Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ LỆ THANH TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2045

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.71 MB, 50 trang )

BỘ XÂY DỰNG - VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG MIỀN NAM
65 Mạc Đĩnh Chi, P. Đa Kao, Quận 1, Tp. HCM
Tel 028 38224476 |Fax 028 38 22 00 90

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG

KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ LỆ THANH
TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2045

THÁNG 5/2019


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai
BỘ XÂY DỰNG

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG MIỀN NAM

NHIỆM VỤ
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG

KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ LỆ THANH
TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2045

Cấp phê duyệt

:

Thủ tướng Chính phủ

Cơ quan thẩ m đinh
̣



:

Bộ Xây Dựng

Cơ quan triǹ h duyê ̣t

:

Ủ y ban Nhân dân Tin
̉ h Gia Lai

Cơ quan chủ đầ u tư

:

Ban quản lý Khu Kinh tế Tỉnh Gia Lai

Cơ quan lâ ̣p nhiê ̣m vu ̣

:

Viêṇ Quy hoa ̣ch Xây dựng Miề n Nam – Bô ̣ Xây dư ̣ng

CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ

CƠ QUAN LẬP NHIỆM VỤ

Tp. Pleiku, ngày
tháng

năm 2019
BAN QUẢN LÝ KKT TỈNH GIA LAI

Tp. HCM, ngày
tháng
năm 2019
VIỆN QUY HOẠCH XD MIỀN NAM
VIỆN TRƯỞNG

NGUYỄN THANH HẢI

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

1


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

MỤC LỤC
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CHUNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
QUỐC TẾ LỆ THANH .............................................................................................................. 5
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ...................................................................................................... 6
1. Các văn bản Luật, Nghị quyết, Nghị định, Thông tư ............................................................ 6
2. Các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương ..................... 7
3. Các tài liêu,
̣ số liêụ khác.......................................................................................................... 8
III. PHẠM VI VÀ RANH GIỚI NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH ............................................. 9
1. Thời hạn quy hoạch ................................................................................................................ 9
2. Pha ̣m vi nghiên cứu mở rô ̣ng ................................................................................................. 9
3. Pha ̣m vi nghiên cứu trực tiế p ............................................................................................... 12

IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.................................................................... 13
1. Vi tri
̣ ́ điạ lý của khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lê ̣ Thanh ................................................... 13
1.1 Vi ̣trí, vai trò .......................................................................................................................... 13
1.2. Vị trí, vai trò của KKT cửa khẩ u quố c tế Lệ Thanh trong tổng thể phát triển các khu vực
Đông Bắc Cam puchia, các địa phương dọc tuyến Hành lang đường 19 (đường 78 phía Cam
puchia) ......................................................................................................................................... 14
1.3. Những yếu tố thuận lợi về vị trí địa kinh tế của KKTCK. Dự báo khả năng phát huy lợi
thế để phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 ......................................................................... 14
2. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tác động đến sự phát triển của KKT cửa
khẩ u quố c tế Lệ Thanh ............................................................................................................. 16
2.1. Các điều kiện về tự nhiên ..................................................................................................... 16
2.2. Tài nguyên ............................................................................................................................ 17
3. Đặc điểm về dân số, dân cư, nguồn nhân lực và các vấn đề xã hội .................................... 20
4. Hiêṇ tra ̣ng các đồ án quy hoa ̣ch đã đươ ̣c phê duyê ̣t trên điạ bàn...................................... 22
V. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN - ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN KHU KINH TẾ - TÍNH CHẤT
- CÁC DỰ BÁO VÀ CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ........................................................ 23
1. Bối cảnh phát triển ................................................................................................................ 23
1.1. Bối cảnh quốc tế ................................................................................................................... 23
1.2. Bối cảnh quốc gia ................................................................................................................. 24
1.3. Bối cảnh vùng Tây Nguyên, Duyên hải Trung bô ̣ .............................................................. 24
1.4. Bối cảnh vùng tỉnh Gia Lai .................................................................................................. 25
2. Đánh giá tổng quan Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lê ̣ Thanh ........................................... 26
2.1. Các tiềm năng và nguồn lực phát triển ................................................................................ 26
2.2. Các ha ̣n chế .......................................................................................................................... 26
2.3. Cơ hô ̣i ................................................................................................................................... 27
2.4. Thách thức ............................................................................................................................ 28
3. Tính chất Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lê ̣ Thanh ............................................................ 29
4. Mục tiêu phát triển khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lê ̣ Thanh ............................................ 29
5. Dự báo các hoạt động trong Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lê ̣ Thanh .............................. 29

6. Các dự báo khác .................................................................................................................... 31
6.1. Cơ cấu kinh tế (Tỉnh Gia Lai): ............................................................................................. 31
6.2. Dự báo sơ bộ về quy mô dân số ........................................................................................... 31
6.3. Quy mô đấ t đai ..................................................................................................................... 32
7. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính ...................................................................................... 33
VI. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH CHUNG KHU KINH TẾ CỬA
KHẨU QUỐC TẾ LỆ THANH ................................................................................................ 34
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

2


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng .......................................................................... 34
2. Phân tích, đánh giá vai trò, vị thế, tiềm năng và động lực phát triển ................................ 35
3. Định hướng phát triển không gian ....................................................................................... 35
4. Định hướng quy hoạch sử dụng đất toàn khu và các phân khu chức năng theo các giai
đoạn phát triển .......................................................................................................................... 36
5. Đề xuất định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị ............................. 36
6. Định hướng hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội ....................................................................... 37
7. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ................................................................................ 37
8. Đánh giá môi trường chiến lược ........................................................................................... 38
9. Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên và nguồn lực thực hiện ...................................... 38
10. Yêu cầu khác ....................................................................................................................... 38
VIII. HỒ SƠ SẢN PHẨM......................................................................................................... 39
1. Phầ n bản vẽ ........................................................................................................................... 39
2. Phầ n văn bản ......................................................................................................................... 40
IX. TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................................................ 40
1. Tiến độ thực hiện ................................................................................................................... 40

2. Tổ chức thực hiện .................................................................................................................. 41

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

3


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

DANH MỤC HÌNH
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4

-

Phạm vi nghiên cứu mở rộng trong vùng quố c gia ........................................................... 10
Phạm vi nghiên cứu mở rộng trong vùng Tây Nguyên ..................................................... 11
Phạm vi nghiên cứu mở rộng trong vùng tỉnh Gia Lai ...................................................... 12
Phạm vi nghiên cứu trực tiếp ............................................................................................. 13

