Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

tuan 8 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.4 KB, 36 trang )


Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 8
Thứ Môn Tiết Tên bài dạy
Hai
05.10
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử
8
8
15
36
8
Tuần 8
Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 )
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau
Xô Viết Nghệ - Tĩnh
Ba
06.10
Thể dục
Toán
Chính tả
LTVC
Khoa học
15


37
8
15
15
ĐHĐN. TC: “Kết bạn”
So sánh số thập phân
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Phòng bệnh viêm gan A

07.10
Toán
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lý
38
8
16
8
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Trước cổng trời
Dân số nước ta
Năm
08.10
Toán
TLV
LTVC
Kĩ thuật
39

15
16
8
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Nấu cơm ( Tiết 2 )
Sáu
09.10
Thể dục
Toán
Khoa học
TLV
Sinh hoạt
16
40
16
16
8
Động tác Vươn thở - Tay. TC: " Dẫn bóng"
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phòng bệnh HIV/ AIDS
Luyện tập tả cảnh ( Đoạn Mở bài - Kết bài )
Tuần 8
Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
1

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

Đạo đức : ( Tiết 8 )

NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T. 2 )
I/Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng về:
+ Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên
+ Nêu dược những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
+ Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
+ Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
II/ Phương tiện:
- Các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Tranh minh hoạ sgk .
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra bài cũ: Chúng ta cần có trách nhiệm gì đối với tổ tiên, ông bà:
Gv nhận xét.
3/Bài mới:
a: Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài Nhớ ơn tổ tiên qua tiết luyện tập
thực hành, để các em có ý thức thái độ biết ơn tổ tiên và tự hào về truyền thống tốt
đẹp của gia đình dòng họ.
b/Luyện tập thực hành :
Hoạt động 1. Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương ( bài 4 sgk ) để giáo dục học sinh
có ý thức hướng về cội nguồn.
- Gv tổ chức lớp hoạt động nhóm.
- Gv phân công khu vực để các nhóm
treo tranh ảnh sưu tầm được về ngày
giỗ tổ Hùng Vương.
- Gv nêu yêu cầu đại diện nhóm lên
giới thiệu về tranh ảnh và thông tin mà
nhóm sưu tầm được
- Gv nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời .
+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức
ngày nào?

+ Đền thờ Hùng Vương ở đâu?
+ Các Vua Hùng đã có công lao gì với
đất nước ta?
+ Việc Nhân dân ta tiến hành giỗ tổ
Hùng Vương vào ngày 10-3 ( âm lịch)
hàng năm thể hiện điều gì?
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh treo ảnh và các bài báo mình
đã sưu tầm được.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức
ngày10-3 (âm lịch) hàng năm.
+ Đền thờ Hùng Vương ở Phú Thọ
+ Các vua hùng đã có công dựng nước
+ Thể hiện tình yêu nước nồng nàn,
lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công
dựng nước .thể hiện tinh thần uống
nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng
cây.
* Gv kết luận : Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các Vua Hùng đã có công
dựng nước . Nhân dân ta có câu .
2

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

Dù ai buôn bán ngược xuôi.
Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba.
Dù ai buôn bán gần xa .
Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba thì về.
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ.

(Bài tập 2 sgk) để học sinh biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ mình và có ý thức giữ gìn phát huy truyền thống đó.
- Gv mời 1 học sinh giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dòng họ mình .
- Gv khen ngợi và hỏi thêm:
+ Em có tự hào về truyền thống đó không?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó ?
Gv kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tố đẹp của riêng
mình. Chúng ta cần có ý thưc giữ gìn truyền thống đó.
4/Củng cố dặn dò: - Học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài tình bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

Tập đọc : ( Tiết 15 )
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4
II/ Phương tiện - Tranh minh hoạ sgk .
- Bảng phụ ghi sắn nội dung đoạn luyện đọc
III/Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài thơ : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông
Đà và trả lời câu hỏi :
+ Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó của con người với thiên nhiên.
+ Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người
như thế nào ?
3/ Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Kì diệu của rừng xanh để thấy

được vẻ đẹp của rừng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với rừng.
b/Hướng dẫn học sinh đọc :
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài sau đó Gv chia đoạn :
- Bài văn chia làm 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến ....dưới chân.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến ... nhìn theo.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
3

