BỆNH LÝ DA THƯỜNG GẶP
Ở TRẺ SƠ SINH
CHẨN ĐOÁN & XỬ TRÍ
TS. BS. PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG
BM NHI - ĐH Y DƯỢC TPHCM
Da sơ sinh là lĩnh vực đặc biệt, kết hợp:
-
Sơ sinh
Di truyền
Nhi khoa
Da có nhiều thay đổi trong giai đoạn sơ sinh
thoáng qua, lành tính
cần theo dõi/ xử lý
MỤC TIÊU
1.
2.
Phân biệt được các sang thương da căn bản
Chẩn đoán + xử lý được 1 số bệnh lý da thường gặp
SANG THƯƠNG DA NGUYÊN PHÁT
LOẠI
MÔ TẢ
VÍ DỤ
DÁT (macule)/
phẳng, giới hạn màu sắc thay đổi
Vết café sữa, dãn mao mạch, vết Mông cổ
gờ lên, giới hạn, chắc, gờ có thể dốc
Mụn cóc
gờ lên, giới hạn, chắc, sâu
Nang bì, u mạch máu, u mỡ
gờ lên, giới hạn, chứa dịch
Mụn mồ hôi,
VẾT (patch) *
SẨN (papule)/
MẢNG (plaque)
NỐT (nodule)/
U (Tumor) *
MỤN NƯỚC (Vesicle)/
BÓNG NƯỚC (bulla) *
Chốc bóng nước
MỤN MỦ (pustule) / ABSCESS *
gờ lên, giới hạn, chứa dịch mủ
Ban đỏ nhiễm độc
MẢNG PHÙ
gờ lên, giới hạn, phù nề, thường mất dần
Mề đay, phát ban do thuốc
(Wheal)
* Mốc kích thước: d 1cm
SANG THƯƠNG DA THỨ PHÁT
LOẠI
MÔ TẢ
VÍ DỤ
MÀY (crust)
Chốc
BONG VẢY (scale)
Ichtyosis, thai quá ngày, viêm da bã nhờn
TRỢT (erosion)
Mất phần trong thượng bì của thượng bì. Không tạo
Herpes simplex
sẹo
LOÉT (ulcer)
Mất toàn bộ bề dày lớp thượng bì với tổn thương sâu
Bất sản da bẩm sinh (BS), hemangioma loét
trong lớp bì. Tạo sẹo
NỨT (fissure)
Thai quá ngày
Lichen hóa (Lichenification)
Dày thượng bì , do gãi, cọ xát lâu ngày
Chàm thể tạng
TEO (atrophy)
Giảm da khu trú
Thiểu sản/ bất sản da BS
Teo thượng bì: thượng bì trong suốt, nhiều nếp nhăn
SẸO (scar)
Bất sản da BS, thủy đậu BS
Phồng rộp (blisters)
Sẩn +dát tím nhạt ấn không
Đỏ da (Erythroderma)
mất (nonblanching violaceus
papules + plaques)
SANG
THƯƠNG BAN
Collodion baby
ĐẦU NỔI BẬT
Tổn thương sắc tố
(pigmented lesions)
Bất thường đường
giữa (Midline
Bất thường mạch
anomalies)
máu (vascular defects)
Cohen BA (2012) Dermatologic conditions. Avery’s diseases of the newborn. 9th edition
1. PHỒNG RỘP (blisters)
Phồng rộp
- mụn nước (vesicles)
- bóng nước (bulla)
- mụn mủ (pustules)
Tổn thương nhỏ/ trẻ “khỏe”
Vấn đề da
- Nguyên nhân không nhiễm thoáng qua
- Nhiễm trùng khu trú
Lan tỏa
Bệnh lý nặng
1. PHỒNG RỘP
1.1. Nguyên nhân không nhiễm thoáng qua
Milia (hạt kê/ mụn sữa - milk spot)
•
•
•
•
Nang keratin dưới thượng bì
Mụn trắng đục, không nền viêm
Mặt, đường giữa vòm miệng, nướu
Tự mất
1. PHỒNG RỘP
1.1. Nguyên nhân không nhiễm thoáng
qua
Miliaria
•
•
•
Tắc ống dẫn mồ hôi
Nguyên nhân chưa rõ
4 thể:
-Miliaria crystallina # giọt sương