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

4


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH CHUNG KHU KINH

TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ LỆ THANH
Tin̉ h Gia Lai thuộc khu vực phía Bắc Tây Nguyên, là tỉnh trong vùng Tây Nguyên
và vùng biên giới Việt Nam – Camphuchia, nằm liền kề vùng duyên hải Trung bộ &
vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng Duyên hải Nam Trung bộ. Diện tích tự nhiên
là 15.510,99 km2, chiếm khoảng 28,39% diện tích vùng Tây Nguyên (diện tích tự nhiên
lớn nhất so với 5 tỉnh trong vùng Tây Nguyên, đứng thứ 2 so với 63 tỉnh thành cả nước
sau tỉnh Nghệ An), chiếm khoảng 5,0 % diện tích cả nước; Quy mô dân số năm 2017 là
1.397.400 người (dân số đứng thứ 2 so với 5 tỉnh trong vùng Tây Nguyên sau tỉnh Đăk
Lăk, đứng thứ 17 so với 63 tỉnh thành cả nước).
Tin̉ h Gia Lai có 17 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: 1 thành phố (TP. Pleiku); 2
thị xã (thị xã An Khê và thị xã Ayun Pa); và 14 huyện (K’Bang, Đăk Đoa, Chư Păh, Ia
Grai, Mang Yang, Kông Chro, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Sê, Đak Pơ, Ia Pa, Krông Pa,
Phú Thiện, Chư Pưh).
Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lê ̣ Thanh đươ ̣c thành lâ ̣p theo Quyế t đinh
̣ số
139/2001/QĐ-TTg ngày 21/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ (khi đó mang tên Khu kinh
tế cửa khẩ u Đường 19, tin̉ h Gia Lai) bao gồ m các xã Ia Kla, Ia Pnon, Ia Nan, Ia Dom và
thi ̣ trấ n Chư Ty thuô ̣c huyê ̣n Đức Cơ, tỉnh Gia Lai. Ngày 13/3/2007, Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyế t đinh
̣ số 306/QĐ-TTg về viê ̣c nâng cấ p cửa khẩ u Dinh Bà (tin
̉ h Đồ ng
Tháp) – Bontia Chăk Crây (tỉnh Prêy Veng); Xà Xía (tỉnh Kiên Giang) – Lố c (tỉnh Kăm
Pôt); Lê ̣ Thanh (tin̉ h Gia Lai) – An Đông Pế ch (tin
̉ h Ratanakira) từ cửa khẩ u quố c gia
lên cửa khẩ u quố c tế .
Khu kinh tế cửa khẩu quố c tế Lệ Thanh nằm trong khu vực tam giác phát triển
Campuchia - Lào - Việt Nam (Tam giác phát triển CLV) bao gồm 13 tỉnh, trong đó có
các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam như Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông. Khu
vực tập trung các điều kiện để phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp,...
từng bước trở thành đô thị biên giới. Sự phát triển của khu vực này có ý nghĩa quan

trọng, tác động rất lớn tới quá trình phát triển của tỉnh Gia Lai cả về kinh tế - xã hội, môi
trường và quốc phòng - an ninh, kết nối các hoạt động kinh tế của tỉnh, vùng Tây
Nguyên, Duyên Hải Trung Bộ với các tỉnh Đông Bắc Campuchia.
Thời gian qua, bối cảnh phát triển kinh tế, xã hội trong và ngoài nước có nhiều biến
động. Đất nước đang trong tiến trình hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế khu vực và thế
giới, quá trình phát triển và liên kết hợp tác giữa các quốc gia đặc biệt trong lĩnh vực
thương mại đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Hợp tác giữa các quốc gia thông qua các
hành lang kinh tế xuyên biên giới đã đem lại những hiệu quả thiết thực về lợi ích kinh
tế, chính trị. Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lệ Thanh nằm trên tuyến quốc lộ 19, thuộc
hành lang Đông - Tây với nhiều thuận lợi để kết nối và trao đổi hàng hóa giữa các địa
phương khu vực Đông Bắc Campuchia với khu vực Tây Nguyên và Duyên Hải Trung
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

5


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

Bộ của Việt Nam. Tuy nhiên, hiê ̣n nay viê ̣c tổ chức, quản lý không gian phát triển kinh
tế - xã hội của khu vực Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lệ Thanh vẫn chưa tương xứng
với tiềm năng và lơ ̣i thế . Do đó cần phải nghiên cứu quy hoạch định hướng phát triển
không gian để khai thác những tiềm năng, lợi thế đó.
Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lệ Thanh đáp ứng yêu cầu phát
triển thành Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế trong hệ thống các Khu kinh tế cửa khẩ u của
quốc gia, với vai trò là động lực phát triển cho vùng phía Tây của tỉnh Gia Lai và của
vùng Tây Nguyên. Đồng thời đáp ứng yêu cầu chiến lược đô thị hóa của vùng tỉnh, hình
thành một đô thị trung tâm của tiểu vùng phía Tây của Tỉnh Gia Lai.
Kể từ khi được Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập vào năm 2001, tại
khu vực chưa có quy hoạch chung toàn khu mà mới có quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết các khu vực chức năng. Vì vậy, việc lập Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩ u

giải quyết những tồn tại bất cập hiện nay và cần phải quy hoạch để phát triển theo mô ̣t
chiế n lươ ̣c toàn diê ̣n và cân bằ ng.
Việc thực hiện lập Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lệ Thanh nhằm
định hướng phát triển không gian các khu chức năng, đề xuất các công cụ kiểm soát phát
triển và kêu gọi đầu tư là thực sự cầ n thiế t và cấ p bách.

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Các văn bản Luật, Nghị quyết, Nghị định, Thông tư
- Luâ ̣t Biên giới số 06/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
- Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 18/01/2002 về phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên thời kỳ 2001 – 2010 của Bộ Chính trị.
- Kết luận số 12-KL/TW ngày 24/10/2011 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) phát triển vùng Tây Nguyên thời kỳ 2011 – 2020.
- Luâ ̣t Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ – CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật quy hoạch;
- Luật đất đai, Luật bảo vệ rừng, Luật đa dạng sinh học.
- Nghị định 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ về Quy đinh
̣ quản
lý cửa khẩu biên giới đất liền;

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

6


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai


- Nghi đi
̣ nh
̣ số 82/2018/NĐ – CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy đinh
̣ về quản
lý khu công nghiê ̣p và khu kinh tế ;
- Nghị định số 44/2015/NĐ – CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về “lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Các quy chuẩ n, tiêu chuẩ n xây dựng liên quan.
- Các tài liê ̣u, văn bản pháp lý liên quan.
2. Các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương
- Quyế t đinh
̣ số 139/2001/QĐ-TTg ngày 21/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
viê ̣c áp du ̣ng chiń h sách khu kinh tế cửa khẩ u Đường 19, tỉnh Gia Lai.
- Quyế t đinh
̣ số 52/2008/QĐ-TTg ngày 25/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
viê ̣c phê duyê ̣t Đề án “Quy hoa ̣ch phát triể n các Khu kinh tế cửa khẩ u của Viê ̣t nam đế n
năm 2020”.
- Quyế t đinh
̣ số 1531/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chin
́ h phủ về viê ̣c
phê duyê ̣t Đề án “Rà soát, điề u chỉnh quy hoa ̣ch phát triể n các Khu kinh tế cửa khẩ u của
Viê ̣t nam đế n năm 2020 và tầ m nhin
̀ đế n năm 2030”.
- Quyế t đinh

̣ số 1490/QĐ-TTg ngày 26/8/2013 của Thủ tướng Chin
́ h phủ về viê ̣c
phê duyê ̣t Quy hoa ̣ch phát triể n hê ̣ thố ng cửa khẩ u biên giới đấ t liề n Viê ̣t Nam –
Campuchia đế n năm 2020.
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2008 của Thủ Tướng chính Phủ về việc
điều chỉnh định hướng quy hoạch phát triển tổng thể hệ thống đô thị VN đến năm 2025
và tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
“ Phê duyệt điề u chin̉ h Chiế n lươ ̣c phát triể n giao thông vâ ̣n tải Viê ̣t Nam đế n năm 2020,
tầ m nhìn đến năm 2030”.
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
“ Phê duyệt điề u chin̉ h Quy hoa ̣ch phát triể n giao thông vâ ̣n tải đường bô ̣ Viê ̣t Nam đế n
năm 2020 và đinh
̣ hướng đến năm 2030”.
- Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyê ̣t
Quy hoa ̣ch tổ ng thể phát triể n kinh tế - xã hô ̣i vùng Tây Nguyên đế n năm 2020.

