Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

HEN ÁC TÍNH Ở TRẺ EM, BV NHI ĐỒNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.53 MB, 34 trang )

HEN AÙC TÍNH

Christina D. Schwindt, MD
Assistant Clinical Professor
University of California, Irvine


HEN AÙC TÍNH:
Một cấp cứu đe dọa tính mạng






Định nghĩa: caùc triệu chứng hen khoâng cảI
thiện hoặc tiếp tục xấu dần trong khi điều trị
nội khoa tốI ưu.

Tỉ lệ tử vong: 1-3%
Cần được điều trị như một cấp cứu đe doạ
tính mạng.


Co thắt phế quản

Viêm
Inflammation

Tăng tiết đàm



Điều trị chuẩn



Thở Oxy
Albuterol: 2.5 – 5.0 mg khí dung








6-8 nhát xịt định liều (90 ug/nhát) kèm buồng hít

Ipratroprium: 500 ug khi tình trạng nguy kịch
Prednisone: 2 mg/kg (tốI đa 60 mg) uống
hoặc 1 mg/kg mỗI 6 hrs TM
Epinephrine (1:1000) hoặc Terbutaline


Dụng cụ phân phối thuốc
Máy khí dung

Buồng hít & xịt đinh liều


Thiết bị hoâ hấp


Máy đo oxy mạch

Ống thông mũi

Bình oxy

Mặt nạ oxy


Ñaùnh giaù chức năng phổi

Lưu lượng đỉnh kế

Phế dung ký


Hướng dẫn phân loạI hen
Trẻ >5 tuổI đo được phế dung ký
hoặc lưu lượng đỉnh
FEV1 (% dự đoán)

Triệu chứng Triệu chứng
ban đêm PEF (% dự đoán) Thay đổI PEF
ban ngày

Nặng

 60%
> 30%

Liên
tục
Thường
xuyên
kéo dài
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------T.Bình
Mỗi ngày > 1 đêm/tuần > 60% - <80%
3
> 30%
kéo dài
---------------------------------------------------------------------------------------------------------Nhẹ
> 2/tuần > 2 đêm/tháng
20% - 30%
 80%
2
kéo dài

4

1

Nhẹ cơn

 2/tuần

 2/tháng

 80%

< 20%


* Được chấp thuận bởi Viện Sức khỏe, Viện Máu và Tim Phổi , Viện Hàn lâm
Hen, Dị ứng & Miễn dịch và Viện Hàn lâm Nhi khoa Mỹ.


Bệnh sử khẩn cấp
Những câu hỏi khẩn cấp
 Thời gian lên cơn
 Những yếu tố thúc đẩy
 Điều trị hiện tại, liều và khoảng cách
 Các đợt bệnh nặng trước đây (nhập vào ICU)
 Tình trạng bệnh lý đi kèm


Dấu hiệu lâm sàng


Khó thở (thở nhanh/nói ngắt quảng)
Khò khè hoặc giảm phế âm



Co kéo (sử dụng cơ hơ hấp phụ)










Mạch nghịch


Giảm HA tâm thu >10 mm Hg khi hít vào



Hiện diện (khoảng 50%) khi FEV1 < 1.0 lít

Tăng hoạt tính giao cảm thượng thận




Suy hô hấp tăng dần với diễn tiến co kéo từ dưới sườn,
đến liên sườn, hõm trên đòn và phập phồng cánh mũi

Tim nhanh, tăng HA tâm thu, vã mồ hôi

Trơ với thuốc dãn phế quản


Thang điểm Hen Nhi khoa (PAS)
Điểm

Nhịp thở 2-3 t

1


2

3

≤ 34
≤ 30
≤ 26
≤ 23

35-39
31-35
27-30
24-27

≥ 40
≥ 36
≥ 31
≥ 28

SpO2
PaO2
Nghe

>95% / không khí
70-100 / không khí

90-95% / k. khí
<70 / không khí


<90% / k.khí hoặc O2
<70 / O2 40%

Không có hoặc
cuối thì thở ra

Khò khè
thì thở ra

Khò khè cả hít vào/thở
ra đến không nghe gì

Co kéo

Không có / co kéo
liên sườn

Liên sườn &
dưới ức

Liên sườn, dưới ức &
dưới sườn

Khó thở

Nói thành câu,
thì thầm và bập bẹ

Nói câu ngắn,
khóc ngắn


Từng từ một /
đoạn ngắn / rên

4-5 t
6-12 t
>12 t

Tham khảo thang điểm : cộng tất cả điểm từng cột để có điểm PAS chung
Độ năng hen

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Thang điểm Hen Nhi khoa

5-7

8-11

12-15


Nhịp thở
Điểm

1


2

3

2-3 tuổi

34

35-39

40

4-5 tuổi

30

31-35

36

6-12 tuổi

26

27-30

31

>12 tuổi


23

24-27

28


Tiêu chuẩn nhập viện
Nhập viện

Săn sóc
chung

Săn sóc
Chuyên khoa

Đơn vị săn sóc
tăng cường

PAS*

11

>11

Cần khí dung
Albuterol > mỗi
giờ hoặc liên tục


PEFR**

>50%

<50%

Không thể
thực hiện

*PAS: Thang điển Hen Nhi khoa
**PEFR: Lưu lượng thở ra tối đa


Điều trị


Thông thường










Thở oxy lưu lượng thấp
Khí dung Albuterol 0,5%
Anticholinergics

Steroids
Dịch

Phác đồ tăng cường








Thở máy
Aminophylline hoặc theophylline tĩnh mạch
Beta-agonists toàn thân
Magiê
Thở Helium-oxy


