Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

GA Vật lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.17 KB, 65 trang )

Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
Tiết: 1 Chơng 1: quang học
Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
Ngày soạn:25.8.2010
A. Mục tiêu:
Nắm đợc định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng
Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.
Biết đợc điều kiện để nhìn thấy một vật
Phân biệt đợc nguồn sáng với vật sáng.
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tợng trong thực tế
Nghiêm túc trong khi học tập.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đèn pin, mảnh giấy trắng. Hộp kín bên trong có bóng đèn pin.
2. Học sinh:
- Hộp cát tông, đèn pin, mảnh giấy trắng, hơng, bật lửa, phiếu học tập.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định :
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Một ngời mắt không bị tật bệnh, có khi nào mà mỡ mắt nhìn không thấyvật để trớc mắt
không? Khi nào thì ta nhìn thấy vật?
b. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Nhận biết ánh sáng.
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát và làm thí
nghiệm.
GV: Trờng hợp nào mắt ta nhận biết đợc
ánh sáng?


HS: Quan sát + làm TN, thảo luận và trả lời
câu C1
GV: gọi HS khác nhận xét bổ sung sau đó đa
ra kết luận chung.
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đa ra kết luận chính xác.
* Quan sát và thí nghiệm.
- Trờng hợp 2 và 3
C
1
: Đều có ánh sáng từ vật truyền đến đợc
mắt ta.
* Kết luận:
.......... ánh sáng ............
Hoạt động 2:
II. Nhìn thấy một vật.
GV: Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta.Vậy nhì thấy vật
có cần ánh sáng từ vật đến mắt không?
Nừu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
HS: làm thí nghiệm và trả lời C2
* Thí nghiệm.
C
2
: Trờng hợp a
Vì có ánh sánh từ mảnh giấy trắng truyền
tới mắt ta.
* Kết luận:
- 1 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ

hoạt động của thầy và trò nội dung
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm tự nhận
xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng
trong hộp kính?ánh sáng không đến mắt,
ta có nhìn thấy ánh sáng không?
HS: hoàn thiện phần kết luận trong SGK.
.......... ánh sáng từ vật ..........
Hoạt động 3:
III. Nguồn sáng và vật sáng.
GV: Làm TN 1.3, có nhìn thấy bóng đèn sáng?
TN 1.2a, 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây
tóc bóng đèn phát sáng. Chúng có đặc điểm
gì giống và khác nhau?
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng
đều phát ra ánh sáng gọi là vật sáng.
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: nêu ra kết luận chính xác
C
3
: Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng,
còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do
đèn pin chiếu tới
* Kết luận:
......... phát ra ..... hắt lại ........
Hoạt động 4:
IV. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: đa ra đáp án câu C4

HS: làm TN, thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của
nhau.
GV: Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
C
4
: bạn Thanh đúng
Vì không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt
ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng của
đèn pin.
C
5
: Vì ánh từ đèn pin đợc các hạt khối li ti
hắt lại và truyền vào mắt ta nên ta sẽ
nhìn thấy vệt sáng do đèn pin phát ra.
Hoạt động 5:
Củng cố:
GV: Yêu cầu HS làm vào vở các câu sau:
+ Ta nhận biết đợc ánh sáng khi..........
+ Ta nhìn thấy một vật khi................
+ Nguồn sáng là vật tự nó....................
+ Vật sáng gồm............................
+ Nhìn thấy màu đỏốc ánh sáng màu đỏ
đến mắt.
+ Có nhiều loại ánh sáng khác màu
+ Vật đen: không trở thành vật sáng.
Ghi nhớ:
Ta nhận biết đợc có ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta.

Ta nhìn thấy một vật vì có ánh sáng truyền
từ vật đó vào mắt ta.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt
lại ánh sáng chiếu vào nó.
IV. H ớng dẫn học ở nhà:
+ Trả lời lại các câu hỏi:C1, C2, C3.
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập 1.1 đến 1.5 trang 3 SBT.
+ Chuẩn bị cho giờ sau.

- 2 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
Tiết: 2 sự truyền thẳng ánh sáng
Ngày soạn: 01.9.10
A. Mục tiêu:
Phát biểu đợc định luật truyền thẳng của ánh sáng
Nhận biết đợc 3 loại chùm sáng.
Bớc đầu biết tìm ra định luật Truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, đèn pin, miếng bìa.
2. Học sinh:
- Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: Khi nào mắt ta nhận biết đợc có ánh sáng? Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?

Giải thích hiện tợng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hơng .
HS2: Chữa bài 1.1 và 1.2
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải ở đầu bài?
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Đờng truyền của ánh sáng.
GV: Dự đoán ánh sáng đi theo đờng cong
hay đờng thẳng?
HS: làm TN và trả lời câu C1 + C2
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận
xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: Không có ống thẳng thì ánh sáng có
truyền theo đờng thẳng không? Có phơng án
nào kiểm tra đợc không?
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: Vậy ánh sáng chỉ truyền theo đờng nào?
HS: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh
sáng. Ghi vào vỡ.
* Thí nghiệm: Hình 2.1
Dùng ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng
đèn.
C
1
: ánh sáng từ bóng đèn truyền đén mắt ta
theo ống thẳng
C
2