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

7


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

- Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyê ̣t Quy hoa ̣ch xây dựng vùng Tây Nguyên đế n năm 2030.
- Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Quy định cơ chế chính sách, tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu;
- Quyết định số 319/QĐ - TTg ngày 16/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia lai đến năm 2020;

- Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Gia Lai về phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đức Cơ đến năm 2020;
- Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 29/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam - Campuchia đến năm 2020,
tầm nhìn đến 2030.
3. Các tài liêu,
̣ số liêụ khác
- Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH huyện Đức Cơ đến năm 2020 được phê
duyệt theo Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Gia Lai;
- Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 28/3/2016 của HĐND huyện khóa V
– Kỳ họp thứ 12 V/việc thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh 5 năm 2016-2020;
- Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND huyện Đức Cơ V/v
triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 28/3/2016 của HĐND
huyện khóa V – Kỳ họp thứ 12 V/việc thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh 5 năm 2016-2020;
- Niên giám thố ng kê của huyê ̣n Đức Cơ và tỉnh Gia Lai các năm 2016-207-2018;
- Các quyết định phê duyê ̣t các Quy hoa ̣ch chuyên ngành của tỉnh Gia Lai:
+ Quyế t đinh
̣ số 436/QĐ-UBND ngày 7/4/2008 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Gia
Lai về viê ̣c phê duyê ̣t nhiê ̣m vu ̣ rà soát, bổ sung quy hoa ̣ch phát triể n công nghiê ̣p
trên điạ bàn Tỉnh Gia Lai đế n năm 2020;
+ Quyế t đinh
̣ số 306/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 của UBND tỉnh Gia Lai về
viê ̣c phê duyê ̣t nhiê ̣m vu ̣ quy hoa ̣ch phát triể n điê ̣n lực Tin
̉ h Gia lai giai đoa ̣n 20112015 có xét đế n năm 2020;
+ Quyế t đinh
̣ số 1257/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của Chủ tich
̣ Ủy ban nhân
dân Tin̉ h Gia Lai về viê ̣c phê duyê ̣t Dự án: Quy hoa ̣ch hê ̣ thố ng chơ ̣ trên điạ bàn Tin

̉ h
Gia Lai thời kỳ đế n năm 2010 và đinh
̣ hướng đế n năm 2020;
+ Quyế t đinh
̣ số 191/QĐ-UBND ngày 31/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai về viê ̣c phê duyê ̣t nhiê ̣m vu ̣ quy hoa ̣ch phát triể n ngành thương ma ̣i Gia Lai đế n
năm 2020;
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

8


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

+ Quyế t đinh
̣ số 681/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của Ủy ban nhân dân Tin
̉ h
Gia Lai về việc phê duyệt Quy hoạch trồng trọt gắn với công nghiệp chế biến trên địa
bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
+ Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30/05/2016 của Ủy ban nhân dân Tin
̉ h
Gia Lai về việc ban hành Kế hoạch hành động tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trong điều kiện biến đổi khí
hậu trên địa bàn Gia Lai giai đoạn 2016-2020’;
+ Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh Gia Lai về
việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Gia Lai đến năm
2020 và định hướng đến năm 2025...
- Các kế t quả điề u tra, khảo sát, các số liê ̣u, tài liê ̣u về khí tươ ̣ng, thủy văn, hải
văn, điạ chấ t, hiê ̣n tra ̣ng kinh tế , xã hô ̣i và các số liê ̣u, tài liê ̣u khác có liên quan.
- Tài liê ̣u thố ng kê tổ ng hơ ̣p, tài liê ̣u quy hoa ̣ch chuyên ngành.

- Bản đồ sử dụng đất và địa hình tỷ lê ̣ 1/10.000 - 1/25.000 của vùng nghiên cứu.

III. PHẠM VI VÀ RANH GIỚI NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
1. Thời hạn quy hoạch
Đồ án quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lệ Thanh – tỉnh Gia Lai được
xác định thời hạn nghiên cứu quy hoạch qua các giai đoạn:
- Quy hoạch ngắn hạn đến 2030.
- Quy hoạch dài hạn đến năm 2045.
2. Pha ̣m vi nghiên cứu mở rô ̣ng
Pha ̣m vi nghiên cứu mở rô ̣ng trong vùng quố c gia, vùng Tây Nguyên, vùng Tỉnh
Gia Lai:

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

9


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

Hình 1 - Phạm vi nghiên cứu mở rộng trong vùng quố c gia

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

10


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

Hình 2 - Phạm vi nghiên cứu mở rộng trong vùng Tây Nguyên


Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

11


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

Hình 3 - Phạm vi nghiên cứu mở rộng trong vùng tỉnh Gia Lai

3. Pha ̣m vi nghiên cứu trực tiế p
Pha ̣m vi nghiên cứu quy hoa ̣ch chung Khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lệ Thanh bao
gồm thị trấn Chư Ty, các xã Ia Kla, Ia Dom, Ia Nan, Ia Pnôn thuộc huyện Đức Cơ, tỉnh
Gia Lai. Diện tích tự nhiên 415,15 km2, năm 2017 dân số là 40.168 người, chiếm 57,51%
diện tích tự nhiên và 55,1% dân số huyện, bằng 2,68% diện tích tự nhiên và 2,77% dân
số tỉnh Gia Lai.
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

12


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

Ranh giới hành chính khu kinh tế:
- Phía Bắc giáp xã Ia Chía (huyện Ia Grai)
- Phía Đông giáp xã Ia Dơk (huyện Đức Cơ)
- Phía Nam giáp xã Ia Puch (huyện Chư Prông)
- Phía Tây giáp tỉnh Ratanakiri, Campuchia.

Hình 4 - Phạm vi nghiên cứu trực tiếp


IV. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1. Vi tri
̣ ́ điạ lý của khu kinh tế cửa khẩ u quố c tế Lê ̣ Thanh
1.1 Vi tri
̣ ́, vai trò
Bảng 1. Diện tích, dân số KKT cửa khẩu quố c tế Lệ Thanh năm 2017
Số
TT

Tên xã, thị trấn

Diện tích (Km2)

Tổng
% so với huyện
% so với tỉnh
1

Chư Ty

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

Dân số trung
bình (người)

415,15

40.168

57,51


55,10

2,68

2,77

15,45

13.834

13

Mật độ dân số
(Người/km2)
97

895


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

2

Ia Kla

49,95

7.310


146

3

Ia Dom

145,43

7.095

49

4

Ia Pnôn

114,01

4.367

38

5

Ia Nan

90,31

7.562


97

- Về kinh tế: Đến năm 2016, KKTCK Lệ Thanh có tổng quy mô kinh tế chiếm
2,5% so với tỉnh, quy mô dân số chiếm 2,72%, diện tích chiếm 2,68%. Tốc độ tăng
trưởng giai đoạn 2011-2015 đạt 11%/năm. Quy mô kinh tế đến năm 2016 đã tăng lên
gấp 1,7 lần so với năm 2010. (Nguồn: QH TTKTXH KKTCK Lệ Thanh, 2018)
- Về xã hội: Địa bàn Khu kinh tế đã có sự thay đổi khá nhanh trong các mặt xã hội,
mức độ thu hưởng các mặt về y tế, giáo dục, văn hóa dần được thu hẹp so với trung bình
chung của tỉnh.
1.2. Vị trí, vai trò của KKT cửa khẩ u quố c tế Lệ Thanh trong tổng thể phát triển
các khu vực Đông Bắc Cam puchia, các địa phương dọc tuyến Hành lang đường
19 (đường 78 phía Cam puchia)
Chạy qua khu vực phát triển khu kinh tế (theo hướng Đông-Tây) có quốc lộ 19,
nối khu vực nội địa Việt Nam ở phía Đông với lãnh thổ Campuchia ở phía Tây, quốc lộ
14C chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia, cắt đường quốc lộ 19 tại khu vực cửa
khẩu Lệ Thanh, nối khu kinh tế với các xã dọc biên giới. Sự hình thành đường Hồ Chí
Minh trong những năm gần đây đã tạo thuận lợi mới cho sự phát triển của khu kinh tế.
Nằm cách đường Hồ Chí Minh khoảng 69 km về phía Tây, cùng với điều kiện đường xá
tốt, cửa khẩu Lệ Thanh hội tụ nhiều lợi thế để trở thành địa điểm trung chuyển hàng hóa,
xuất nhập khẩu quan trọng của khu vực. Trong giai đoạn đến năm 2030, cùng với quá
trình phát triển hạ tầng kết nối phía Campuchia, các thủ tục hải quan thuận lợi, tuyến
Cao tốc từ cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh nối liền cảng biển Quy Nhơn là một lợi thế hấp
dẫn lớn đối với luồng hàng, luồng khách qua cửa khẩu, quy mô trao đổi sẽ tăng lên nhanh
chóng.
1.3. Những yếu tố thuận lợi về vị trí địa kinh tế của KKTCK. Dự báo khả năng
phát huy lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030
- KKTCK Lệ Thanh có nhiều thuận lợi và cơ hội phát triển với vị trí nằm trên tuyến
đường cao tốc thuộc hành lang Đông - Tây (phía Nam), trong bối cảnh Myanmar đẩy
nhanh việc hình thành Đặc khu kinh tế Dawei và quá trình thu hút đầu tư phát triển của
KKT Nhơn Hội,