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1 và kết hợp hướng dẫn đọc các từ khó : loanh
quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải miết.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải nghĩa trong phần chú giải: vàng rợi
- Hs luyện đọc theo cặp sau đó gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3.
- Gv đọc mẫu toàn bài : + Đoạn 1 đọc giọng chậm rãi.
+ Đoạn 2 và 3 đọc nhanh hơn ở nững câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của
muông thú.
c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả
có những liên tưởng gì ?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật
đẹp thêm như thế nào ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3 và trả
lời:
+ Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào ?
+ Sự có mặt của rừng mang lại vẻ đẹp

gì cho cảnh rừng ?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn trên..
d/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm :
- Gọi học sinh đọc nối tiếp hết bài.
- Gv hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2
- Học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
Học sinh trả lời câu hỏi :
+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như một
thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một
lâu đài kiến trúc thần kì, bản thân mình
như một người khổng lồ đi lạc vào kinh
đô của vương quốc những người tí hon
với những đền đài, miếu mạo lúp xúp
dưới chân
+ Những liên tưởng ấy làm cảnh vật
trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí
như trong truyện cổ tích.
- Một học sinh đọc to và cả lớp đọc
thầm.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn , con sóc với chùm lông đuôi
to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn
theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ
non, những chiếc chân vàng dẫm lên
thảm lá vàng.
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của
muông thú làm cho cảnh vật rừng trở
nên sống động, đầy những điều bất ngờ

và kì thú.
+ Đoạn văn làm cho em hào hứng
muốn có dịp được vào rừng đểư tận
mắt ngắm vẻ đẹp của thiên nhiên.
+ Đoạn văn giúp em yêu mến những
cánh rừng và mong muốn mọi người
bảo vệ rừng.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
4

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

của bài.
- Gv hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
sau đó cho học sinh luyện đọc.
4/Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nêu nội dung chính của
bài.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc và
chuẩn bị bài sau.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
+ Học sinh nêu: Vẻ đẹp kì thú của
rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn
bị bài : Trước cổng trời.
Toán : ( Tiết 36 )
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I/Mục tiêu:

- Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay
đổi.
- Làm bài tập: 1, 2
II/ Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu tính chất bằng nhau của phân số có thể đưa
về dạng số thập phân.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất bằng nhau của
số thập phân qua bài : Số thập phân bằng nhau.
b/Giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 bên phải
phần thập phân hoặc xoá bỏ chữ số 0 nếu có ở tận cùng bên phải phần TP đó.
- Gv nêu ví dụ :
+ Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
9 dm = ... cm
gọi học sinh đổi : 9 dm = ....m
90 cm = ....m
+ Từ ví dụ trên ta rút ra được hai số
thập phân nào bằng nhau ?
- Gv ghi bảng : 0,9 = 0,90 (1)
+ Vậy 0,90 có bằng 0,900 không? Vì
sao?
- Gv ghi bảng : 0,90 = 0,900 (2)
- Học sinh làm và nêu kết quả :
9 dm = 90 cm.
9 dm = 0,9 m

90 cm = 0,90 m
0,9 m = 0,90 m
Hay : 0,9 = 0,90 0,90 = 0,9
0,90 = 0,900 hay 0,900 = 0,90
- Học sinh dựa vào cách chuyển về
phân số thập phân để so sánh.
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải
5

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

+ Từ (1) và (2) em có nhận xét gì về
việc thêm hoặc xét những chữ số 0 ở
tận cùng bên phải phần thập phân của
số thập phân đã cho?
- Gọi học sinh lấy thêm ví dụ về số thập
phân bằng nhau.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Gv ghi lên bảng.
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Học sinh làm vào bảng con.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
4/Củng cố dặn dò:
- Gv gọi học sinh nhắc lại tính chất
bằng nhau của số thập phân.

- Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn
bị bài sau .
- Giáo viên nhận xét tiết học.
phần thập phân của một số thập phân
thì được số thập phân bằng nó.
+ Nếu một số thập phân có tận cùng là
những chữ số 0 khi bỏ chữ số 0 đó đi
thì ta được một số thập phân bằng nó.
- Học sinh nêu thêm ví dụ :
23,25 = 23, 250 = 23,2500 ...
56,6000 = 56, 60 = 56,6 .
34 = 34,0 = 34,00 ...
Bài 1 : - Hs nêu kết quả
a/ 7,8 64,9 ; 3,04
b/ 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- Học sinh nêu cách làm: Bỏ những chữ
số 0 ở tận cùng bên phải của số thập
phân ta được số thập phân mới bằng số
thập phân đã cho.
Bài 2 : - Hs lên bảng làm và trình bày
cách làm :
a / 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b/ 24,500 ; 80,010 ; 14,678
2 Học sinh nhắc lại.
- Hs về nhà làm bài và chuẩn bị bài
sau: So sánh hai số thập phân.
- Hs làm thêm bài tập còn lại
Lịch sử: ( Tiết 8 )
XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I/Mục tiêu:

- Học xong bài này học sinh biết:
+ Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An
+ Biết 1 số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
II/ Phương tiện
- Tranh minh hoạ sgk, phiếu học tập của học sinh .
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III/Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
6

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

+ Nêu những nét chính về hội nghị thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Sau khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo một phong
trào đấu tranh cách mạng mạnh mẽ nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ - Tĩnh
(Nghệ An và Hà Tĩnh) là nơi phong trào phát triển mạnh nhất mà đỉnh cao là Xô
Viết Nghệ -Tĩnh.
b/Giảng bài mới :
Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
- Gv cho học sinh hoạt động cá nhân
- Gv treo bản đồ hành chính Việt
Nam.
- Cho học sinh dựa vào Tranh minh
hoạ và đọc nội dung sách giáo khoa
+ Em hãy thuật lại cuộc biểu tình
ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.

Hoạt động 2: Những biểu hiện về
xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
- Gv nêu câu hỏi:
+ Trong những năm 1930-1931
trong các thôn xã Nghệ Tĩnh có
chính quyền Xô Viết có diễn ra điều
gì mới ?
+ Khi được sống dưới chính quyền
Xô Viết người dân cảm thấy như thế
nào?
4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh
đọc mục tóm tắt sách giáo khoa .
- Gv hệ thống lại nội dung chính đã
học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
1 học sinh lên bảng chỉ bản đồ 2 tỉnh Nghệ
An và Hà Tĩnh.
- Học sinh làm việc theo cặp: đọc cho
nhau nghe - thuật lại trước lớp.
+ Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các
huyện Hưng Yên, Nam Đàn (Nghệ An)
với cờ đỏ búa liềm và các khẩu lệnh cách
mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân
Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho ném
bom đoàn biểu tinh. Phong trào đấu tranh
tiếp tục lan rộng ở Nghệ -Tĩnh.
- Hs suy nghĩ trả lời:
+ Trong những ăm 1930 – 1931, ở nhiều

vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân
giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc
sống mới.
+ởiuongj đất của địa chủ bị tịch thu để
chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị
xoá bỏ
+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
- Học sinh đọc lại phần tóm tắt sách giáo
khoa .
Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài :
Cách mạng mùa thu.
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009
Thể dục: ( Tiết 15 )
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”
7

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

I/ Mục tiêu
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang,
dọc), điểm dúng số của mình.
- Thwcj hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Trao tín gậy”.
II/ Phương tiện :
Tập trên sân trường, chuẩn bị một cái còi.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Phần mở đầu
- Gv phổ biến yêu cầu nhiệm vụ giờ học.
- Cho học sinh chơi trò chơi : Tìm người
chỉ huy.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2/ Phần cớ bản
a/ Đội hình đội ngũ
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
- Gv cho cả lớp tập 1 lần sau đó Gv chia tổ
tập luyện.
- Học sinh tập theo tổ sau đó tập hợp lại để
thi đua giữa các tổ.
- Cho cả lớp tập lại một lần để củng cố.
- Gv kiểm tra các động tác đội hình đội ngũ
theo từng tổ .
- Gv đánh giá theo 3 mức :
+ Hoàn thành tốt: A
+
+ Hoàn thành: A
+ Chưa hoàn thành: B
b/ Chơi trò chơi: “ Kết bạn”
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh
cách chơi, luật chơi.
- Cho học sinh chơi thử sau đó học sinh
chơi chính thức.
- Cho cả lớp thi đua chơi.
- Gv quan sát nhận xét và tuyên dương tổ
chơi tốt.
3/ Phần kết thúc
- Cho học sinh đi theo vòng tròn và hít thở
sâu.
- Tập các động tác thả lỏng.