: các lỗ A, B, C là thẳng hàng
* Kết luận:
..... thẳng .....
*Đ.luật truyền thẳng của ánh sáng
SGK
Hoạt động 2:
II. Tia sáng và Chùm sáng.
GV: Ngời ta quy ớc tia sáng nh thế nào?
HS: Vẽ đờng truyền của ánh sáng.
GV: Ngời ta quy ớc vẽ chùm sáng nh thế
* Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng SGK
* Ba loại chùm sáng
- 3 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
hoạt động của thầy và trò nội dung
nào?
GV: đa ra kết luận chung.
HS: đọc thông tin về 3 loại chùm sáng sau đó
trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đ-
a ra kết luận chung
Chùm sáng song song
Chùm sáng Hội tụ
Chùm sáng Phân kỳ
C
3
:
a, Không giao nhau
b, Giao nhau
c, Loe rộng ra

Hoạt động 3:
III. Vận dụng.
GV: Em hãy giải đáp thắc mắc của Hải ở đầu
bài?
HS: suy nghĩ và trả lời C4
.
HS: thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả
lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C5
HS: nắm bắt thông tin.
C
4
: Để kiểm tra đờng truyền của ánh sáng
trong không khí thì ta cho ánh sáng đó
truyền qua ống ngắm thẳng và ống
ngắm cong.
C
5
: Để cắm 3 cây kim thẳng hàng nhau thì
ta cắm sao cho: khi ta nhìn theo đờng
thẳng của 2 cây kim đầu tiên thì cây
kim thứ 1 che khuất đồng thời cả hai
cây kim 2 và 3.
Vì ánh sáng từ cây kim 2 và 3 đã bị cây
kim 1 che khuất nên ta không nhìn thấy
cây kim 2 và 3


IV. Củng cố:
- 2 HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Biểu diển đờng truyền của ánh sáng.
- Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em phải làm nh thế nào? Giải thích.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học các nội dung: Định luật truyền thẳng, Biểu diển tia sáng nh thế nào.
- Làm bài 2.1 đến 2.4.
- Nghiên cứu bài mới.

Tiết 3 ứng dụng định luật truyền thẳng
- 4 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
của ánh sáng
Ngày soạn:8..9.10
A. Mục tiêu:
Nhận biết đợc bóng tối, nữa tối và giãi thích.
Giãi thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực, nguyệt thực.
Giải thích đợc hiện tợng Nhật thực và Nguyệt thực
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hiện tợng Nhật thực và Nguyệt thực
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Đèn pin, miếng bìa, màn chắn
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Vì vậy đờng truyền của ánh sáng đợc biểu

diển nh thế nào? Chữa bài 2.1
HS2: Làm bài tập 2.2;2.3.
HS3: Làm bài tập 2.4
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV: Nêu hiện tợng trong SGK, vì sao lại có sự biến đổi đó? Để giải thích hiện tợng trên,
chúng ta cần sữ dụng định luật truyền thẳng ánh sáng trong bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:I. Bóng tối - Nửa bóng tối.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.1
Phát dụng cụ cho HS, hớng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và trả lời C1
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C1
HS: hoàn thiện phần nhận xét trong SGK
GV: Hớng dẫn HS làm TN
GV: Nguyên nhân có hiện tợng vùng 2?
HS: Do chỉ nhận một phần ánh sáng.
GV: Độ sáng của các vùng nh thế nào?
HS: Vùng 1 tối, vùng 3 sáng, vùng 2 mờ.
Giữa thí nghiệm 1 và 2 bố trí dụng cụ thí
nghiệm có gì khác nhau?
HS: Thay bóng đèn nhỏ bằng bóng sáng hơn
GV: Bóng nữa tối và bóng tối khác nhau nh
thế nào?
HS: Bóng tối là nơi hoàn toàn không nhận d-
* Thí nghiệm 1: hình 3.1

C
1
: vùng ở giữa là vùng tối vì không có ánh
sáng truyền tới, còn vùng xung quanh là
vùng sáng vì có ánh sáng truyền tới.
* Nhận xét:
..... nguồn sáng....
* Thí nghiệm 2: hình 3.2
C
2
: - vùng ở giữa là vùng tối còn ở bên
ngoài là vùng sáng
- vùng còn lại không tối bằng vùng ở
giữa và không sáng bằng vùng bên ngoài
* Nhận xét:
..... một phần nguồn sáng ...
- 5 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
hoạt động của thầy và trò nội dung
ợc ánh sáng. Bóng nữa tối là nơi chỉ nhận 1
phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
Hoạt động 2:II. Nhật thực - Nguyệt thực.
GV: Em hãy trình bày quỷ đạo chuyển động
của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất?
GV: Vì sao đứng ỡ nơi có nhật thực toàn
phần ta không nhìn thấy mặt trời và thấy trời
tối lại?
HS: Nơi đó là vùng bóng tối.
GV: Mặt trăng ở vị trí nào thì ngời đứng trên
điểm A trên trái đất thấy ánh sáng của mặt