Trong triển vọng phát triển giai đoạn từ nay đến năm 2030, tuyến cao tốc thuộc
hành lang Đông - Tây (trong đó có cao tốc đường 19) được kết nối đồng bộ toàn tuyến
từ Dawei - Băng Cốc - Siêm Riệp - Stungtreng - Lệ Thanh - Quy Nhơn là điều kiện quan
trọng để thúc đẩy quá trình phát triển của mỗi khu vực. Việc xác định các chức năng của
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

14


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

KKTCK Lệ Thanh nhằm khai thác các lợi thế thuận lợi của quá trình phát triển và trao
đổi hàng hóa trên toàn tuyến sẽ quyết định việc đến quá trình tổ chức các hoạt động của
KKTCK Lệ Thanh. Một số thuận lợi khi hình thành tuyến cao tốc có tác động tích cực
đến KKTCk Lệ Thanh như sau:
+ Khối lượng lớn hàng hóa luân chuyển trên toàn tuyến dự báo sẽ tăng nhanh, kết
nối hai cảng biển Dawei (Myanmar) - Quy Nhơn (Việt Nam). Dự kiến với tốc độ được
tăng lên gấp hai lần và trong bối cảnh các nỗ lực làm giảm thời gian, chi phí thông quan
hàng hóa tại các cửa khẩu giữa các quốc gia Asean, chi phí vận tải được cắt giảm sẽ làm
tăng mức độ hấp dẫn của tuyến đường đối với các địa phương có nhu cầu xuất khẩu hàng
hóa theo đường biển.
+ Luồng khách du lịch di chuyển qua tuyến đường tăng nhanh, với việc khai thác
tham quan các điểm đến nổi tiếng (Dawei, Băng Cốc, Siem Riêp, Pleiku, Quy Nhơn...)
và các khu vực cảnh quan của mỗi địa phương trên toàn tuyến, trong đó đáng kể nhất là
cảnh quan ven biển của khu vực Dawei và Quy Nhơn, và rộng hơn là dải ven biển Ấn
Độ Dương và Thái Bình Dương.
- Nằm ở vị trí thuận lợi là điểm đầu của tuyến đường 19 (phía Việt Nam), cách
thành phố Pleiku 75 km về phía Tây, Lệ Thanh là cửa ngõ quan trọng của cả khu vực
nội địa Việt Nam ở phía Đông với phía bên kia biên giới. Từ lâu, đây đã là đầu mối hàng
hoá giữa các địa phương trong vùng Tây Nguyên, Nam Trung Bộ với các nước Lào,

Campuchia, Thái Lan. Đồng thời, khu KTCK Lệ Thanh nằm trên đường 19 là một nhánh
của hệ thống giao thông Đông - Tây kết nối khu vực nội địa các nước Campuchia, Lào,
Thái Lan, Myanmar, Việt Nam với vùng duyên hải phía Đông và phía Tây, đi qua lưu
vực sông Mê Kông màu mỡ và nhiều địa phương có tiềm năng về phát triển nông nghiệp,
thương mại và du lịch.
- Nằm trong khu vực tam giác phát triển ba nước Campuchia - Lào - Việt Nam
(CLV) gồm các tỉnh Rattanakiri, Stung Treng, Mondulkiri (Camphuchia), Attpeu,
SeKong, Saravan (Lào), Kontum, Gia Lai, Đắklắc, Đắknông(Việt Nam); khu kinh tế cửa
khẩu Lệ Thanh nằm trên tuyến đường 19 (phía Việt nam), đường 78 (phía Campuchia)
nối liền các trọng điểm hai nước Việt Nam - Campuchia như Stung Treng, Banlung
(Campuchia), thành phố Pleiku, thành phố Quy Nhơn, nối với cảng Quy Nhơn mở ra
biển Thái Bình Dương. Đối với khu vực Tam giác phát triển việc đẩy mạnh các liên kết
theo tuyến Hành lang này là điều kiện quan trọng để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của khu vực. Trong đó với các tiềm năng về phát triển nông nghiệp, trọng tâm là cây
công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông sản rất cần các hướng mở về giao thông
vận tải, tạo điều kiện để thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản.
- Hành lang kinh tế Đông - Tây và Hành lang kinh tế phía Nam trong hợp tác tiểu
vùng sông Mê Kông mở rộng có ý nghĩa liên kết, bổ trợ và thúc đẩy các khu vực có tiềm
năng phát triển của Myanmar - Thái Lan – Campuchia - Việt Nam mà cửa khẩu Lệ
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

15


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

Thanh có một vị trí rất thuận lợi trong hành lang liên kết Đông - Tây (nhánh phía Nam).
Cùng với tiến trình phát triển hợp tác giữa hai nước Việt Nam- Campuchia dự báo một
khối lượng hàng hóa lớn sẽ thông qua cửa khẩu như nguyên liệu gỗ, cà phê, cao su; sản
phẩm gia dụng. Đi cùng với đó là một lượng khách du lịch không nhỏ sẽ qua cửa khẩu

trong tuyến du lịch xuyên Á (Băngcốc - Siêm Riệp – Stungtreng – Pleiku - Quy Nhơn).
2. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tác động đến sự phát triển của
KKT cửa khẩ u quố c tế Lệ Thanh
2.1. Các điều kiện về tự nhiên
a) Về địa hình khu vực
KKTCK Lệ Thanh có địa hình đồi núi, lượn sóng và bị chia cắt bởi nhiều sông suối
nhỏ. Địa hình thoải dần từ Đông sang Tây. Địa hình khu vực phát triển trên một nền địa
chất phức tạp, được hình thành trong nhiều giai đoạn kiến tạo hoạt động mạnh dẫn tới
nhiều đứt gãy, uốn nếp và chia cắt mạnh tạo ra nhiều kiểu địa hình. Địa hình khu vực
chia thành 2 loại chủ yếu:
- Địa hình lượn sóng, bằng phẳng và thấp trũng: Dạng địa hình này chủ yếu nằm
ở khu trung tâm của các xã, độ dốc từ 00-90, ít bị chia cắt bởi các dãy núi, dạng địa hình
này chiếm phần lớn tổng diện tích tự nhiên của khu vực và được đặc trưng bởi kiểu địa
hình bóc mòn tích tụ được tạo thành do quá trình xâm thực bóc mòn của các con sông,
suối. Địa hình này phù hợp cho việc xây dựng các công trình tuy nhiên khối lượng đào
đắp mặt bằng cũng khá lớn, tăng suất đầu tư xây dựng hạ tầng cơ bản.
- Địa hình đồi núi thấp: Dạng này nằm phân bố rải rác trong khu vực, độ dốc từ
9 -25 , thường bị chia cắt mạnh bởi các sườn đồi hoặc suối cạn, đất đai tương đối màu
mỡ thích hợp cho việc trồng các loại cây hàng năm, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn
ngày, dài ngày như cà phê, điều, đậu...
0

