CHIẾN LƯỢC DINH DƯỠNG
TRẺ SƠ SINH NON THÁNG
BS. Nguyễn Thu Tịnh
Bộ môn Nhi, Đại học Y Dược TP. HCM
Khoa Hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1
Nội dung
Phân loại trẻ sơ sinh non tháng
Sinh lý bệnh sơ sinh non tháng
Tầm quan trọng của dinh dưỡng trẻ non tháng
Chuẩn vàng tăng trưởng cho trẻ non tháng
Mục tiêu tăng trưởng trẻ non tháng tại NICU
Nhu cầu dinh dưỡng trẻ non tháng
Dinh dưỡng “tấn công” ở trẻ non tháng
Thực hiện, theo dõi dinh dưỡng tĩnh mạch
Thực hiện, theo dõi dinh dưỡng đường tiêu hóa
Ca lâm sàng
Phân loại trẻ sơ sinh
Non (Preterm)
Cực non
Rất non
Non vừa
(extremely Preterm)
(very Preterm)
(moderately Preterm)
28
37
32
Hơi non
(Late Preterm)
34
Cực nhẹ cân
Rất nhẹ cân
Nhẹ cân
(ELBW)
(VLBW)
(LBW)
1000
1500
2500
Bệnh lý sơ sinh non tháng
Hạ thân nhiệt
Hạ/tăng đường huyết
Rối loạn nước – điện
giải
Nhiễm trùng
Bệnh màng trong
Tràn khí màng phổi
Bệnh võng mạc (ROP)
Xuất huyết não (IVH)
Còn ống động mạch
(PDA)
Thiếu máu
Biến dạng sọ do tư
thế
Vàng da
Cơn ngưng thở
Thiếu xương
Bại não
Kém tăng trưởng
Viêm ruột hoại tử
(NEC)
Bệnh phổi mạn (CLD)
Vấn đề thị giác
Giảm thính lực
Tần suất các bệnh lý chính tại Mỹ
Thấp nhất
Cao nhất
Chung
Death
7%
25%
19%
IVH
14%
56%
27%
PDA
20%
52%
33%
NEC
4%
15%
9%
ROP
23%
62%
43%
CLD
13%
67%
30%
Trẻ < 1500 g
Incidence of Major Complications in 16 Large University NICUs in the U.S.
The NIH Neonatal Research Network
Thử thách dinh dưỡng ở trẻ non tháng
Protein
Kém tăng trưởng
Dinh dưỡng
kém
Tăng bệnh lý
Năng lượng
Kém phát triển
thần kinh–nhận thức
Kém tăng cân và bệnh lý
Ehrenkranz RA, et al. Pediatrics 2006;117:1253-61.
Kém tăng cân và phát triển thần kinh
12,0 với 21,2 g/kg/ngày
Bại não
8,00 (2,07-30,78)
Bayley MDI < 70
2,25 (1,03-4,93)
Chậm phát triển
thần kinh
2,53 (1,27-5,03)
5
1
10
Tỷ số chênh(KTC 95%)
Ehrenkranz RA, et al. Pediatrics 2006;117:1253-61.
40
Vòng đầu và phát triển thần kinh
0,67 với 1,17 cm/tuần
Bại não
4,10 (1,24-13,59)
Bayley MDI < 70
2,33 (1,10-4,96)
Chậm phát triển
thần kinh
3,64 (1,85-7,18)
5
1
10
Tỷ số chênh(KTC 95%)
Ehrenkranz RA, et al. Pediatrics 2006;117:1253-61.
40
Chậm tăng trưởng ngoài tử cung
Fetus ~15g/k/d
NICHD, 1999. (N = 695)
Nguồn: Ehrenkrantz RA, et al. Pediatrics. 1999;104:280–289.