Trăng, thấy có nguyệt thực?
HS: Thấy có trăng ỡ điểm 2 và 3.
GV: Vị trí nào trên mặt đất có bóng mờ
HS: đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời
câu C3 + C4
GV: Nguyệt thực xãy ra có thể xãy ra suốt
đêm không?
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung cho câu trả lời
của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung.
* Định nghĩa:
SGK
C
3
: Khi đứng ở nơi có nhật thực toàn phần
thì toàn bộ ánh sáng từ Mặt trời chiếu
đến Trái đất bị Mặt trăng che khuất nên
ta không nhìn thấy đợc Mặt trời.
C
4
: đứng ở vị trí 2, 3 thì thấy trăng sáng,
còn đứng ở vị trí 1 thì thấy có Nguyệt
thực.
Hoạt động 3:III. Vận dụng.
HS: Làm TN và thảo luận với câu C5
GV: Quan sát bóng tối và bóng nữa tối trên
màn hình xem chúng thay đổi thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C5

HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: Gọi học sinh khác nhận xét
HS: Nhận xét, bổ sung cho nhau
GV: đa ra kết luận cho câu C6.
C
5
: di chuyển miếng bìa lại gần nguồn sáng
thì bóng tối bóng nửa tối trên màn chắn
lớn dần lên.
C
6
: Khi che đèn dây tóc thì trên bàn học có
bóng tối nên ta không đọc đợc sách.
Khi che đèn ống thì xuất hiện bóng nửa
tối nên ta vẫn có thể đọc đợc sách.
IV. Củng cố:
GV: Phát phiếu học tập: Hãy điền vào chổ trống:
Bóng tối nằm ở sau vật...............không nhận đợc ánh sáng từ...............
Bóng nữa tối nằm..........nhận...........................
Nhật thực là do Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất sắp xếp theo thứ tự trên đờng
thẳng:...........
Nguyệt thực là do Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất sắp xếp theo thứ tự trên đờng
thẳng:.............
Nguyên nhân chung: ánh sáng truyền theo đờng thẳng.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ, làm các bài tập 3.2, 3.3, 3.4 trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau:Đọc trớc bài Định luật phản xạ ánh sáng.

Tiết: 4 định luật phản xạ ánh sáng
- 6 -

Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
Ngày soạn:16.9.10
A. Mục tiêu:
Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu đợc định luật phản xạ.
Biết ứng dụng định luật phản xạ để đổi hớng truyền ánh sáng theo mong muốn
Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hớng truyền ánh sáng theo mong muốn.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Gơng phẳng, giá quang học, thớc đo góc, đèn pin có đục lổ, tờ giấy.
2. Học sinh:
- Thớc đo góc, gơng phẳng, đèn pin
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: Giải thích hiện tợng Nhật thực vàNguyệt thực?
HS2: Để kiểm tra xem 1 đờng thẳng có thật thẳng không, chúng ta có thể làm nh thế nào?
Giải thích.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Đặt vấn đề:Dùng đèn pin chiếu 1 tia sáng lên 1 gơng phẳng đặt trên bàn ta thu đợc 1 vệt sáng
trên tờng. Phải để đèn pin theo hớng nào để vệt sáng đến đúng điểm ta cần?
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Gơng phẳng.
HS: Thay nhau cầm gơng.
GV: Em nhận thấy hiện tợng gì trong gơng?
HS: Gơng phẳng tạo ra ảnh vật trớc gơng.

GV: Hãy chỉ ra một số đồ vật phẳng nhẳn có
thể dùng để soi ảnh nh gơng?
HS: Trả lời: Mặt nớc lặng, tấm kim loại nhẳn
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C1
GV: ánh sáng đến gơng đi tiếp nh thế nào?
* Quan sát
Hình ảnh một vật quan sát đợc trong
gơng gọi là ảnh của vật tạo bởi gơng.
C
1
: Mặt nớc, tấm tôn, mặt đá hoa, mặt
tấm kính ....
Hoạt động 2:
II. Định luật phản xạ ánh sáng.
GV: hớng dẫn HS làm TN
HS: Tiến hành làm TN
GV: Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ?
GV: Hiện tợng phản xạ ánh sáng là hiện t-
ợng gì?
HS: Trả lời C2 và điền vào kết luận.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C2
* Thí nghiệm:
hình 4.2
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
C
2
: tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng
chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.

* Kết luận:
... tia tới ... pháp tuyến ...
- 7 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
hoạt động của thầy và trò nội dung
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
HS : Đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ.
GV : Làm thí nghiệm.
HS : Quan sát, dự đoán độ lớn của góc phản
xạ và góc tới.
GV: Thay đổi tia tới, góc tới, đo góc phản xạ.
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: Hai kết luận trên có đúng với các môi
trờng khác không?
HS: Trả lời
GV: Nêu quy ớc cách vẽ gơng và các tia
sáng trên giấy.
HS: Làm C3: Vẽ tia phản xạ IR.
GV: Kiểm tra uốn nắn từng học sinh.
2. Phơng của tia phản xạ quan
hệ nh thế nào với phơng của tia tới.
* Kết luận:
góc tới = góc phản xạ (i = i)
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
SGK
4. Biểu diễn gơng phẳng và các tia sáng
trên hình vẽ.
C
3
: N

S R
I
Hoạt động 3:
III. Vận dụng.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4.
HS : 1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ bằng
bút chì vào vỡ.
HS: Thảo luận sự đúng sai của bạn trên
bảng
GV: Gọi HS khà lên làm câu b.
Giữ nguyên tia tới SI Muốn thu đợc tia phản
xạ có hớng thẳng dứng từ dới lên thì phải đặt
gơng nh thế nào?
HS: Lên bảng, dới theo dõi nhận xét, bổ
sung bạn làm trên bảng
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C4.
C
4
:
a, S
N I
R

R
b, N
S
I
IV. Củng cố:
GV: Em hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

HS: Đọc có thể em cha biết.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
Thuộc định luật phản xạ ánh sáng
Bài tập 1,2,3 SBT
Làm thêm: Vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 0
0

tìm tia phản xạ.