0

b) Về khí hậu: Khu vực KKTCK Lệ Thanh có khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên
với các đặc trưng đáng chú ý sau:
Khí hậu khu vực chia thành 2 mùa: Mùa khô và mùa mưa. Mùa khô thường bị khô
hạn kéo dài từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Trong mùa khô, gió mùa thịnh
hành theo hướng Đông Bắc, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm khoảng 80-90%
lượng mưa cả năm, đồng thời cũng có gió mùa thổi theo hướng Tây Nam. Hầu như

quanh năm không có bão và sương muối. Nhiệt độ trung bình năm 21,70C, tổng tích ôn
khoảng 80000C/năm. Lượng mưa trung bình năm khoảng 2300-2400 mm; Độ ẩm trung
bình năm khoảng 85%.
Đây là vùng nhiệt đới ẩm phong phú phù hợp cho việc phát triển các cây con nhiệt
đới ẩm, nhưng lại là điều kiện thuận lợi cho côn trùng phát triển. Tuy nhiên, khí hậu ở
đây có mùa khô kéo dài, lượng mưa và ẩm thấp vào thời gian này là một trở ngại lớn

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

16


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

cho hoạt động nông nghiệp và đời sống dân sinh. Vấn đề quan trọng là cần có các biện
pháp cải tạo môi trường sinh thái, dành tỷ lệ che phủ rừng và các cây trồng công nghiệp
lâu năm một cách hợp lý.
c) Về thủy văn: Chế độ thủy văn của khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của hai yếu
tố khí hậu và địa hình. Mùa của khí hậu quy định mùa của thủy văn, tương ứng với mùa
mưa là mùa nước lớn và tương ứng với mùa khô là mùa nước cạn. Về mùa khô, lượng
bốc hơi lớn, sông suối cạn nước, mực nước ngầm hạ thấp gây ra tình trạng thiếu nước.
Đây là trở ngại lớn đối với hoạt động nông nghiệp và đời sống dân cư.
Trên địa bàn có suối Ia Krel ở phía Tây Bắc. Đây là con suối lớn có chiều rộng
trung bình 15,6 m, là nguồn cung cấp nước quan trọng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
và đời sống dân cư.
Hệ thống khe suối trong khu vực phân bố tương đối đều, chảy dọc theo các khe
trũng địa hình. Các khe suối ở phía Tây Bắc đổ về suối Ia Krel. Các con suối có rộng
trung bình từ 1-6m, là nguồn cung cấp nước quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp
khu vực.
2.2. Tài nguyên

2.2.1.Tài nguyên đất: Đánh giá hiện trạng sử dụng các loại đất trong thời gian qua,
tiềm năng và khả năng khai thác và sử dụng trong thời gian tới. Đặc biệt đi sâu đánh giá
đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghịêp, đất khu, cụm công nghiệp, khu du lịch, xây
dựng đô thị v.v.
- Về đặc tính của các loại đất trên địa bàn
- Đất xám trên đá macma axit. Tổng diện tích loại đất này trên địa bàn 4 xã là 5.543
ha chiếm, độ dốc từ 60-90, tầng đất mỏng từ 50-70 cm, dễ bị rửa trôi, xói mòn, đất có độ
phì thấp, thích hợp cho trồng hoa màu.
- Đất xám trên đá Macma axit có độ phì không cao nhưng phân bố ở các khu vực
có độ dốc <150 nên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp; các loại hình sử dụng đất trên
đất xám khá phong phú, bao gồm các loại cây công nghiệp dài ngày, hoa màu và cây
lương thực. Khả năng sử dụng tuỳ thuộc vào địa hình và tầng dày của đất mịn.
Điều hạn chế nhất của loại đất này là phức hệ sét mùn trong đất hạn chế nên khả
năng hấp thu, giữ nước, chất dinh dưỡng trong đất kém. Trong quá trình sử dụng cần lưu
ý duy trì độ che phủ, tăng cường phân hữu cơ nhằm tăng cường phức hệ sét mùn trong
đất.
- Đất nâu tím trên đá Bazan . Diện tích 6094,86 ha, phân bố ở dạng sườn thoải,
lượn sóng, độ dốc từ 60-90. Các đất hình thành từ các đá mẹ hoặc mẫu chất có thành phần
cơ giới nhẹ (granite) phân bố ở địa hình sườn thoải, khá bằng, trong vùng khí hậu bán
khô hạn. Trong đất vừa có quá trình phá huỷ khoáng sét và rửa trôi vào mùa mưa, vừa
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

17


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

có quá trình di chuyển các muối hoà tan từ các lớp sâu hơn lên các lớp đất phía trên theo
sự bốc hơi nước vào mùa khô hơn quá trình rửa trôi chúng vào mùa mưa. Các quá trình
trên tạo cho đất vừa có quá trình tích tụ sét (Argic) vừa có dung lượng Cation trao đổi

thấp (<24 cmol/kg sét) lại vừa có bão hoà bazơ cao (>50%). Nhìn chung đất xám nâu có
độ phì kém, lại phân bố trong vùng có khí hậu khô hạn, nên hiện tại mức độ thích nghi
với cây trồng thấp. Trong điều kiện có tưới, loại đất này có thể đưa vào trồng lúa và hoa
màu.
- Đất nâu đỏ trên đá Bazan. Nhóm đất này có diện tích 11.884,32 ha. Đất nâu đỏ
hình thành từ các trầm tích. Quá trình thổ nhưỡng xảy ra yếu, đất thể hiện rõ đặc tính
xếp lớp của trầm tích. Đất nâu đỏ thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày.
- Đất nâu vàng trên đá Bazan. Nhóm đất này có diện tích 30,1 ha. Loại đất này
thích hợp cho cây trồng ngắn ngày như đậu, rau …
- Đất đỏ vàng trên đá sét. Loại đất này có diện tích 450,8 ha. Phân bố tập trung
trên vùng đất có độ dốc lớn ở phía Bắc xã Ia Dom. Hầu hết diện tích nhóm đất đỏ vàng
trên đá sét hiện đang là đất rừng hoặc bỏ hoang do khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
Một phần đất đỏ vàng đang được sử dụng trong nông nghiệp dọc theo các sườn đồi thấp.
- Đất đỏ vàng trên đá Macma axit. Diện tích 12311,36 ha. Loại đất này hiện phần
lớn đang được che phủ bởi rừng tự nhiên, độ dốc >250. Đặc điểm hình thái và thành phần
cơ giới: phẫu diện đất đặc trưng kiểu A.Bt.C, tầng tích tụ Bt có kết von hoặc sỏi sạn. Đất
có thành phần cơ giới nhẹ, ở các tầng đất cấp hạt sét chỉ đạt 12-17%, trong khi đó cấp
hạt cát lên đến 60-65%, đặc biệt cát thô chiếm tới 40-50% cấp hạt cát. ở tầng tích tụ, cấp
hạt sét có cao cao hơn so với tầng trên.
- Đất vàng nhạt trên đá cát . Diện tích 247,9 ha, phân bố trên địa hình có độ dốc
dưới 70, độ dày tầng đất trên 100 cm. Đặc điểm tầng đất dày, thành phần cơ giới thịt
trung bình, thịt nặng đến sét, kết cấu hơi chặt, nhiều mùn, độ phì cao thích hợp với nhiều
loại cây, cả cây lương thực và cây công nghiệp.
- Đất Feralit đỏ vàng trên đá Macmaxit. Loại đất có độ dốc 16-250, độ dày tầng
đất dưới 50 cm, chiếm diện tích khoảng 178,6 ha.
- Đất phù sa ngòi suối: Nhóm đất này có diện tích 896 ha. Loại đất này thích hợp
với các loại cây trồng hàng năm như hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày…
- Đất đen trên bồi tụ Bazan :Nhóm đất này có diện tích 2250 ha. Loại đất này thích
hợp cho phát triển cây công nghiệp dài ngày như cao su, cà phê,…
- Đất xói mòn trơ sỏi đá. Nhóm đất này có diện tích 269,34 ha, phân bố ở phía bắc