- Gv hệ thống nội dung bài học.
6-10’
1-2’
3 - 4’
2-3’
18-22’
12-14'
6-8’
4-6'
1-2’
1-2'
2'
*
x x x x

x
x x
x * x
x x
x

*
x……
x…….
x…….
x……
x
x
x
x

*

x
x x
x * x
x x
8

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

- Dặn học sinh về nhà tập luyện.
- Giáo viên nhận xét tiết học
1'
1’
x
Toán: ( Tiết 37 )
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: - Biết: + So sánh hai số thập phân
+ Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
+ Làm bài tập: 1, 2
II/ Phương tiện
Bảng phụ, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Khi ta thêm hoặc bớt những chữ số o ở tận cùng bên phải phần thập phân thì ta
được một số thập phân như thế nào? Cho ví dụ.
3/ Bài mới
a/ giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết được cách so sánh hai số thập
phân.

b/Giảng bài mới
Hoạt động 1: So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
- Gv nêu ví dụ sgk:
+ So sánh 8,2m và 7,9m
+ Để so sánh hai số thập phân này ta
phải làm cách nào để đưa về việc so
sánh hai số tự nhiên đã biết
+ Em hãy rút ra cách so sánh hai số 81
và 79 có phần nguyên khác nhau .
+ Vậy muốn so sánh hai số thập phân
có phân nguyên khác nhau ta làm thế
nào

+ Cho ví dụ .
- Gv nêu ví dụ 2 sgk
+ So sánh 35,7 và 35,698.
+ Em có nhận xét gì về hai số này
+ Phần thập phân của mỗi số là bao
nhiêu
+ Hãy so sánh
7
10

698
1000

+ Vậy em có kết quả so sánh hai phân
+ Chuyển đổi về đơn vị là dm
+ So sánh hai số tự nhiên 8,1m= 81dm.
7,9m= 79dm

+ Ta có 81dm> 79dm vì ở hàng chục
có 8>7 vậy 81 >79
+ Hai số thập phân có phần nguyên
khác nhau số nào có phần nguyên lớn
hơn thì số đó lớn hơn.
- Học sinh nêu ví dụ 13,64< 15,5.
+ Hai số này có phần nguyên bằng
nhau và đều bằng 35.
+ Phần thập phân của 35,7 là
7
10
+ Phần thập phân của 35,698 là
698
1000
7
10
=
700
1000

700
1000
>
698
1000
nên
7
10
>
698

1000

35,7> 35,698 (ở hàng phần mười có 7>
6 ).
+ Trong hai số thập phân có phần
9

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

số thập phân như thế nào ?
+ Em hãy rút ra cách so sánh hai số
thập phân có phần nguyên bằng nhau
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân
bằng nhau thì hai số đó như thế nào?
+ Cho ví dụ .
- Gv nêu ví dụ sgk.
+ So sánh 2001 và 1999,7.
+ So sánh 78,469 và 78,5
+ So sánh 630,72 và 630,70
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 : - Học sinh làm theo cặp.
+ Khi so sánh phải đưa ra lời giải thích.
- Học sinh trình bày.
Bài 2: - Học sinh làm bài vào vở
- Một học sinh lên bảng làm
- Gv nhận xét.
4/ Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại cách so sánh 2 số
thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập

toán và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
nguyên bằng nhau thì so sánh phần
thập phân lần lượt từ hàng phần mười,
phần trăm, phần nghìn ... đến cùng một
hàng nào đó số thập phân nào có hàng
tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu hai số có phần nguyên và phần
thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng
nhau
+ Ví dụ : 13,68 = 13,68.
2001,2 > 1999,7 ( vì 2001> 1999).
78,469 <78,5 ( vì 78=78 nhưng vì 4<5)
630,72 > 630,70 (630=630 và hàng
phần mười bằng nhau, ở hàng phần
trăm có 2>0).
Bài 1: 48,97 <51,02 (vì 48 <51).
96,4 > 96,38 (vì 96=96 mà 4>3).
0,7 > 0,65 ( 0=0 mà7>6 ).
Bài 2:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
1 học sinh nêu lại cách so sánh 2 số
thập phân.
- Học sinh về nhà làm vở bài tập toán
và chuẩn bị bài sau.
Chính tả : ( Tiết 8 )
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên

thích hợp để điền vào ô trống ( BT3).
II/ Phương tiện
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 sách giáo khoa .
III/Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/Kiểm tra bài cũ: - Hs lên bảng viết các tiếng có chứa ia / iê và nêu quy tắc viết
dấu thanh trong các tiếng vừa viết.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Giảng bài mới :
10

