Bài 3:SỬ DỤNG
CÁC DỤNG CỤ
HỒI SỨC CHO
THÔNG KHÍ
ÁP LỰC DƯƠNG
Neonatal Resuscitation Program Slide Presentation Kit
Sử dụng các dụng cụ hồi sức
cho thông khí áp lực dương
Nội dung bài học
• Khi nào thông khí
• Các loại dụng cụ hồi sức
• Cách thức hoạt động của mỗi dụng cụ
• Cách đặt mặt nạ
• Xử lý các dụng cụ hồi sức
• Đánh giá thông khí
3-2
Chỉ định thông khí áp lực
dương
•
•
•
Ngưng thở/ Thở nấc
Nhịp tim < 100 l/ph ngay cả khi đang thở
Tím tái kéo dài dù đã được cung cấp oxy lưu
lượng tự do 100%
Thông khí phổi là bước hồi sức quan trọng
nhất và có hiệu quả nhất trong hồi sức tim
phổi ở trẻ nhũ nhi bị tổn thương
3-3
Các loại dụng cụ thông khí
áp lực dương
•
•
•
Bóng tự phồng
Bóng phồng theo lưu lượng
Dụng cụ hồi sức qua ống T
3-4
Bóng tự phồng
Ưu điểm:
•
•
•
Luôn luôn phồng lên sau khi bị bóp xẹp và
Luôn luôn tự phồng
Van xả áp lực giúp giảm nguy cơ bơm phồng
quá mức
3-5
Bóng tự phồng
Khuyết điểm:
• Bóng hoạt động không cần nguồn khí; cần
đảm bảo rằng đã nối với nguồn oxy
• Cần áp mặt nạ vừa khít với mặt trẻ để giúp
bơm khí vào phổi
• Cần bộ phận dự trữ oxy để cung cấp oxy nồng
độ cao
• Không thể cung cấp oxy tự do 100% qua mặt
nạ
• Không thể sử dụng cho CPAP. Không tạo
được PEEP nếu không có van đặc biệt
3-6
Bóng phồng theo lưu lượng
Ưu điểm:
• Cung cấp nồng độ oxy từ 21% đến 100%,
phụ thuộc vào nguồn
• Dễ đánh giá xem mặt nạ có áp kín vào mặt
trẻ hay không
• Có thể sử dụng để cung cấp oxy lưu lượng tự
do qua mặt nạ
3-7
Bóng phồng theo lưu lượng
Khuyết điểm:
• Cần một nguồn khí nén
• Cần áp mặt nạ lên mặt trẻ thật kín để giữ cho
bóng phồng
• Cần một nguồn khí để bóng phồng. Nếu không,
sẽ trông như một bong bóng bị xẹp
• Thường không có van xả an toàn
• Sử dụng một van kiểm soát lưu lượng để điều
hòa áp lực/ độ bơm phồng
3-8
Dụng cụ hồi sức qua ống T
Ưu điểm:
•
•
Cung cấp áp lực hằng định
Kiểm soát áp lực tối đa thì hít vào và áp lực
dương cuối kì thở ra một cách chính xác
• Cung cấp oxy 100% một cách chính xác
• Không tốn công sức bóp bóng
3-9
Dụng cụ hồi sức qua ống T
Khuyết điểm:
• Cần nguồn khí nén
• Cần áp sát mặt nạ lên mặt trẻ để bơm khí vào
phổi
• Không thể “cảm nhận” được độ đàn hồi của phổi
• Cần cài đặt áp lực trước khi sử dụng
• Khó khăn hơn so với các dụng cụ khác khi cần
thay đổi áp lực lúc đang sử dụng
3-10
Dự phòng cấp cứu:
Bóng tự phồng
Cân nhắc việc chuẩn bị sẵn một bóng tự
phồng để sử dụng khi cần hồi sức ở bất
cứ đâu, trong trường hợp không có
nguồn khí hay dụng cụ hồi sức qua ống T
không hoạt động
3-11
Đặc điểm chung của
Các Dụng cụ Hồi sức
• Mặt nạ kích cỡ phù hợp (mặt nạ dạng giải
phẫu có vành đệm được ưa thích hơn)