xã Ia Kla. Loại đất này dễ bị xói mòn, khó sử dụng cho hoạt động nông nghiệp, có thể
khai thác cho các hoạt động xây dựng công trình chức năng của KKT.
b) Về hiện trạng khai tác tài nguyên đất
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

18


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

Tổng diện tích đất tự nhiên Khu kinh tế là 41.515 ha (năm 2017), diện tích đất
nông nghiệp là 37.376 ha (chiếm 90% tổng diện tích KKT), diện tích đất phi nông
nghiệp là 4.106ha (chiếm 9,9%), diện tích đất chưa sử dụng là 30,85ha.
- Đối với đất nông nghiệp diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 30.993ha chiếm
74,66%, trong đó đất trồng cây lương thực có hạt là 307ha, diện tích đất trồng cây lâu
năm chiếm 12,6% đạt 5237 ha trong đó diện tích cây cà phê là 1763ha, diện tích cao su
trên 3.000 ha.
- Đối với đất phi nông nghiệp diện tích đất ở là 241,59ha (chiếm 0,6%), trong đó
diện tích đất ở nông thôn 165,7ha, diện tích đất ở đô thị là 75,89ha; diện tích đất chuyên
dùng là 1.509ha (chiếm 3,64%). Về đất ở đô thị hiện nay tập trung chủ yếu tại thị trấn
Chư Ty, quá trình mở rộng quỹ đất ở tăng khá nhanh trong giai đoạn 2011-2015, hình
thành các chức năng đô thị bổ trợ cho các hoạt động của địa bàn, đặc biệt là thu hút dân
cư. Diện tích đất phi nông nghiệp dành cho các hoạt động sản xuất công nghiệp được
xác định tập trung ở khu vực Thị trấn Chư Ty và Khu vực Khu trung tâm KKTCK. Đối
với các hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung khả năng huy động quỹ đất tương đối
thuận lợi, tuy nhiên cần có hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ về giao thông, cấp điện,
cấp nước, xử lý nước thải, chất thải...đòi hỏi phải huy động nguồn lực tương đối lớn, là
một trong những khó khăn cho việc hình thành chức năng này.
Hiện nay trên địa bàn KKT nói riêng và tỉnh Gia Lai nói chung quá trình tái canh
cây cà phê, cao su đang diễn ra, khả năng huy động quỹ đất phục vụ các hoạt động chức

năng KKT rất thuận lợi. Đặc biệt một số khu vực được xác định là các trọng điểm phát
triển của KKTCK:
- Đối với thị trấn Chư Ty: Tiềm năng đất đai để phát triển, mở rộng không gian của
thị trấn được xác định thuộc các khu vực về phía Bắc và phía Nam thị trấn. Quỹ đất có
khả năng mở rộng cho các chức năng phát triển đô thị khá thuận lợi về điều kiện địa
hình và diện tích chủ yếu là đất trồng cao su nên thuận lợi cho quá trình giải phóng mặt
bằng.
- Đối với Khu trung tâm khu kinh tế cửa khẩu Lệ Thanh: Tiềm năng đất đai để phát
triển, mở rộng không gian của Khu kinh tế được xác định dọc theo đường Quốc lộ 19,
kéo dài từ cửa khẩu đến khu vực UBND xã Ia Dom.
2.2.2. Tài nguyên nước: trên địa bàn khu vực bao gồm nước mặt và nước ngầm.
Trong đó:
- Nước mặt: Hệ thống nước mặt của khu vực bao gồm suối Ia Krel ở phía Bắc và
một số con suối nhỏ cung cấp nước tưới cho nông nghiệp và sinh hoạt cho người dân
địa phương, đồng thời góp phần điều hòa khí hậu trong vùng. Chất lượng nước mặt khá
tốt, tuy nhiên, lượng nước mặt phân bố không đều trong năm. Về mùa khô, từ tháng 11
năm nước đến tháng 4 năm sau, nước trong các khe suối cạn, không đủ nước tưới cho
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

19


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

cây trồng và mở rộng diện tích lúa 2 vụ. Để đảm bảo sử dụng hiệu quả nước mặt vấn đề
tích nước cho mùa khô, chuyển dịch một số diện tích không đảm bảo nước sang các loại
cây chịu hạn cần được xem xét.
- Nước ngầm: Mô-đun dòng chảy ngầm <0.5 l/s/km2. Mực nước ngầm trong trên
địa bàn có độ sâu từ 5-20 m. Thời điểm cuối tháng 4 mực nước các giếng sâu từ 8-12 m,
mùa khô mực nước các giếng 50m trở lên, chất lượng các mạch nước ngầm tại các điểm

cũng khác nhau. Về chất lượng nước ngầm, một số khu vực bị nhiễm phèn hoặc hòa tan
đá, sét…Riêng với nước ngầm cho sinh hoạt được người dân khai thác, sử dụng các biện
pháp lắng lọc, đã đảm bảo phục vụ sinh hoạt hàng ngày, hạn chế tỷ lệ người mắc bệnh
đường ruột và tiêu chảy.
2.2.3. Tài nguyên rừng và thảm động, thực vật: Trong nhiều năm qua nguồn tài
nguyên rừng bị săn bắt và khai thác ngày càng nhiều dẫn đến tình trạng giảm sút cả về
số lượng và chủng loại loài, giống. Trong giai đoạn tới cùng với việc tái tạo vốn rừng,
bảo tồn nguồn động vật hoang dã đang là yêu cầu cấp bách nhằm duy trì và phát triển
tính đa dạng tài nguyên sinh học trên địa bàn, bảo vệ dân cư tránh khỏi các tai biến thiên.
2.2.4. Tài nguyên du lịch: thắng cảnh thiên nhiên và tài nguyên nhân văn phục vụ
cho phát triển du lịch, dịch vụ.
Khu vực khu kinh tế với chức năng kết nối du lịch giữa hai địa phương biên giới
Rattanakiri và Gia Lai, xa hơn là khu vực Duyên hải miền Trung và các tỉnh nằm trên
Hành lang Đông - Tây, các tỉnh trong khu vực Tam giác phát triển (CLV). Về khả
năng kết nối và tiếp cận với nguồn tài nguyên du lịch sinh thái tư nhiên và du lịch
nhân văn của tỉnh Gia Lai có rừng nguyên sinh, hệ thống các thác nước, hồ tự nhiên
và nhân tạo như Biển Hồ, Hồ Yaly... Các công trình di tích lịch sử - văn hóa như:
Nhà lao Pleiku, khu Tây Sơn thượng đạo, di tích căn cứ địa của Anh hùng áo vải Tây
Sơn Nguyễn Huệ; làng kháng chiến Stơr là quê hương của Anh hùng Núp; cùng với các
địa danh Pleime, Cheo Reo, Ia Răng đã đi vào lịch sử. Các lễ hội dân gian của những
dân tộc cư trú lâu đời tại Gia Lai, không gian văn hóa cồng chiêng và các tài nguyên
du lịch nhân văn khác (kiến trúc nhà Rông, nghệ thuật điêu khắc gỗ, âm nhạc, vũ điệu
dân gian...) các mặt hàng thủ công truyền thống khác...
Trên địa bàn KKTCK về tài nguyên du lịch không có nhiều điểm nổi bật, tuy nhiên
có thể khai thác cảnh quan sinh thái (rừng, suối IaKrêl…) để tạo cảnh quan cho khu vực,
tạo các điểm dừng chân gắn với các hoạt động thương mại, dịch vụ tại cửa khẩu, kết nối
một số điểm du lịch trên địa bàn huyên Đức Cơ. Khai thác các tập quán văn hoá mang
tính đặc trưng của dân tộc Jơ rai sinh sống theo cộng đồng làng bản.
3. Đặc điểm về dân số, dân cư, nguồn nhân lực và các vấn đề xã hội
Dân số trong địa bàn khu kinh tế năm 2017 là 40.168 người chiếm 55,1% dân số