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

a/Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta se nghe viết chính tả một đoạn trong bài : Kì
diệu của rừng xanh và làm các bài tập về cách đánh dấu thanh có các tiếng ya/ yê.
b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết :
- Gv đọc mẫu đoạn chính tả một lượt.
- Gv hướng dẫn học sinh viết các từ khó: rọi xuống, rào rào, mải miết, gọn ghẽ...
- Học sinh viết các từ khó vào bảng con.
- Gv đọc bài cho học sinh viết bài vào vở.
- Gv đọc lại bài viết để học sinh soát lỗi.
- Học sinh tự soát lỗi và đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- Gv chấm một số em sau đó nhận xét bài viết của học sinh.
c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả :
Bài 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv nêu yêu cầu bài tập :
+ Các em viết các tiếng có chứa yê và
ya trong đoạn văn : Rừng khuya.
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài

tập tiếng Việt.
- Gv gọi học sinh trình bày kết quả.
Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ để làm bài tập.
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi.
- Học sinh trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
4/Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại cách đánh dấu
thanh ở các tiếng có chứa yê, ya.
- Nhắc nhở học sinh chúi ý viết đúng
dấu thanh khi viết.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Bài 2:
- Học sinh đọc bài Rừng khuya và tìm
các tiếng có chứa yê và ya.
- Học sinh lên bảng viết các tiếng có
chưa yê, ya là :
+ Khuya, truyền thuyết, xuyên , yên.
Bài tập 3 :
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả
như sau :
a/ Tiếng cần tìm là : thuyền
b /Tiếng cần tìm là :khuyên.
- Học sinh đọc lai khổ thơ, câu thơ có
chứa vần uyên.
- Học sinh nhắc lại cách viết dấu thanh

có chứa các tiếng yê, ya.
- Học sinh chú ý để viết đúng dấu
thanh và chuẩn bị bài học thuộc ở nhà
để tiết sau nhớ - viết : Tiếng đàn Ba-la-
lai-ca trên sông Đà.
Luyện từ và câu: ( Tiết 15 )
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I/Mục tiêu:
11

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian,
tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3 và 4
- Hs khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; có vốn từ phong
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
II/ Phương tiện
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
- Phiếu khổ to để học sinh làm bài tập.
- Từ điển Tiếng Việt
III/Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh làm lại bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu lần trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/ Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nghĩa của từ thiên
nhiên. Sau đó các em sẽ được mở rộng vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng thiên nhiên
và được biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật hiện tượng thiên

nhiê để nói về những vấn đề trong đời sống của con người.
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
- Gv cho học sinh làm bài và rình bày
trước lớp .
Bài 2 :- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập
Tiếng Việt.
- Gọi học sinh lên bảng làm .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Học sinh làm xong gọi học sinh đọc
lại các câu thành ngữ và tục ngữ .
- Hs khá giỏi giải nghĩa các câu trên
Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Các nhóm làm bào giấy khổ to sau
Bài 1: - Học sinh trình bày kết quả như
sau :
b.Thiên nhiên là tất cả những gì không
do con người tạo ra .
Bài 2 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh lên bảng làm: Gạch chân
dưới các từ chỉ sự vật hiện tượng thiên
nhiên và nêu nội nội dung của các câu
thành ngữ và tục ngữ.
+ Lên thác xuống gềnh. ( gặp nhiều
gian lao vất vả )

+ Góp gió thành bão.( tích nhiều cái
nhỏ sẽ thành lớn )
+ Nước chảy đá mòn. ( kiên trì bền bỉ
thì việc gì cũng làm xong .)
+ Khoai đất lạ mạ đất quen. ( khoai
trồng đất lạ còn mạ trồng đất quen mới
tốt).
Bài 3 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh các nhóm trình bày kết quả .
+ Từ ngữ tả chiều rộng : mênh mông,
bao la, bát ngát, thênh thang, vô tận...
12

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

đó gián trên bảng lớp.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và
tuyên dương nhóm làm tốt.
Câu d dành cho Hs khá, giỏi tìm và đặt
câu
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
- Học sinh thi tiếp sức :
+ Chia hai đội mỗi đội cử bốn học sinh
lên thi.
+ Đội nào viết được nhiều từ và đúng
thì đội đó thắng.
- Gv tuyên dương đội làm tốt.
+ Từ ngữ tả chiều dài : xa tít tắp, muôn
trùng, thăm thẳm, xa tít, ...

