HỒI SỨC TIM PHỔI
TRẺ SƠ SINH
MỤC TIÊU (4)
Nêu được chỉ định hồi sức tim phổi
► Chuẩn bị được các dụng cụ HS cần thiết
► Nêu được các bước HS tim phổi
► Thực hành được 1 trường hợp trẻ sơ
sinh cần HS tim phổi
►
CHỈ ĐỊNH HS TIM PHỔI
Trẻ cần HS ngưng thở ngưng tim khi:
► Mê
► Tím + thở chậm, thở nấc, ngưng thở
► Tim chậm < 100l/ph, ngưng tim
DỤNG CỤ HỒI SỨC
►
►
►
►
►
►
►
Bóng giúp thở và túi dự trữ
Mặt nạ
Nội khí quản
Đèn đặt NKQ
Bộ hút đàm: Dây hút đàm 10F, Hệ thống hút
Thông DD: 8F – 10F
Thuốc: Adrenalin 1%o, Natribicarbonate 4,2%, NS
0,9%
BÓNG GIÚP THỞ & TÚI DỰ TRỮ
KIỂM TRA BÓNG GIÚP THỞ
MẶT NẠ
NỘI KHÍ QUẢN và ĐÈN ĐẶT NKQ
Chọn nội khí quản không bóng chèn, có kích thước phù hợp với trẻ
Lưỡi đèn thẳng: số 0 cho non tháng, số 1 cho đủ tháng
Kiểm tra nguồn sáng của đèn
Cân nặng (kg)
Cỡ nội khí quản
Mức cố định nội khí quản
= 6 + cân nặng (kg)
<1
2,5
6,5 – 7
1–2
3
7–8
2–3
3 / 3,5
8–9
>3
3,5 / 4
>9
LƯU ĐỒ HỒI SỨC
Trẻ cần hồi sức
ngưng tim ngưng thở
Giữ ấm
Tư thế trung gian
Hút đàm (nếu cần)
Kích thích thở
Còn thở nấc, ngưng thở
NT < 100
Bóp bóng qua mặt nạ
Hồng
Chăm sóc
sau hồi sức
NT > 100
NT < 60
30 Giây
30 Giây
NT > 60
Xoa bóp tim ngoài
lồng ngực
30 Giây
NT < 60
Thuốc
30 Giây
THÔNG ĐƯỜNG THỞ
KÍCH THÍCH THỞ
Tránh các hình thức nguy
hiểm:
- lắc trẻ
- bóp khung sườn
BÓP BÓNG QUA MẶT NẠ
Chỉ định: Sau khi đã thông
đường thở, kích thích thở và thở
oxy:
Còn tím, thở nấc hoặc
ngưng thở
Hoặc nhịp tim < 100 l/ph
Chống chỉ định: thoát vị hoành,
viêm phổi hít phân su
Tần số 40 – 60 l/ph
Áp lực bóp: 2 ngón tay:non tháng, 3 ngón tay:đủ
BÓP BÓNG QUA MẶT NẠ
Theo dõi:
Nhấp nhô lồng ngực
Màu sắc da niêm
Nhịp tim
Đáp ứng tốt: trẻ hồng, có nhịp tự thở, nhịp tim > 100
l/ph.
Khi bóp bóng lồng ngực không nhấp nhô:
Dụng cụ không đạt yêu cầu: bóng, mặt nạ
Không áp kín mặt nạ
Tắc nghẽn đường thở: tư thể đầu, đàm nhớt
Không đủ áp lực bóp bóng
Khi thông khí mặt nạ kéo dài: đặt thông DD giảm
chướng bụng và ngừa hít sặc
XOA BÓP TIM NGOÀI LỒNG
NGỰC
Chỉ định:
nhịp tim < 60 l/ph
sau 30 giây thông khí áp
lực
XOA BÓP TIM NGOÀI LỒNG
NGỰC
PHỐI HỢP BÓP BÓNG & XOA BÓP
TIM
Có khoảng 120 nhịp / phút
(30 nhịp thở và 90 nhịp ấn tim)
Sau 30 giây, ngưng lại để kiểm tra nhịp tim trong
6 giây.
Đáp ứng tốt: trẻ hồng, nhịp tim > 100 l/ph.
LƯU ĐỒ HỒI SỨC
Trẻ cần hồi sức
ngưng tim ngưng thở
Giữ ấm
Tư thế trung gian
Hút đàm (nếu cần)
Kích thích thở
Còn thở nấc, ngưng thở
NT < 100
Bóp bóng qua mặt nạ
Hồng
Chăm sóc
sau hồi sức
NT > 100
NT < 60
30 Giây
30 Giây
NT > 60
Xoa bóp tim ngoài
lồng ngực
30 Giây
NT < 60
Thuốc
30 Giây
KẾT LUẬN
► Trẻ
cần hồi sức tim phổi khi:
mê, tím + thở chậm, thở nấc, ngưng thở,
tim chậm < 100 l/ph, ngưng tim.
► Cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và kiểm tra
trước hồi sức
► Thực hiện đầy đủ, đúng trình tự và đúng kỹ
thuật các bước theo lưu đồ hồi sức