Tiết: 5 ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
Ngày soạn: 22.9.10
- 8 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
A. Mục tiêu:
Nêu đợc tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng
Biết cánh dựng ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng.
Giải thích đợc sự tảo thành ảnh bởi gơng phẳng
Vẽ đợc ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Gơng phẳng, giá quang học, vật, thớc.
2. Học sinh:
- Gơng phẳng, vật, thớc, màn hứng ảnh.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra: R
HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Cho hình vẽ bên, Hãy xác đinh tia tới SI? I

HS2: Chữa bài 4.2 và vẽ trờng hợp a N
HS3: Chữa bài 4.4(Chọn em khá)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV nêu câu chuyện bé Lan. bé thắc mắc không biết vì sao có cái bóng đó. Bài này sẽ giúp
các em hiểu rõ vấn đề này.
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
GV: hớng dẫn HS làm TN
HS: làm TN
GV: Làm thế nào đễ kiểm tra đợc dự đoán?
HS: Nêu phơng án: Lấy màn chắn hứng ảnh.
GV: Làm và thấy không hứng đợc.
GV: ánh sáng có truyền qua gơng phẳng đó đợc
không?
HS: Không
GV: Thay gơng bằng tấm kính phẳng.
HS: làm TN , sau đó cả lớp hoàn thành kết luận
HS: Thay pin bằng cây nến đang cháy.
GV: Kích thớc cây nến 2 và ảnh cây nến 1 nh thế
nào?
HS: Bằng nhau.
HS: Rút ra kết luận.
GV: Hãy tìm cách kiểm tra xem AA có vuông
góc với MN không? A và A có cách đều MN
không?
HS: Đại diện nhóm trình bày
* Thí nghiệm:

Hình 5.2
1. ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng có
hứng đợc trên màn chắn không?
C
1
: ảnh không hứng đợc trên màn chắn
* Kết luận:
.... không ....
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của
vật không?
C
2
: ảnh lớn bằng vật
* Kết luận:
... bằng ...
3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của
vật đến gơng và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gơng.
C
3
: AA vuông góc với MN
A và A cách đều MN
* Kết luận:
... bằng ....
- 9 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
hoạt động của thầy và trò nội dung
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung cho
câu C3.
Hoạt động 2:

II.Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng phằng:
HS: thảo luận với câu C4
GV: Điểm giao nhau của hai tia phản xạ có xuất
hiện trên màn chắn không?
HS: Trả lời, điền vào kết luận.
HS: Đọc thông báo.
C
4
:
S
I K
S
Ta không thể hứng đợc S vì nó tạo bời
đờng kéo dài của các tia sáng nên
nó là ảnh ảo.
* Kết luận:
.. đờng kéo dài ..
ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất
cả các điểm trên vật.
Hoạt động 3:
III. Vận dụng:
HS: thảo luận với câu C
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận
xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung cho
câu C
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét bổ sung sau đó đa ra
kết luận chung.
C

5
: A
B
B
A
C
6
: Do mặt hồ đóng vai trò nh một g-
ơng phẳng nên đã tạo ra ảnh của
ngọn tháp dới đáy hồ.
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Trả lời C1 đến C6.
- Làm bài tập 1 đến 5.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Mẩu báo cáo thực hành.

Tiết: 6: Thực hành: quan sát và vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gơng phẳng
Ngày soạn:28.9.10
- 10 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
A. Mục tiêu:
Nắm đợc cách xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng
Biết cách xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
Xác định đợc ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng
Xác định đợc vùng nhìn thấy của gơng phẳng.

Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm
Nghiêm túc trong khi thực hành.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mổi nhóm 1 Gơng phẳng, 1 giá quang học
2. Học sinh:
- Mốu báo cáo thực hành
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
GV: Nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
GV: Hớng dẫn học sinh xác định ảnh của 1
vật tạo bởi gơng phẳng
HS: thảo luận và xác định ảnh của 1 vật tạo
bởi gơng phẳng
GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm HS hoạt
động
HS: lấy kết quả TN trả lời C1
HS: ghi kết quả phần này vào trong báo cáo
thực hành
C
1
:
a, đặt bút chì song song với gơng

b, đặt bút chì vuông góc với gơng
a, b,
Hoạt động 2:
II. Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
GV: hớng dẫn học sinh xác định vùng nhìn
thấy của gơng phẳng.
HS: thảo luận và xác định vùng nhìn thấy
của gơng phẳng
GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm HS hoạt
động
HS: lấy kết quả TN trả lời C2