-Miliaria rubra: + nền sẩn đỏ
-Miliaria pustulosa: có mủ
-Miliaria profunda: sâu hơn
•
Tránh nóng và bịt kín (+++)
± sát trùng nhẹ tại chỗ
1. PHỒNG RỘP
1.1. Nguyên nhân không nhiễm thoáng qua
Erythema toxicum neonatorum
•
Đáp ứng miễn dịch tại chỗ với vi khuẩn thường trú/ da, nang
lông
•
•
N2 N10; có thể tái phát
•
•
Chứa eosinophiles + neutrophiles
Mụn nhọn đầu, chắc có dịch vàng nhạt/ nền dát - sẩn rải rác
(tránh lòng bàn tay/ chân)
Tự mất
Marchini G (2005) Erythema toxicum neonatorum is an innate immune response to commensal microbes penetrated into the skin of the newborn infant. Pediatr
Res ; 58(3): 613-6
1. PHỒNG RỘP
1.1. Nguyên nhân không nhiễm thoáng qua
Mụn trứng cá (Neonatal acne)
•
•
Mụn mủ/ má, trán, da đầu có comedone (+++)
Tăng kích thước + hoạt tính của tuyến
bã, do hormons từ mẹ
•
Tự lành sau vài tuần, không sẹo
(±Topical erythromycin/ benzoyl peroxide)
1. PHỒNG RỘP
1.2. Nhiễm trùng khu trú
Chốc bóng nước (Bullous impetigo)
Stap. aureus sinh độc tố - 1 dạng 4S
(Staphylococcal scalded skin syndrome) hay
Strep. nhóm A
Bóng nước không viền viêm, lớn nhanh, nhũn
ra, bờ rõ
vỡ tạo mày vàng, rỉ dịch + viền bao quanh
bóng nước (đặc hiệu)
không sẹo
Cách ly (++)
Amox –Clavulanat/ Oxacillin 7-10 ng
1. PHỒNG RỘP
1.1. Nhiễm trùng khu trú
Viêm nang lông (Folliculitis)
•
Thường Stap. aureus
•
Mụn mủ tấy/ vùng cọ xát, giữa có lông
không sẹo
•
KS tại chỗ/ uống
1. PHỒNG RỘP
1.3. Bóng nước và phồng rộp lan tỏa
Herpes bẩm sinh
•
•
•
Thường do lây nhiễm lúc sinh
•
Bóng nước thành chùm, căng/ nền hồng ban
LS trong tuần đầu
3 thể:
Skin-eye-mucosae (SEM) disease
CNS disease
Disseminated disease
có mủ, tạo mày và loét sau nhiều ngày
•
•
•
CĐ (+) : cấy/ PCR
Acyclovir IV
Sinh mổ + antiviral dự phòng cho mẹ khi có tổn thương hoạt động
Enright and Prober, 2002
2. ĐỎ DA
•
•
Có dấu hiệu toàn thân thăm dò sâu hơn
-
Bệnh lý dinh dưỡng/ chuyển hóa (viêm quanh lỗ tự nhiên, loét)
Bệnh lý miễn dich (tiêu chảy + đứng cân)
Loạn sản thượng bì (bong da # thai quá ngày + bất thường mặt, móng, tóc)
Đôi khi cần theo dõi để có chẩn đoán
2. ĐỎ DA
Candidiasis
•
•
Vùng da nóng ẩm – KS kéo dài
•
Giữ thoáng, mát + Ketoconazol cream(Nizoral R)
Sẩn mảng đỏ, sưng đau lan ra xung quanh/ vùng mang tã,
cổ, nách– sang thương vệ tinh (++)
Nấm miệng (±)
2. ĐỎ DA
Viêm da bã nhờn (Seborrheic dermatitis)
•
•
•
•
Mày vàng mật ong/ nền mảng đỏ
Xuất hiện trong 2 tháng đầu
Vai trò của Pityrosporum ovale (+)
Mặt, đầu, sau tai, vùng mang tã, nếp gấp da
– ít ngứa
•
