TRAẽNG THAI ẹONG KINH ễ TRE EM.
NGUYEN TRAN HONG PHUC- M.D., F.A.A.P.
Đònh nghóa
Đònh nghóa quy ước:
– Co giật riêng lẻ > 30 phút
– Chuỗi nhiều cơn co giật > 30 phút không hồi phục
hoàn toàn
Dòch tễ học
Tỉ xuất bệnh mới: 43/100.000 mỗi năm
Tỉ xuất bệnh mới cao nhất ở trẻ em và người
lớn tuổi.
70% trẻ động kinh < 1 tuổi có ít nhất một đợt
của trạng thái động kinh.
Tửỷ suaỏt
Ngửụứi lụựn : 15-22%
Treỷ em
: 3-15%
Trạng thái động kinh càng kéo dài,
-khả năng tự hết càng thấp hơn
-khó khống chế hơn
-nguy cơ bệnh nặng và tử vong cao hơn
Điều trò cho hầu hết những cơn co giật cần
được thiết lập sau khi co giật dài > 5 phút
Nguyên nhân: sơ sinh
Sang chấn lúc sanh
Bất thường bẩm sinh
Rối loạn chuyển hóa lúc sanh
Nhiễm trùng
Rối lọan chuyển hóa
Nguyên nhân: trẻ nhỏ
SỐT
Nhiễm trùng
Sau chấn thương
Độc tố
Khối u
Sang chấn sản khoa
Rối loạn chuyển hóa
Bệnh thoái hóa
Vô căn
Nguyên nhân: Trẻ em và Vò thành niên
LƯNG THUỐC KHÔNG
ĐỦ
Nhiễm trùng
Sau chấn thương
Độc tố
Khối u
Chấn thương lúc sanh
Xuất huyết não
Bệnh chuyển hoá
Vô căn
Thuốc có thể gây co giật
Kháng sinh
- Penicillins
- Isoniazid
- Metronidazol
Thuốc gây mê
- Halothane, enflurane
- Cocain, fentanyl
- Ketaminea
Thuốc hướng tâm thần
- Kháng histamin
- Thuốc trầm cảm
- Thuốc chống loạn thần
- Phencyclidine
- Chống trầm cảm 3 vòng
Độc chất
- Thuốc trừ sâu
- Kim loại nặng
Prolonged seizures
Thay đổi toàn thân
tạm thời
Thay đổi toàn thân
đe dọa tính mạng
Thời gian co giật
Tử vong
Hô hấp
Giảm oxy và tăng CO2
- Giảm thông khí (giới hạn lồng ngực do co thắt cơ)
- Tăng chuyển hóa
(tăng tiêu thụ oxy, tăng tạo CO2)
- Ứ đọng chất xuất tiết
- Ức chế trung tâm hô hấp ở hành tủy
Thiếu Oxy
Thiếu oxy/ ngạt thở gây tăng rõ rệt nguy cơ tử
vong trong SE
Co giật (không thiếu oxy máu) ít nguy hiểm
hơn co giật có thiếu oxy
Phù phổi do thần kinh
Biến chứng hiếm gặp
trong SE ở trẻ em
Hậu quả của tăng áp
xuất mạch máu phổi
trong suốt thời gian SE
Toan hóa máu
Hô hấp
Lactic
– Oxy hoá của mô giảm
– Tiêu hủy năng lượng tăng
Huyết động học
Kích thích giao cảm
quá mức
– Lượng lớn
catecholamine/ phóng
thích tự động
– Cao huyết áp
– Tim nhanh
– CVP cao
0 phút
Kiệt sức
– Hạ huyết áp
– Giảm tưới máu
60 phút
Lưu lượng tưới máu não-nhu cầu oxy
của não
– Pha tăng động
CBF giao CMRO2
Nhu cầu O2
Lưu lượng máu
Huyết áp
Thời gian co giật
– Giai đoạn cuối
-Lưu lượng tưới máu não
giảm khi huyết áp hạ
-Cơ chế tự điều chỉnh
-Các tổn thương thần
kinh tiếp theo
Glucose
Pha tăng động
đường
– Tăng đường huyết
Giai đoạn cuối
SE
30 phút
SE + giảm oxy
Thời gian co giật
– Hạ đường huyết tiến triển
– Hạ đường huyết xảy ra khi
thiếu oxy đi kèm
– Tổn thương thần kinh tiếp
theo
Tăng thân nhiệt
Tăng thân nhiệt có lẽ hình thành trong SE
kháng trò, làm trầm trọng thêm sự mất tương
xứng giữa nhu cầu chuyển hóa và đào thải
chất thải của não
Điều trò tăng thân nhiệt ác tính tích cực
– Hạ sốt, lau mát
– Xem xét đặt nội khí quản, dãn cơ, tăng thông khí
Thay đổi khác
Tăng BC máu (50% trẻ)
Tăng bạch cầu dòch não tủy (15% trẻ)
Tăng K+ máu
Tăng creatine kinase
Myoglobin niệu
Ổn đònh
A
Thông đường thở, hút đàm nhớt
B
Oxygen
Thông khí qua mask có túi-van dự trữ
Xem xét đặt NKQ
C
Lập đường truyền tónh mạch/ qua xương
Điều trò hạ huyết áp,
KHÔNG điều trò tăng huyết áp
Đánh giá ban đầu
Xét nghiệm
– Na, Ca, Mg, PO4, glucose
– CTM
– Chức năng gan, NH3 máu
– Nồng độ thuốc chống co giật
– Độc chất
Đánh giá ban đầu
Chọc dò tủy sống
– Luôn luôn tránh chọc dò khi bệnh nhân không ổn
đònh, nhưng không trì hoãn kháng sinh, kháng
virus nếu có chỉ đònh
CT scan
– Chỉ đònh khi co giật hay liệt khu trú, bệnh sử có
chấn thương hoặc chảy máu
Điều trò
Cung cấp Glucose (2-4 ml/kg D25%, nhũ nhi: 5
ml/kg D10%) trừ khi đường huyết bình thường hoặc
tăng.
Xem xét dùng Naloxone (0,1 mg/kg)
Điều trò
Dùng thuốc chống co giật càng trễ, càng cần
liều cao hơn
Sai lầm thường nhất là sử dụng liều không đủ
hiệu quả
Điều trò chống co giật
Tác dụng nhanh
phối hợp
Tác dụng kéo dài