C4 C
2
:
- 11 -
B
à
n
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
hoạt động của thầy và trò nội dung
HS: ghi kết quả phần này vào trong báo cáo
thực hành
S
C
3
:
Dịch chuyển gơng ra xa mắt hơn thì vùng
nhìn thấy của gơng sẽ giảm đi.
C

4
: N

M
Mắt

Hoạt động 3:
III. Đánh giá kết quả.
HS: Hoàn thiện báo cáo thực hành của
nhóm mình
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho phần này.
Mẫu: Báo cáo thực hành
Hoạt động 3:
Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các nội dung
thực hành về ảnh ảo, khoảng cách...
- Nhận xét giờ thực hành.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm lại báo cáo thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tiết: 7 gơng cầu lồi
Ngày soạn: 5.10.10
A. Mục tiêu:
- 12 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ

Nắm đợc tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lồi
Biết cách định vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mổi nhóm 1 gơng cầu lồi, 1gơng phẳng, 1giá quang học.
- 1 miếng kính trong lồi.
2. Học sinh:
- Gơng phẳng, nến, bật lửa.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: Nêu tính chất của gơng phẳng, vì sao nói ảnh của vật qua gơng phẳng là ảnh ảo?
HS2: Chữa bài tập 5.4.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Nhìn vào gơng phẳng ta thấy ảnh của mình trong gơng, nếu gơng có mặt phản xạ là mặt
ngoài của một phần mặt cầu(gơng cầu lồi) thì ta còn nhìn thấy ảnh của mình trong gơng nữa
không? Nếu có thì ảnh khác trong gơng phẳng thế nào?
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lồi
HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận
xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: ảnh có phải là ảnh ảo không? Vì sao?
HS: Là ảnh ảo vì không hứng đợc trên màn
chắn.

GV: Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
HS: ảnh nhỏ hơn vật.
GV: Cho HS nhận dụng cụ thí nghiệm để
kiểm tra.
HS: Các nhóm lên nhận dụng cụ về thí
nghiệm kiểm tra. Sau đó điền vào kết luận.
* Quan sát:
C
1
:
- Là ảnh ảo vì không hứng đợc trên màn
chắn
- ảnh nhỏ hơn vật
* Thí nghiệm kiểm tra:
Hình 7.2
* Kết luận:
...... ảo ..... nhỏ ......
Hoạt động 2:
II. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi:
HS: Nhận mổi nhóm 1 chiếc gơng cầu lồi và
một gơng phẳng: Đặt một gơng phẳng thẳng
đứng trớc mặt nh hình 7.3. xác định bề rộng
vùng nhìn thấy của gơng phẳng. Sau đó thay
gơng phẳng bằng 1 gơng cầu lồi có cùng
kích thớc và đặt đúng vị trí gơng phẳng. Xác
định bề rộng vùng nhìn thấy của gơng cầu
lồi.
* Thí nghiêm:
Hình 7.3
C

2
: vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi lớn
hơn so với gơng phẳng
* Kết luận:
....... rộng ......
- 13 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
hoạt động của thầy và trò nội dung
GV: Nhìn vào hai gơng , hãy so sánh bề rộng
vùng nhìn thấy của hai gơng?
HS: vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi lớn hơn
so với gơng phẳng.
HS: Điền vào kết luận.
. ................rộng...............
Hoạt động 3:
III. Vận dụng:
HS: thảo luận với câu C3
Trên ôtô , xe máy ngời ta thờng lắp một gơng
cầu lồi ở phía trớc ngời lái xe để qua sát ở
phía sau mà không lắp một gơng phẳng. Làm
nh thế có lựi gì?
HS: Quan sát đợc nhiều vật đằng sau hơn.
GV: ở những chổ đờng gấp khúc có vật cản
che khuất, ngời ta thờng đặt một gơng cầu lồi
lớn. Gơng đó giúp ích gì cho ngời lái xe?
HS: Quan sát đợc nhiều hơn, đảm bảo an toàn
giao thông.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận cho
câu C4.
C

3
: Vì vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
rộng hơn của gơng phẳng nên quan sát
đợc nhiều vật đằng sau hơn.
C
4
: Vì vùng nhìn thấy của gơng cầu rộng
nên lái xe quan sát đợc nhiều hơn,
đảm bảo an toàn giao thông.
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tiết: 8 gơng cầu lõm
Ngày soạn:12.10.10
A. Mục tiêu:
Nắm đợc tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lõm.
Biết cách định vùng nhìn thấy của gơng cầu lõm.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
- 14 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mổi nhóm : 1 gơng cầu lồi,1 gơng cầu lõm, 1gơng phẳng,1 giá quang học
2. Học sinh:

- Gơng phẳng, nến, bật lửa, đèn pin.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lồi?
HS2: Vẽ vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi(trình bày cách vẽ).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lõm
GV: Giới thiệu: Gơng cầu lỏm là gơng có
mặt phản xạ là mặt trong của 1 phần mặt
cầu.
HS: Đọc TN và tiến hành làm TN .
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận
xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1 + C2
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho phần này.
* Thí nghiệm:
Hình 8.1
C
1
: ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật
C
2