Tự lành sau 1 tuổi (± Ketoconazole cream)
O'CONNOR N (2008) Newborn Skin. Am Fam Physician. 77(1). P 47-52
2. ĐỎ DA
Viêm da tã lót (Diaper dermatitis)
•
•
•
•
Sẩn mảng đỏ, nề, đau/ vùng tiếp xúc tã (tránh nếp gấp)
Ngâm lâu trong phân/ nước tiểu + cọ xát
Thay tả thường xuyên, để thoáng
Thoa cream bảo vệ da ± kháng nấm
3. COLLODION BABY
•
•
Một thể ichtyosis lớp sừng không bong da tăng sừng
Lâm sàng:
-
•
tăng sừng # giấy da, giả co rút
Lộn mí, lộn môi
Biến chứng:
- mất nước, tăng Na/m
- rối loạn thân nhiệt
- bội nhiễm
•
Xử trí:
-
bù nước, ổn định thân nhiệt + điện giải
chất làm mềm dạng mỡ nhẹ giúp bít kín (occlusive ointment emollient) mỗi 6 - 8 g/ da + thuốc mỡ làm trơn (lubricating
ointment) /mắt
•
Diễn tiến:
- 15% bong vẩy da bình thường sau 2-4 tuần
- phần lớn thành 1 biến thể của ichthyosis
Oji and Traupe, 2009
4. SẨN VÀ DÁT TÍM NHẠT ẤN KHÔNG MẤT
4.1. Purpura
-
-
Mảng bầm: sang chấn
Vi huyết khối viêm nhiễm, trong NTH do Gr (-), Listeriosis, ..
Thrombocytopenia: XH điểm rải rác (ITP, Giảm tiểu cầu đồng miễn dịch, DIC)
4.2. Dermal hematopoiesis
- Blueberry muffin baby
-
Nốt cục tím sậm, kèm vàng da,
gan lách to, chậm tăng trưởng trong tử cung
TORCH
5. KHIẾM KHUYẾT MẠCH MÁU
-
Khó phân biệt các loại tổn thương mạch máu lúc đầu
Chẩn đoán: hình thái + vị trí + phân phối + diễn tiến LS
(± SA, MRI, sinh thiết)
5. KHIẾM KHUYẾT MẠCH MÁU
5.1. U máu (hemangioma)
-
tăng sinh mạch máu sớm co hồi tự phát và chậm
U phổ biến nhất của nhũ nhi
•
xuất hiện 2-4 tuần sau sinh
•
cao thành vòm, mảng, phân thùy, u lên trong 4-6 tháng đầu – không quá cứng (!!)
•
phát triển chậm lại lúc 6-12 tháng
•
co hồi hoàn toàn # 5 -12 tuổi (± loét/ hoại tử)
5. KHIẾM KHUYẾT MẠCH MÁU
5.1. U máu (hemangioma)
Chú ý:
•
•
•
ở vùng thắt lưng-cùng/ hậu môn–SD chùm đuôi ngựa?
to ở mặt, da đầu, cổ, lồng ngực vị trí râu đường thở ?
to mạch máu/ mô mềm phía dưới/ HC Kasabach–Merritt ?
Điều trị:
•
•
•
•
•
Không can thiệp tích cực (Active nonintervention) (+++)
Coban dressing
Propanolol
Corticoids (tại chỗ/ toàn thân) Vincristine/ Interferon
Phẫu thuật
DW Metry (2013) Management of infantile hemangiomas (Uptodate)
5. KHIẾM KHUYẾT MẠCH MÁU
5.2. Dị dạng mạch máu
Vết cá hồi (Salmon patch / Angel's kiss)
•
•
•
•
Từ lúc sinh
Nevus flammeus
Trán, mí trên, giữa mày
Tự mờ dần
5. KHIẾM KHUYẾT MẠCH MÁU
5.2. Dị dạng mạch máu
Bớt rượu vang (Port wine stain - PWS)
•
•
•
•
•
•
Xuất hiện lúc sinh
Nevus flammeus
Vết hồng/ đỏ của các mạch máu nông ở da
Không tăng sinh
Phân bố theo vùng da
Tồn tại suốt đời