Nguyên nhân dinh dưỡng kém
Chưa thực hiện được kỹ thuật nuôi ăn (PICC)
“Lệ thuộc” quá mức dịch dư dạ dày (NECiphobia)
“Sợ” cho protein
Trẻ non tháng không thể dung nạp đủ nhu cầu
Không “cố gắng” đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
SDD thậm chí nặng thì “vô hại”
Protein cải thiện cân nặng
Protein 1 g/kg/ngày CN 6,5 g/kg/ngày
n = 69, < 1000 g
Ernst KD, et al. J Perinatol 2003;23:477-82.
Protein cải thiện vòng đầu
Protein 1 g/kg/ngày VĐ 0,4 cm/tuần
n = 69, < 1000 g
Ernst KD, et al. J Perinatol 2003;23:477-82.
Protein sớm cải thiện phát triển thần kinh
8,2 MDI
1 g /kg/ngày
n = 124, < 1000 g, 2000-2001
Stephens et al., Pediatrics 2009;123:1337
E sớm cải thiện phát triển thần kinh
4,6 MDI
10 kcal/kg/ngày
n = 124, < 1000 g, 2000-2001
Stephens et al., Pediatrics 2009;123:1337
Chuẩn vàng dinh dưỡng cho trẻ non tháng
Trong bệnh viện: đạt được tốc độ tăng trưởng sau
khi sinh xấp xỉ với thai nhi bình thường có cùng
tuổi thai.
Sau xuất viện: đạt được tốc độ tăng trưởng sau
khi sinh xấp xỉ với trẻ bình thường có cùng tuổi
điều chỉnh trong suốt năm đầu đời.
AAP. Committee on Nutrition. Pediatric Nutrition Handbook; 2008
Hay WW Jr. Strategies for Feeding the Preterm Infant. Neonatology 2008:94:245.
Chuẩn tăng trưởng
trước và sau sanh
ở trẻ non tháng
Mục tiêu tăng trưởng tại NICU
Cân nặng > 18g/kg/ngày
Vòng đầu > 0,9 cm/tuần
Tập trung vào protein và tỷ số P/E
Ngoài ra, chú ý các dưỡng chất tránh thiếu hụt
dinh dưỡng tích lũy
Dinh dưỡng tấn công: ngăn ngừa EUGR
Adamkin DH. Feeding the preterm infant; 2004: 165–190
Chọn lựa phương pháp dinh dưỡng
> 34
32-34
Bú mẹ
Bú hiệu
quả
(+)
Bú mẹ
(-)
Uống
muỗng
Không ói/ho
Uống đủ
(+)
Uống
muỗng
28-<32
(-)
Ăn ống
OG/NG
< 28
Không dung nạp
(-)
(+)
Nuôi ăn
Ăn ống
TM
OG/NG
Chọn lựa phương pháp dinh dưỡng
Nuôi ăn TM
ổn định
huyết động
Nuôi ăn
tối thiểu
sữa & dịch
Ăn qua
OG tube
Uống
muỗng
32-34 tuần
Uống muỗng
Nút vú mẹ
Dung nạp
Tăng sữa uống
Giảm sữa OG
Nút mẹ trước
uống
Bú hiệu quả
và ngưng
uống bú mẹ
Chỉ định nuôi ăn tĩnh mạch
Trẻ < 1000g
Trẻ 1000-1500g tiên liệu sẽ không ăn đáng kể sau 3
ngày
Trẻ > 1500g tiên liệu sẽ không ăn đáng kể sau 5
ngày
Bệnh ngoại khoa: VRHT, hở thành bụng, thoát vị
rốn, teo thực quản, treo ruột non, ruột xoay bất
toàn, hội chứng ruột ngắn, tắc ruột phân su.
Dịch điện giải trẻ sơ sinh
3/4
Cl
+
Na
-
H2O
1/4
0,4 BW
Clin Perinatol 1992; 19:233-250
H2O
K+
0,35 BW
v
Nhu cầu dịch
Fluid intake = IWL + Urine output - weight loss (or +
weight gain) + other
Volume given will depend on the clinical condition
of the infant