: quan sát cùng 1 cây nến lần lợt qua g-
ơng cầu lõm và gơng phẳng
- ảnh của cây nến tạo bơi gơng cầu lõm lớn
hơn vật, còn của gơng phẳng thì bằng
vật.
* Kết luận:
....... ảo ........ lớn hơn ......
Hoạt động 2:
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm.
HS: Làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện nhóm trình bày và tự nhận xét,
bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C3
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho phần này.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi học sinh khác nhận xét,
HS: nhận xét, bổ xung
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung.
1. Đối với chùm tia tới song song.
* Thí nghiệm:
C3: chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm
* Kết luận:
..... hội tụ ......
C4: vì gơng cầu lõm đã hội tụ chùm tia
phản xạ tại 1 điểm (vật đặt ở đó) và làm
vật đó nóng lên

2. Đối với chùm tia tới phân kì.
* Thí nghiệm:
- 15 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
hoạt động của thầy và trò nội dung
HS: thảo luận với câu C5
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C5
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho phần này.
C5:
* Kết luận:
...... phản xạ .....
Hoạt động 3:
III. Vận dụng:
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi học sinh khác nhận xét, bổ xung
sau đó đa ra kết luận chung.
C6: vì pha đèn là gơng cầu lõm nên đã biến
chúm sáng phân kì thành chùm sáng

song song có thể chiếu đi đợc xa.
C7: để thu đợc chùm sáng hội tụ thì phải
xoay cho bóng đèn ra xa gơng.
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Tiết: 9 Tổng kết chơng i : quang học
Ngày soạn:19.10.10
A. Mục tiêu:
Hệ thống hóa đợc kiến thức của toàn chơng
Trả lời đợc các câu hỏi và bài tập
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
- 16 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giá quang học, các loại gơng, bảng trò chơi ô chữ.
2. Học sinh:
- Nến, đèn pin, màn ảnh
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
Câu hỏi: So sánh sự tạo ảnh của 1 vật tạo bởi các gơng?
Đáp án:

- Giống nhau: đều là ảnh ảo không hứng đợc trên màn chắn
- Khác nhau: ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm lớn hơn vật, ảnh ảo tạo bởi gơng cầu
lồi thì nhỏ hơn vật còn ảnh ảo tạo bởi gơng phẳng thì bằng vật.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Tự kiểm tra
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự
ôn tập
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho từng câu hỏi của phần này.
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi học sinh khác nhận xét,
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
ban
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi học sinh khác nhận xét,
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
bạn
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung.
HS: thảo luận với câu C3
II. Vận dụng.
C1: Mắt
S1 .
S2 .

S2 .

S1
C2:
- Giống nhau: đều là ảnh ảo không hứng đ-
ợc trên màn chắn
- Khác nhau: ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm
lớn hơn vật, ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi
thì nhỏ hơn vật còn ảnh ảo tạo bởi gơng
phẳng thì bằng vật.
- 17 -
Lª Anh Ph¬ng Trêng THCS TriƯu §é
ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß néi dung
§¹i diƯn nhãm tr×nh bµy. C¸c nhãm tù
nhËn xÐt, bỉ xung cho c©u tr¶ lêi cđa
nhau.
GV: Tỉng hỵp ý kiÕn vµ ®a ra kÕt ln chung
cho c©u C3
C3:
An Thanh H¶i Hµ
An x x
Thanh x x
H¶i x x x
Hµ x
Ho¹t ®éng 3:
III. Trß ch¬i « ch÷.
HS: th¶o ln víi c¸c c©u hái hµng ngang
cđa trß ch¬i « ch÷
§¹i diƯn nhãm tr×nh bµy. C¸c nhãm tù
nhËn xÐt, bỉ xung cho c©u tr¶ lêi cđa

nhau.
GV: Tỉng hỵp ý kiÕn vµ ®a ra kÕt ln chung
cho tõ hµng däc
IV. Cđng cè:
- Gi¸o viªn hƯ thèng hãa l¹i c¸c kiÕn thøc träng t©m
- NhËn xÐt giê häc.
V. H íng dÉn häc ë nhµ:
- Häc bµi vµ lµm c¸c bµi tËp trong s¸ch bµi tËp
- Chn bÞ cho giê sau.
     
Ngày soạn:26.10.08
Đề bài:
A. Phần trắc nghiệm khách quan:.
I.Chọn câu trả lời đúng.
1. Khi nào ta nhìn thấy vật?
- 18 -
Lª Anh Ph¬ng Trêng THCS TriƯu §é
a. Khi mắt ta hướng vào vật. b. Khi mắt ta phát ra tia sáng truyền đến vật.
c. Khi có ánh sáng truyền từ vật vào mắt ta. d. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường nào?
a. Theo nhiều đường khác nhau. b. Theo đường gấp khúc.
c. Theo đường cong. d. Theo đường thẳng.
3. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với ?
a. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
b.Tia tới và đường pháp tuyến của gương.
c. Đường pháp tuyến của gương và đường vuông góc tại điểm tới.
d.Tia tới và đường pháp tuyến của gương tại góc với tia tới.
4. Góc tới và góc phản xạ có mối quan hệ thế nào?
a. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. b. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
c. Góc phản xạ bằng góc tới. d. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.

