VIEÂM PHOÅI TREÛ EM
Valerie G. Kirk
Alberta Children’s Hospital
Nhập viện
Viêm phổi
NTHH DƯỚI
VTPQ
VIÊM PQ
TỔNG CỘNG
173
11
323
11
518 trẻ/năm
Gánh nặng bệnh tật cho trẻ em
Tuổi
Tỷ lệ
< 5 tuổi
30-45/ 1000
5-9 tuổi
16-20/ 1000
> 9 tuổi
6-12/ 1000
Yếu tố nguy cơ
- Sanh non
- SDD
- Mức sống thấp
- Hít thuốc lá thụ động
- Đi nhà trẻ
Taùc nhaân gaây beänh theo tuoåi
0-2
3-4
5-8
9-16
Virus
30
23
10
0
S.Pneumoniae
36
26
14
29
M. Pneumoniae 3
15
7
14
C. Pneumoniae 1
8
9
14
XQ ngực: Nguyên tắc chung
-Hình ảnh ứ khí nghi ngờ virus
-Viêm phổi thùy nghi ngờ vi trùng
-Tràn dòch màng phổi với
30% S.Pneumoniae
-Tràn dòch màng phổi khu trú với
nhiễm vi trùng có vỏ bọc
Độ nhạy cảm của XQ ngực ?
-128 trẻ ngẫu nhiênvới chẩn đoán
“viêm phổi”
-Tất cả phim đều được xem lại và
đánh giá độc lập
BS nhi khoa, BS XQ nhi, BS XQ tổng quát
- Đồng
ý 6/ 128 liên quan với tác
nhân gây bệnh ( virus – vi trùng)
Biểu hiện lâm sàng
-Sốt
-Thở nhanh
(NT tăng 10 lần/ph/ 1C)
- Ho
- Ran nổ
- Khò khè
( tác nhân virus và vi trùng)
Viêm phổi “ khó phát hiện”
278 ca, T > 39 C, BC > 20000/mm3
225 XQ phổi
79 ca nghi VP
146 ca không triệu chứng
32 ca VP( 40%)
38 ca VP( 28%)
Triệu chứng
Độ nhạy
Tam chứng cổ
điển (sốt, ho,
ran phổi)
43
Độ đặc
hiệu
84
Suy hô hấp
34
98
Thở nhanh
< 12 th > 50 l/ph
> 12 th > 40 l/ph
47
75
Ho
39
79
Không khoẻ
37
73
Có cần xét nghiệm máu không?
-CTM: BC tăng có phải do Adenovirus,
Influenzae, Mycoplamq hoặc vi trùng
-Cấy máu: độ nhạy rất thấp nếu chỉ lấy
một mẫu
- Huyết thanh chẩn đoán đối với tác nhân
không đặc hiệu ( Mycoplasma,
Chlamydia Pneumoniae)
Procalcitonin
- 72 trẻ nhập viện với CAP (cấy máu,
CTM. CRP, IL-6, PCT và huyết thanh
chẩn đoán virus)
- PCT có độ nhạy và độ đặc hiệu cao
hơn CRP, IL-6 , CTM để chẩn đoán
phân biệt tác nhân gây VP là virus hay
vi trùng
Điều trò
Virus:
-Bù đủ dòch
-Cung cấp đủ oxygen
-Dùng dãn phế quản
-Thời gian
-Không có vai trò của corticoides
hoặc kháng sinh
NTHH dưới trẻ < 4 tuổi
Bao gồm:
S. pnemonia
S. aureus
M. pnemonia
Giảm tình trạng nhập viện
Gía cả
Vieõm phoồi tuoồi hoùc ủửụứng
S. pnemoniae
M. pnemoniae
C. pnemoniae
Quyết đònh kháng sinh
-Hiệu quả
-Chấp nhận thất bại
- Chế phẩm thích hợp : liều lượng,mùi
vò, tác dụng phụ
-Giá cả
Ñeà khaùng vôùi khaùng sinh
-S.pnemoniae: 15-25% khaùng PNC
-H. influenzae type b 35% lactamase
döông tính
-Moraxella catarrhalis: 85% lactamase
döông tính
Thuốc
Erythromycine
Clavulin
Cefaclor
Pediazole
Clarythromycin
Cefuroxime
azithromycin
Liều
4lần/ ng
3lần/ ng
3lần/ ng
3lần/ ng
2lần/ ng
2lần/ ng
1lần/ ng
Thời gian
10 ngày
10 ngày
10 ngày
10 ngày
10 ngày
10 ngày
5 ngày
Giá
$
$$
$$
$$$$$
$$$
$$$$
Theo dõi:
- theo dõi XQ ngực vào tuần 8-12
20% XQ ngực bất thường dai dẳng vào 4
tuần
- theo dõi XQ ngực vào 4-6 tháng đối
với mủ màng phổi và áp- xe phổi
Chủng ngừa Influenzae
-Kinh nghiệm của ngøi Nhật:
có mối tương quan cao giữ tỷ lệ tử vong do
pnemoniae và influenze
Giảm 4 lần tỷ lệ tử vong với chương trình
tiêm chủng vaccin trong trường học
1 tửvong / 420 trẻ ccó phòng ngừa
37000-49000 trẻ tử vong đã được phòng
ngừa mỗi năm
Prevnar
-Vaccine kết hợp ngừa phế cầu 7 giá trò
-ngừa đïc 80% cacù bệnh do xâm lấn)
-chích vào 2,4,6,12,15,tháng
-50%trøng hợp viêm tai giữa ở trẻ< 2 t
-1997 ở Mỹ 290 ca phân lập VT có
50% kháng thuốc cao, 19,5% trung
gian
-60-80% tỷ lệ cô lập ở các nơi săn sóc ban
ngày có 37-53% kháng thuốc
Khuyến cáo
-Hội nhi khoa Mỹ chủ trương chủng
thường qui cho tất cả trẻ < 23 th và
cho trẻ > 23 th có nguy cơ cao bò
bệnh do phế cầu
-CPS và hội đồng tư vấn tiêm chủng
quốc gia đang có kế hoach đưa ra “
công bố”
-Giá cả: tổng cộng 368$
Trường hợp 1
-trẻ 4 tuổi trước đâây khỏe, ho 3 ngày, sốt 39C
và li bì
-LS: vẻ mặt không khoẻ, không nhiễm độc
- NT 42, Ntim 136, NĐ 37 C sau uống Tylenol
-Ran nổ đáy phổi T, gỏ đục, ran phế quản đáy
phổi T
Xử trí?
-Cần đề nghò gì thêm?
-Vi trùng ?
-Thuốc KS?
-Điều trò nội trú hay ngoại trú?
-Theo dõi?