• Khả năng cung cấp oxy thay đổi đến 90% 100%
• Kiểm soát áp lực hít vào đỉnh và thời gian hít
vào
• Kích thước bóng (200- 750 mL)
• Bộ phận an toàn để phòng ngừa cung cấp áp
lực quá cao
3-12
Các Dụng cụ Hồi sức:
Các bộ phận an toàn
Mỗi dụng cụ hồi sức phải có:
• Một đồng hồ áp lực và một van kiểm soát
lưu lượng và/ hoặc
• Một van xả áp lực (van xả)
3-13
Bộ phận an toàn: Bóng tự phồng
với van xả áp lực
Bấm vào hình để bắt đầu video
3-14
Bộ phận an toàn:
Bóng phồng theo lưu lượng
Bấm vào hình để bắt đầu video
3-15
Bộ phận an toàn:
Dụng cụ hồi sức qua ống T
Bấm vào hình để bắt đầu video
3-16
Nồng độ oxy trong thông khí
áp lực dương
• Chương trình hồi sức sơ sinh (NRP) khuyến cáo sử
dụng oxy 100% khi thông khí áp lực dương để hồi sức
trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, 1 số nghiên cứu đề nghị hồi sức
với oxy thấp hơn 100% cũng có thể có hiệu quả tương
tự
• Nếu bắt đầu hồi sức với oxy thấp hơn 100% và trẻ
không cải thiện tốt trong vòng 90 giây sau sanh thì nên
cung cấp thêm oxy lên đến 100%
• Nếu không có sẵn nguồn oxy, sử dụng khí phòng để
thông khí áp lực dương.
3-17
Các dụng cụ hồi sức:
Oxy lưu lượng tự do
Oxy lưu lượng tự do
• Không thể cung cấp chính xác bằng mặt
nạ với bóng tự phồng
• Có thể cung cấp một cách chính xác
bằng mặt nạ với bóng phồng theo lưu
lượng hay dụng cụ hồi sức qua ống T
3-18
Trang bị Bóng và Mặt nạ
Mặt nạ
• Vành
– Có đệm hơi
– Không đệm hơi
• Hình dạng
– Tròn
– Dạng giải phẫu
• Kích thước
–
–
Nhỏ
Lớn
3-19
Trang bị Bóng và Mặt nạ
Mặt nạ nên che phủ
• Đỉnh cằm
• Miệng
• Mũi
3-20
Chuẩn bị các dụng cụ hồi
sức
• Lắp ráp thiết bị
• Kiểm tra thiết bị
3-21
Bảng kiểm chuẩn bị
Trước khi bắt đầu thông khí
áp lực dương:
• Chọn mặt nạ kích cỡ phù hợp
• Đảm bảo đường thở thông thoáng
• Chỉnh tư thế đầu trẻ
• Đứng một bên hay phía trên đầu trẻ
3-22
Cách đặt mặt nạ lên mặt trẻ
•
•
•
Không nên ấn mặt nạ vào mặt trẻ
Không để ngón tay hay bàn tay trên mắt trẻ
Không đè lên họng trẻ (khí quản)
Để mặt nạ áp sát vào mặt trẻ hơn,
• Sử dụng lực đè nhẹ xuống dưới
• Có thể nâng nhẹ hàm về phía mặt nạ
3-23
Áp kín mặt nạ lên mặt trẻ
Cần áp kín mặt nạ để đạt được áp lực dương
hiệu quả
• Áp kín mặt nạ cần thiết để bóng phồng theo
lưu lượng phồng lên
• Áp kín mặt nạ cần thiết để bơm phồng phổi khi
bóp bóng tự phồng
• Áp kín mặt nạ cần thiết để bơm phồng phổi khi
bịt nắp PEEP lúc dùng dụng cụ hồi sức qua
ống T
3-24
Những dấu hiệu thông khí hiệu
quả
Những dấu hiệu thông khí đủ:
• Cải thiện nhịp tim, màu da, trương lực cơ
Những dấu hiệu cải thiện ở trẻ sơ sinh:
• Cải thiện nhịp tim, màu da, nhịp thở, trương
lực cơ và độ bão hòa oxy
3-25