Lưu đồ điều trị hen
tạI phòng cấp cứu
Điều trị tăng cường*
(bất cứ khi nào thất bạI điều trị)

Đánh giá

mỗi 20 phút
(tốI đa 6 lần)

Corticosteroid toàn thân khi

không cảI thiện sau 1 lần khí dung
hoặc cần thở oxy

Theo dõi 60 min

Về nhà

Nhập vào phòng cấp cứu hoặc
khoa săn sóc tăng cường

Áp dụng các tiêu chuẩn nhập / xuất viện đã chuẩn hoá


Phác đồ điều trị tăng cường tại
phòng cấp cứu







Thở oxy
Khí dung albuterol liều cao (5 mg) +
ipratropium (50 mcg)
TốI ưu liều steroid: 2 mg/kg, or 1 mg/kg TM
Sử dụng 1 lần:





Epinephrine dướI da

Có thể nhập vào khoa săn sóc tăng cường


Lưu đồ hen nộI trú
Điều trị tăng cường *
(bất cứ khi nào thất bạI điều trị)

Phòng cấp cứu
(PAS >11)

Nhập

(PAS ≤11)

Q1h

Q2h

Q3h

Q4h

Q6h

ICU

tối đa

6 lần

tốI đa
4 lần

tốI đa
3 lần

tốI đa
2 lần

Assessment Phase
(Bắt đầu kế hoạch giáo dục / xuất viện)

* Việc điều chỉnh trên lâm sàng phảI luôn dựa vào

thang điểm Hen Nhi khoa

Về nhà


Lưu đồ điều trị hen
Chuyển từ
PICU hoặc
Phòng cấp cứu

Xấu đi
PEFR < 50%
PAS >11


Cho Albuterol ngay
và quay lạI độ 1

Độ 1
1 giờ sau 
PEFR > 70%
PAS < 8

Cho Albuterol ngay
và quay lạI độ 2

Không


Xuất viện về nhà

Độ 2
2 giờ sau 
PEFR > 70%
PAS < 8

Không


Độ 3
3 giờ sau 
PEFR >70%
PAS < 8




Cho Albuterol ngay
Và quay lạI độ 3

Không


Độ 4
4 giờ sau 

PEFR >70%
PAS < 8
Ngưng O2


Phác đồ tăng cường


Aminophylline hoặc theophylline TM



Beta-agonists toàn thân



Magnesium




Thở Helium + Oxy



Thở máy


Theophylline/Aminophylline
Nhóm

Liều tấn
công

Duy trì trong
12 giờ kế tiếp

Duy trì trên
12 giờ

6 th - 9 tuổI

6 mg/kg

1.2 mg/kg/giờ

1.0 mg/kg/giờ

9 -16 tuổI

6 mg/kg


1.0 mg/kg/giờ

0.8 mg/kg/giờ

NgườI lớn
khỏe mạnh

6 mg/kg

0.7 mg/kg/giờ

0.5 mg/kg/giờ

Suy tim /
bệnh gan

6 mg/kg

0.5 mg/kg/giờ

0.1-0.2
mg/kg/giờ

* Nồng độ duy trì 10 - 15 µg/ml (tốI đa 20 µg/ml)


Beta2-Agonists toàn thân (tiêm)
Beta2-Agonist
toàn thân

Epinephrine
1:1000
(1 mg/ml)

Terbutaline
(1 mg/ml)

Liều ngườI lớn

Liều trẻ em

0.3-0.5 mg mỗi 20 phút, 0.01 mg/kg đến 0.33 lần tiêm dưới da
0.5 mg every 20 phút
3 liều
0.25 mg mỗI 20 phút,
nhiều lần tiêm dướI da

0.01 mg/kg mỗI 20
phút sau đó mỗI 2-6
giờ khi cần


Magnesium




Dãn cơ trơn bằng cách ức chế lấy Calcium
(dãn phế quản)
Liều dùng:



25-75 mg/kg TM trên 20 phút


Helium


Helium làm giảm trọng lượng khí (nếu nó
chiếm  60% thể tích khí)



Giảm sức cản khi luồng khí xoáy



Làm cho luồng khí xoáy ít xảy ra hơn


Điều trị suy thông khí




Đặt nộI khí quản/Giúp thở: > 50% bệnh tật
/ tử vong của cơn hen nặng xảy ra trong
khi hoặc ngay sau đặt nộI khí quản
Chỉ định tuyệt đối
Ngưng tim hoặc phổi

 Thiếu oxy mô nặng
 Tri giác xấu nhanh


* Toan hô hấp không phảI là chỉ định đặt nộI khí quản


Các dấu hiệu cảnh báo suy hô hấp!
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

RốI loạn ý thức
Kiệt sức rõ
Ngực “Im lặng”
PaCO2 > 45 mm Hg
Tím trung ương
Mạch nghịch rõ
FEV1 ≤ 0.6 lít hoặc PEFR < 60 L/phút mà
không đáp ứng vớI thuốc dãn phế quản
8. Tràn khí màng phổI hoặc tràn khí trung thất


×