớt (trust)
+Côngxooscxiom (consortium)
+Cônglômêrát
Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước:
“Là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước
tư sản thành một thiết chế và thể chế thống nhất, trong đó nhà nước tư sản bị phụ thuộc
vào các tổ chức độc quyền và can thiệp vào các quá trình kinh tế nhằm bảo vệ lợi ích của

-

các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản”.
Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước:

+ Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước.
+ Sự hình thành và phát triển sở hữu tư bản độc quyền nhà nước.
+ Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.



×