Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

THỞ MÁY TẦN SỐ CAO , HFO, Ở SƠ SINH BV NHI ĐỒNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.14 KB, 17 trang )

THỞ MÁY TẦN SỐ CAO
Ở SƠ SINH
BS. HỒ TẤN THANH BÌNH
HSSS – BV NHI ĐỒNG I


Định nghĩa – cơ chế



Định nghĩa
Cơ chế
 Taylor
 Thông khi PN trực tiếp
 Pendelluft
 Ảnh hưởng lên hô hấp
và huyết động


Đặc điểm của HFO
Conventional

HFOV

Respiratory rates

0-150/min

300 – 3000/min

Tidal volume



4-20 ml/kg

0.1-3 ml/kg

Alveolar pressure

0-50 cm H2O

0.1-5 cm H2O

Gas flow

Low

High


Thông số HFO


Thông số HFO


Thông số HFO


Chỉ định hfov
Thất bại với thở máy thông thường (CV) trong các bệnh lý: Bệnh màng
trong, suy hô hấp sanh mổ chủ động

Viêm phổi hít phân su, viêm phổi, xuất huyết phổi
Xẹp phổi
TKMP, bệnh phổi ứ khí mô kẽ, bệnh phổi mãn
Để duy trì SaO2>90%, pO2>50 mmHg, pCO2<55 – 65 mmHg cần PIP
vượt quá giới hạn sau:
Trẻ non tháng

Trẻ đủ tháng

Chỉ định tương đối

PIP > 20 cmH20

PIP > 25 cmH20

Chỉ định tuyệt đối

PIP > 25 cmH20

PIP > 28 cmH20


Chiến lược thở HFO


High volume and low oxygen



Low volume and high oxygen



TỔN THƯƠNG PHỔI LAN TỎA 2 BÊN


Bệnh màng trong, SHH sanh mổ chủ động, VP 2 bên



Chiến lược High volume



Tần số: 8 – 10 Hz (>2500gr); 10 – 11 Hz (<2500gr)



I/E



Khởi đầu bằng MAP của CV. Tăng 1 - 2 cmH2O / 5 phút, đến khi SpO2
> 90% với FiO2 60%.
Tăng MAP không quá 25 cmH20, hoặc khi có dấu hiệu ảnh hưởng
huyết động do MAP quá cao (mạch nhẹ, CRT tăng, tim chậm, HA
giảm, CVP tăng, ứ CO2) thì ngừng lại.
MAP hiệu quả thường bằng MAP của CV + 2 – 5 cmH2O




Áp lực rung: thấy rung ngực bụng



FiO2 100% nếu BN tím, trường hợp khác FiO2 ≤ 60%


TỔN THƯƠNG PHỔI KHÔNG ĐỒNG ĐỀU


VP hít phân su, viêm phổi khu trú, XH phổi,thoát vị hoành



Tần số: Đặt thấp, thường 7 – 8 Hz



I/E



Khởi đầu ≤ MAP của CV. Tăng chậm đến khi pO2 tăng nhẹ thì giữ
MAP cố định.



Áp lực rung




FiO2


TỔN THƯƠNG DẠNG RÒ RỈ KHÍ


Tràn khí MP, ứ khí mô kẽ



Tần số: Đặt thấp, thường 7 – 8 Hz



I/E



Khởi đầu < MAP của CV. Ưu tiên ↓ MAP trước ↓ FiO2.
Mục tiêu cải thiện oxy hoá và thông khí với MAP tối thiểu (chấp
nhận pO2 thấp hơn và pCO2 cao hơn).



Áp lực rung



FiO2



THEO DÕI


Màu sắc da niêm, nhịp tim, CRT



Độ rung ngực – bụng, SpO2,



Đặt catheter động mạch theo dõi khí máu ± đo huyết áp xâm
lấn



Xq phổi (sau chuyển chế độ HFO 1giờ, hoặc khi suy hô hấp
nặng lên): phổi nở đều, bên P đến liên sườn 9 phía sau.


Dấu hiệu ứ khí



Dấu hiệu xẹp phổi


ĐIỀU CHỈNH THÔNG SỐ

Điều chỉnh thông số máy thở

Xử trí (theo thứ tự)

Giảm oxy máu

1.
2.
3.
4.

Tăng oxy máu

1. Giảm FiO2
2. Giảm MAP

Tăng CO2 máu

1. Lưu ý tắc đàm, biến chứng TKMP
2. Tăng amplitude
3. Giảm tần số

Giảm CO2 máu

1. Giảm áp lực rung
2. Tăng tần số

Ư khí ( Xquang: giãn quá gian sườn sau 9 bên P)

1. Giảm MAP

2. Giảm tần số

Sốc do tăng MAP quá mức

1. Giảm MAP nếu được
2. Bolus NS 0,9% 10ml/kg

Lưu ý tắc đàm, biến chứng TKMP
Tăng FiO2
Điều chỉnh MAP
HFO/CMV


LƯU Ý


NKQ: phù hợp, lưu ý nghẹt



Hạn chế tách Bn khỏi máy thở



An thần



Đảm bảo đủ độ ẩm



CAI MÁY


Khi lâm sàng, khí máu ổ định: ↓ FiO2 đến dưới 30%
 ↓ MAP mỗi lần 1 cmH20 mỗi 30 – 60phút.



Tiêu chuẩn ngưng thở HFO: Lâm sàng ổn định +
FiO2 < 40% + MAP ≤ 12 cmH20.



Có thể cai HFO qua


chế độ thở máy thường (SIMV, PS)



hoặc CPAP.


BIẾN CHỨNG






Sốc
Tắc đàm
Xuất huyết não
Hoại tử khí phế quản


?



×