+ Từ ngữ tả chiều cao : vời vợi, cao
ngất, chót vót, cao vút...
+ Từ ngữ tả chiều sâu : hun hút, sâu
hoắm, sâu hoăm hoắm...
+ Đặt câu : Đường làng em mới làm
rộng thênh thang.
+ Biển khơi xa muôn trùng.
+ Bầu trời cao vời vợi...
Bài 4 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh thi tiếp sức :
+ Tả tiếng sóng : ào ào, ầm ầm, ì ầm, rì
rào...
+ Tả làn sóng nhẹ: dập dềnh, lăn tăn,
lao xao, lửng lờ...
+ Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn, dữ
dội, điên cuồng, khủng khiếp...
- Học sinh dựa vào các từ đã tìm được để đặt câu .
+ Tiếng sóng vỗ ầm ầm.
+ Những làn sóng trôi dập dềnh trên bãi cát.
+ Những đợt sóng khủng khiếp xô vào bờ.
4/ Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống nội dung chính đã học.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Khoa học: ( Tiết 15 )
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I /Mục tiêu: - Giúp học sinh:
+ Biết được cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
+ Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động mọi
người cùng tích cực thực hiện.

II/ Phương tiện
- Tranh minh hoạ sgk .
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ?
+ Nêu cách đề phòng bệnh viêm não ?
13

Thiết kế bài soạn lớp 5 – Năm học 2009 - 2010

3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Ở lớp 4 các em cũng đã được học các bệnh lây truyền qua đường
tiêu hoá như đau bụng, ỉa chảy, lị, thương hàn...Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một
loại bệnh rất nguy hiểm cũng lây qua đường tiêu hoá đó là bệnh : Viêm gan A
b/ Giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh viêm gan A.
- Gv cho học sinh hoạt động cả lớp.
- Cho học sinh quan sát hình sách giáo
khoa và đọc lời toại trong sách giáo
khoa để trả lời câu hỏi sau :
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A.
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là
gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường gì ?
Hoạt động 2 : Cách đề phòng bệnh
viêm gan A.
- Gv hỏi :

+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế
nào ?
- Gv cho học sinh thảo luận theo từng
cặp.
- Quan sát và nói cho nhau nghe về nội
dung trong từng hình theo các câu hỏi:
+ Người trong hình minh hoạ đang làm
gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
- Gọi một học sinh nêu một hình.
- Hs quan sát hình và nội dung sách
giáo khoa suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
+ Dấu hiệu của bệnh viêm gan A là sốt
nhẹ, đau vùng bụng bên phải, chán ăn,
mệt mỏi...
+ Tác nhân gây bệnh là một loại vi rút
viêm gan A.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường tiêu hoá vì vi rút viêm gan A có
trong phân người bệnh và phân có thể
dính vào tay chân, quần áo...từ những
nguồn đó có thể lây qua người khác
như do uống nước lã, ăn thức ăn sống
bị nhiễm vi rút, tay không sạch...
+ Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc
trị.
+ Bệnh viêm gan A làm cho cơ thể mệt
mỏi, chán ăn, gầy yếu.
- Học sinh thảo luận và nói cho nghe về
nội dung từng hình trong sách giáo

khoa .
- Học sinh trình bày trước lớp :
+ Hình 2 : Uống nước đun sôi để nguội
để phòng bệnh viêm gan A.
+ Hình 3 : Ăn thức ăn đã nấu chín để
đảm bảo vệ sinh vì vi rút viêm gan A
đã chết trong quá trình nấu.
+ Hình 4, 5 : Rửa tay bằng nước sạch
trước khi ăn cơm, sau khi di đại tiện để
đảm bảo vệ sinh , phòng tránh dược
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×