toàn huyện và bằng 2,77% dân số tỉnh Gia Lai. Tốc độ tăng dân số trong khu vực ở mức
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

20


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

cao, giai đoạn 2006-2016 đạt 2,4%/năm, cao hơn mức chung của tỉnh Gia Lai (1,78%)
và cả nước (1,21%), dân số tăng là do vấn đề di dân và tăng cơ học. Dân số đô thị (thị
trấn Chư Ty 13.458 người - năm 2016) bằng 32% dân số khu vực và bằng 18,0% dân số
huyện, có mức tăng tương đối nhanh trong giai đoạn 2011-2015 đạt tốc độ 2,5% cao hơn
so với mức tăng của dân số đô thị toàn tỉnh Gia Lai (1,5%). (Nguồn: NGTK Huyện Đức
Cơ, 2017)
- Đặc điểm dân cư và tình hình phân bố dân cư:
Thành phần dân cư trong khu vực khá đa dạng người Kinh chiếm 63,1% và Jơ rai
36,2% dân số, còn lại là người Mường, Tày, Nùng và các dân tộc khác. Người Kinh tập
trung đông nhất tại Chư Ty (chiếm trên 90% dân số thị trấn) và các xã Ia Nan, Ia Kla,
người Jơ rai phân bố tương đối đều trong khu.
Mật độ dân số là 97 người/km2, thấp hơn so với huyện Đức Cơ (101 người/km2)
và cao hơn tỉnh Gia Lai (87,5 người/km2). Dân cư phân bố không đều, tập trung tại thị
trấn Chư Ty (895 người/km2) và xã Ia Kla (trên 146 người/km2), 3 xã còn lại mật độ dân
cư thưa thớt dưới 100 người/km2. Dân cư trong khu vực phân bố dọc theo đường quốc
lộ, các hoạt động chủ yếu là dịch vụ mua bán, chế biến nhỏ hàng hóa nông lâm sản ngoài
ra còn có một số loại hình dịch vụ khác chủ yếu phục vụ cho chính khu vực và một số
điểm dân cư nằm rải rác trong các khu vực thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Quy mô chất lượng cơ cấu lao động trong khu vực:
Dân số trong độ tuổi lao động trong khu vực khu kinh tế là 18.700 người chiếm
60% tổng dân số. Trong đó số người tham gia lao động khoảng 15.500 người chiếm 83%
tổng số lao động. Lao động tham gia lĩnh vực nông nghiệp chiếm đa số khoảng 83,8%

tổng số lao động. (Nguồn: NGTK Huyện Đức Cơ, 2017)
S
TT
A
1
2
B
1

2

Bảng 2. Hiện trạng lao động KKTCK Lệ Thanh đến năm 2017
Tên xã
Chỉ tiêu
TT.
Ia Kla Ia Dom Ia Nan
Ia Pnôn
Chư Ty
Tổng số hộ
2919
1639
1575
1710
941
- Nông nghiệp
2542
1524
1465
1515
875

% so với tổng
87,9
93,0
93,0
88,6
93,0
- Phi nông nghiệp
377
115
110
195
66
% so tổng
12,1
7,0
7,0
11,4
7,0
Tổng số lao động
5.042
4.737
2.613
3.098
2.560
% so với dân số
57,3
74,7
55,0
55,0
74,6

- Nông nghiệp
4.392
4.426
2.404
2.633
2.392
% so với tổng
87,1
93,4
92,00
85
93,4

- Phi nông nghiệp
649,8
311
209
465
168
% so với tổng
12,9
6,6
8,0
15,0
6,6


(Nguồn: NGTK Huyện Đức Cơ, 2017)
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng


21

Tổng số
8.784
7921
90,1753
863
45
18.050
62,4
16.247
83,8
1.803
16,2


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

Nhìn chung trình độ lao động khu vực còn thấp, số lao động chưa qua đào tạo
chiếm trên 76%. Do vậy, đối với khu vực vấn đề về đầu tư cho giáo dục và đào tạo nghề
là một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu để hướng tới các mục tiêu về ổn định đời
sống, tăng thu nhập cho người dân và phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
- Tỷ lệ lao động đang trong độ tuổi chiếm khá lớn là một trong những thế mạnh
cho phát triển. Tuy nhiên số lao động chưa có tay nghề chiếm đa số là một thách thức
không nhỏ, đặt ra vấn đề trọng tâm chuẩn bị cho giai đoạn tiếp theo là nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, tập trung vào các hoạt động đào tạo nghề gắn với các ngành chủ
yếu trên địa bàn.
4. Hiêṇ tra ̣ng các đồ án quy hoa ̣ch đã đươ ̣c phê duyêṭ trên điạ bàn
- Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai được
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày

8/12/2006. Hiện tại đang triển khai điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chư
Ty, huyện Đức Cơ đến năm 2035 theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 27/4/2017
của UBND tỉnh V/v phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung.
- Quy hoa ̣ch chung xây dựng thi ̣ trấ n cửa khẩ u Đường 19 với quy mô 276,6 ha
đươ ̣c UBND tin̉ h phê duyê ̣t theo Quyế t đinh
̣ số 45/2002/QĐ-UB ngày 04/7/2002;
- Quy hoa ̣ch chi tiế t xây dựng tỷ lê ̣ 1/2.000 khu trung tâm kinh tế cửa khẩ u quố c
tế Lê ̣ Thanh quy mô 155,12 ha đươ ̣c UBND tỉnh phê duyê ̣t lầ n đầ u theo Quyế t đinh
̣ số
44/2005/QĐ-UBND ngày 13/4/2005, phê duyê ̣t điề u chin
̣ số
̉ h lầ n 1 ta ̣i Quyế t đinh
398/QĐ-UBND ngày 14/7/2009, phê duyê ̣t điề u chỉnh lầ n 2 ta ̣i Quyế t đinh
̣ số 18/QĐUBND ngày 19/1/2012, phê duyê ̣t điề u chỉnh lầ n 3 ta ̣i Quyế t đinh
̣ số 337/QĐ-UBND
ngày 19/7/2012, phê duyê ̣t điề u chin
̣ số 582/QĐ-UBND
̉ h cu ̣c bô ̣ lầ n 4 ta ̣i Quyế t đinh
ngày 07/10/2015;
- Quy hoa ̣ch chi tiế t xây dựng tỷ lê ̣ 1/2.000 Khu công nghiê ̣p - Khu kinh tế cửa
khẩ u quố c tế Lê ̣ Thanh quy mô 210,1 ha đươ ̣c UBND tin
̣ số
̉ h phê duyê ̣t theo Quyế t đinh
589/QĐ-UBND ngày 18/9/2009.
- Quy hoạch chung xây dựng xã Ia Kla, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai đến năm 2030.
- Quy hoạch chung xây dựng xã Ia Knan, huyện Đức Cơ đến năm 2030.
- Quy hoạch chung xây dựng xã Ia Pnôn, huyện Đức Cơ đến năm 2030.
- Ngoài ra trên địa bàn còn có các quy hoạch chi tiết các điểm dân cư, bao gồm:
STT