5. Ảnh của vật tạo bỡi gương phẳng:
a. Lớn hơn vật. b. Bằng vật.
c. Nhỏ hơn vật. d. Gấp đôi vật.
6. Ảnh của vật tạo bỡi gương cầu lồi:
a.Nhỏ hơn vật. b.Bằng vật.
c.Lớn hơn vật. d.Gấp đôi vật.
7. Ảnh ảo của vật tạo bỡi gương cầu lõm:
a. Nhỏ hơn vật. b. Bằng vật.
c. Lớn hơn vật. d. Bằng nửa vật.
8. Các vật nào sau đây là nguồn sáng?
a. Mặt trăng,Mặt trời. b. Mặt trời, Ngọn nến đang cháy.
c. Ngọn nến đang cháy, Mặt trăng. d. Cả câu a,b,c đều đúng.
9. So sánh vùng nhìn thấy của mộät gương cầu lồi và gương phẳng cùng kích thước thì
vùng nhìn thấy của:
a. Vùng nhìn thấy của mộät gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
b. Vùng nhìn thấy của mộät gương cầu lồi nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
c. Vùng nhìn thấy của hai gương giống nhau.
d. Không so sánh đựơc.
10. Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin có thể truyền ánh sáng đi xa?
a. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
b.Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn.
c. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm tia phản xạ song song.
d.Vì nhờ có gương ta nhìn thấy vật ở xa.
II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
11. Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng............khoảng cách từ ảnh của
điểm đó tới gương.
12. Ảnh......................tạo bỡi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn.
13. Trong không khí ánh sáng truyền theo đường.......................
- 19 -
Lª Anh Ph¬ng Trêng THCS TriƯu §é

14. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.....................vùng nhìn thấy của gương phẳng
cùng kích thứơc.
B. Phần tự luận:
15. Cho một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình bên)
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB tạo bỡi gương phẳng.
b. Xác đònh vùng mà ta đặt mắt nhìn thấy toàn bộ vật.(gạch chéo vùng đó).
B
A
Đáp án:
A. Trắc nghiệm khách quan:
I. Chän c©u tr¶ Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây : (Mỗi câu 0,5 điểm )
1. c. 2.d. 3. b. 4. c. 5. b. 6. a. 7. c. 8. b. 9. a. 10. c
II- Điền vào dấu chấm: (Mỗi câu 0,5 điểm )
11. bằng. 12. ảo. 13. thẳng. 14. rộng hơn.
B. Phần tự luận: 3 điểm

B
A
A’
B’
     
TiÕt: 11 Ngn ©m
Ngµy so¹n:2.11.08
A. Mơc tiªu:
− BiÕt ®ỵc c¸ch nhËn biÕt ngån ©m
− N¾m ®ỵc c¸c ®Ỉc ®iĨm cđa ngån ©m
− Cã ý thøc vËn dơng kiÕn thøc ®Ĩ gi¶i thÝch 1 sè hiƯn tỵng ®¬n gi¶n
− Nghiªm tóc trong giê häc.
- 20 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ

B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Búa cao su, ống nghiệm, trống, đàn
2. Học sinh:
- Dây cao su, cốc, thìa, mảnh giấy
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Hằng ngày chúng ta vẩn nghe tiếng nói cời vui vẽ, tiếng nhạc du dơng, chim hót líu lo,
tiếng ồn ào ngoài phố...Chúng ta sống trong thế giới âm thanh. Vậy em có biết âm thanh đợc
tạo ra nh thế nào không?
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Nhận biết nguồn âm.
GV: Hãy nghe những âm mà em nghe đợc và
tìm xem chúng đợc phát ra từ đâu?
HS: Suy nghĩ và trả lời C1
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C1
GV: Em HS:ãy kể tên một số nguồn âm?
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C2.
C1: âm phát ra từ ô tô, xe máy, con
chim, ngời đi ngoài đờng .
C2: Xe máy, đàn, trống, rađiô .
Hoạt động 2:

II. Các nguồn âm có đặc điểm gì.
HS: làm thí nghiệm.
GV: HS:ãy quan sát dây cao su và lắng nghe
rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe đợc?
HS: Dây cao su dao động và phát ra âm.
HS: làm thí nghiệm:lấy thìa gõ vào thành
cốc
GV: Vật nào phát ra âm? Vật đó có rung
động không? Nhận biết điều đó bằng cách
nào?
HS: Trả lời, nhận xét.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C4
GV: làm TN mẫu cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C5
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C5
HS: hoàn thiện kết luận trong SGK.
* Thí nghiệm:
Hình 10.1
C3: Dây cao su dao động
Dây cao su phát ra âm
Hình 10.2
C4: Cốc thủy tinh rung động
Nhận biết bằng cách đổ nớc vào trong
cốc ta thấy mặt nớc rung động
Hình 10.3
C5: Âm thoa có dao động
Nhúng Âm thoa vào nớc ta thấy mặt nớc
bị dao động chứng tỏ Âm thoa đang

dao động.
* Kết luận:
...... dao động ........
- 21 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 3:
III. Vận dụng
GV: Em có thể làm tờ giấy, lá chuối phát ra
âm đợc không?
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C6.
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C7.
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C8
HS: làm TN và thảo luận với câu C9
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C9
C6: Có thể làm cho tờ giấy, lá chuối phát
ra âm bằng cách cho chúng dao động.
C7: Đàn ghita: bộ phận dao động là dây
đàn
Trống: bộ phận dao động là mặt

trống.
C8: Thả vào trong lọ ít giấy vụn và quan
sát, nếu giấy bị thổi bay lung tung thì
cột không khí đang dao động.
C9:
Hình 10.4
a. Cột nớc dao động và phát ra âm
b. ống nhiều nớc nhất phát ra âm trầm
còn ống ít nớc nhất phát ra âm bổng.
Hình 10.5
c. Cột không khí dao động và phát ra âm
d. ống nhiều nớc nhất phát ra âm trầm
còn ống ít nớc nhất phát ra âm bổng
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập từ 10.1 đến 10.5
- Chuẩn bị cho giờ sau: đem 1 cây sáo trúc.