Tên quy hoạch

Ghi chú

1

Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Ia
Mút, xã Ia Nan, huyện Đức Cơ

QĐ số 2414/QĐ-UBND
ngày 07/6/2016

2

Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Ia
Tum, xã Ia Nan, huyện Đức Cơ

QĐ số 2415/QĐ-UBND,
ngày 07/6/2016

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

22


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

3

Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư làng

Chan, xã Ia Pnôn, huyện Đức Cơ

QĐ số 2421/QĐ-UBND,
ngày 07/6/2016

4

Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư Tổ dân
phố 7 (đối diện Trường Tiểu học Kim Đồng), thị
trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ

QĐ số 3151/QĐ-UBND
ngày 27/12/2017

5

Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Ia
Mút, xã Ia Dom, huyện Đức Cơ

QĐ số 3149/QĐ-UBND
ngày 27/12/2017

V. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN - ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN KHU KINH
TẾ - TÍNH CHẤT - CÁC DỰ BÁO VÀ CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ
THUẬT
1. Bối cảnh phát triển
1.1. Bối cảnh quốc tế
- Kết nối và hợp tác trao đổi đang trở thành một xu hướng lớn trên thế giới nói
chung và của các quốc gia trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương nói riêng. Từ năm
2013, các nền kinh tế thuộc Diễn đàn hợp tác châu Á - Thái Bình Dương (APEC) đã xác

định Kế hoạch tổng thể kết nối APEC giai đoạn 2015 - 2025. Ở khu vực Đông Nam Á,
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) đã ra đời cuối năm 2015 và các nước trong khu vực
đang tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể kết nối ASEAN giai đoạn đến năm
2025. Tại Đông Nam Á, Campuchia, Lào và Việt Nam (CLV) đã và đang tích cực triển
khai sáng kiến hợp tác tiểu vùng “Tam giác phát triển CLV” trên địa bàn 13 tỉnh, trong
đó có các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam như Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông.
Ba nước CLV cũng đang tích cực triển khai xây dựng Kế hoạch hành động kết nối ba
nền kinh tế CLV có tầm nhìn đến năm 2030. Trong kế hoạch này, bốn tỉnh Tây Nguyên
nói trên có vị trí đặc biệt quan trọng.
- Việc tăng cường hợp tác khu vực, hợp tác tiểu vùng đã thúc đẩy mạnh mẽ tính
kết nối và quá trình hội nhập của các quốc gia thành viên ASEAN với những bước tiến
vững chắc hướng tới hiện thực hóa các cam kết của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC)
trên cơ sở các trụ cột của AEC đang được thực hiện. Hơn nữa, việc tăng cường giao
thương và các khung đầu tư giữa ASEAN và các nước đóng vai trò chủ đạo trong khu
vực đã dẫn đến cắt giảm đáng kể các loại thuế cũng như tăng cường các dòng hàng hóa,
đầu tư và dịch vụ qua biên giới. Trong khu vực GMS, đáng kể nhất là việc mở cửa và
hội nhập của Myanmar vào nền kinh tế khu vực, mở ra nhiều cơ hội lớn cho sự hợp tác
thông qua tăng cường kết nối qua biên giới, thương mại và đầu tư.
- Trong bối cảnh nêu trên, các tỉnh có lợi thế trong kết nối các hoạt động thương
mại biên giới như Gia Lai cần thấy được các cơ hội trong bối cảnh tăng cường khả năng
kết nối trên các lĩnh vực kinh tế (phát triển hạ tầng, du lịch, thương mại, đầu tư…), kết

Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

23


Nhiê ̣m vụ Quy Hoạch Chung xây dựng Khu Kinh Tế cửa khẩu quố c tế Lê ̣ Thanh - Tỉnh Gia Lai

nối chính sách và kết nối con người với các địa phương thuộc khu vực Tam giác phát

triển của Lào, Campuchia.
1.2. Bối cảnh quốc gia
- Năm 2020 – 2030 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp phát triển hiện
đại.
- Việt nam gia nhập WTO, AFTA, nền kinh tế hội nhập toàn diện với toàn cầu.
quan hệ giữa các nước thành viên WTO, các quan hệ hợp tác đa phương và song phương
giữa Việt Nam và các nước trong khu vực ngày càng khăng khít.
- Hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn và phát triển bền vững.
- Phát triển kinh tế trên cơ sở động lực là các ngành công nghiệp công nghê ̣ cao,
du lịch sinh thái và dịch vụ chấ t lươ ̣ng cao.
- Phát triển đô thị trên cơ sở động lực là các ngành công nghiệp, du lịch và dịch
vụ. Hệ thống đô thị phát triển theo chiến lược đô thị hợp lý bao gồm vùng đô thị trung
tâm và trục hành lang kinh tế đô thị.
- Đối diện với nhập cư và đô thị hóa tăng nhanh, dịch cư từ vùng kinh tế tăng
trưởng tháp tới vùng kinh tế tăng trưởng cao hơn, từ vùng nông thôn vào đô thị, dẫn đến
kiểm soát phát triển khó khăn, quá tải về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Vấ n đề bảo vê ̣ môi trường khó kiể m soát. Viê ̣t Nam chịu nhiều tác đô ̣ng do biến
đổ i khí hâ ̣u toàn cầ u.
1.3. Bối cảnh vùng Tây Nguyên, Duyên hải Trung bô ̣
- Vùng Tây Nguyên ngày càng có vị trí địa chính trị quan trọng đối với sự ổn định
phát triển của cả nước. Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây
Nguyên đến năm 2020, mô ̣t số định hướng cho phát triển kinh tế khu vực đó là:
- Tăng trưởng kinh tế của vùng Tây Nguyên thời kỳ 2011 - 2015 đạt 7,5-8% và
2016-2020 đạt khoảng 8-9% GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt 24-25 triệu đồng
và năm 2020 khoảng 46-48 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế vùng đến năm 2015 với tỷ trọng
công nghiệp - xây dựng 29,2%, nông, lâm, ngư nghiệp 43,6 %, dịch vụ 27,2 %; năm
2020 cơ cấu kinh tế tương ứng là 35,0; 34,7 và 30,3. Tỷ lệ đô thị hóa trong vùng đạt
khoảng 31,5% năm 2015 và khoảng 36% năm 2020; Tỷ lệ lao động qua đào tạo của
vùng Tây Nguyên đến 2015 đạt 40-45%; năm 2020 đạt khoảng 55-60% và hàng năm
giải quyết việc làm cho khoảng 14-15 vạn người. Tỷ lệ che phủ đạt từ 57 % trở lên vào

những năm 2015; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2,5-3%/năm. Định hướng phát triển
các ngành sẽ tập trung vào: phát triển các mặt hàng có lợi thế như cà phê, cao su, tiêu,
điều, bột giấy, gỗ v.v... Phát triển công nghiệp chế biến, khai thác và chế biến khoáng
sản. Đẩy mạnh phát triển du lịch, nhất là du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Xây dựng và
nâng cấp cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông: hoàn thành xây dựng đường Hồ Chí Minh
Viện Quy hoạch Xây dựng miề n Nam – Bộ Xây dựng

24


×