Tiết: 12 độ cao của âm
Ngày soạn:9.11.08
A. Mục tiêu:
Biết đợc khái niệm Tần số và đơn vị của Tần số.
Nắm đợc mối quan hệ giữa âm cao (âm thấp) và Tần số.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

- 22 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
- Đĩa nhựa có lỗ, động cơ, giá TN, thớc thép, hộp gỗ.
2. Học sinh:
- Pin, miếng bìa, dây treo, quả nặng, bảng 1
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: Các nguồn âm có đặc điểm nào giống nhau? Làm 10.1 và 10.2
HS2: Chữa bài 10.3 và trình bày kết quả bài 10.2
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Các bạn trai thờng có giọng trầm, các bạn gái thờng có giọng bổng. Vậy khi nào âm phát ra
trầm, khi nào âm phát ra bổng?
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I. Dao động nhanh, chậm - Tần số.
GV: Phát dụng cụ cho các nhóm.
HS: làm TN và thảo luận với câu C1. Đại
diện các nhóm trình bày
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C1
GV: cung cấp thông tin về tần số và đơn vị
của tần số.
HS: nghe và nắm bắt thông tin.
GV: Từ bảng trên hãy cho biết con lắc nào
có tần số dao động lớn hơn?
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó

đa ra kết luận chung cho câu C2
HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
* Thí nghiệm 1:
Hình 11.1
C1:
Con
lắc
Con lắc nào dao
động nhanh ?
Con lắc nào dao
động chậm ?
Số dao
động
trong 10
giây
Số dao
động
trong 1
giây
a Nhanh
b Chậm
- Số dao động trong 1 giây gọi là Tần số.
Đơn vị của tần số là héc, kí hiệu là Hz
C2: Con lắc a có tần số dao động lớn hơn.
* Nhận xét:
. nhanh (châm) .. lớn (nhỏ) .
Hoạt động 2:
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm).
HS: làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm

tự nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C3
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C4
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
* Thí nghiệm 2:
Hình 11.2
C3:
.... chậm ....... thấp .....
..... nhanh ...... cao ....
* Thí nghiệm 3:
Hình 11.3
C4:
..... chậm ........ thấp......
....... nhanh ....... cao ......
* Kết luận:
... nhanh/ chậm . lớn/ nhỏ ........ cao/ thấp
- 23 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
hoạt động của thầy và trò nội dung
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.
.....
Hoạt động 3:
III. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C5

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C5
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C7
GV: làm TN kiểm chứng cho câu C7.
C5:
Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn
vật có tần số 50 Hz.
Vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn vật
có tần số 70 Hz.
C6:Khi dây đàn căng ít thì tần số dao động
nhỏ và âm phát ra trầm, còn khi dây đàn
căng nhiều thì tần số dao động lớn và âm
phát ra bổng.
C7: Chạm miếng bìa vào hàng lỗ ở gần tâm
đĩa thì âm phát ra cao hơn am phát ra khi
chạm miếng bìa vò hàng lỗ xa tâm đĩa.
IV. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
V. H ớng dẩn học ở nhà:
Học ghi nhớ. Đọc có thể em cha biết.

làm các bài tập trong sách bài tập từ 11.1 đến 11.5
Chuẩn bị cho giờ sau: Đa thớc dài khoãng 30 đến 50cm.

Tiết: 13 độ to của âm
Ngày soạn:16.11.08
A. Mục tiêu:
Biết đợc Biên độ dao động và đơn vị của biên độ dao động.
Nắm đợc quan hệ giữa âm to (âm nhỏ) với Biên độ dao động.
Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
Nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 24 -
Lê Anh Phơng Trờng THCS Triệu Độ
- Trống, thớc thép, hộp gỗ, giá thí nghiệm
2. Học sinh:
- Dây treo, cầu bấc, bảng 1
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
I. ổ n định:
II. Kiểm tra:
HS1: để tạo ra âm cao cho đàn ghita, ngời ta căng dây đàn nh thế nào? giải thích ?
HS2: Tần số là gì? Đơn vị tần số? Âm cao thấp phụ thuộc nh thế nào vào tần số?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Một vật phát ra âm thờng có độ cao nhất định. Nhng khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật
phát ra âm nhỏ?
2. Triển khai bài:
hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
I.Âm to, âm nhỏ-Biên độ dao động

HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đa ra kết luận chung cho câu C2
HS: làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày và tự
nhận xét lẫn nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho câu C3
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.
* Thí nghiệm 1:
Hình 12.1
C1:
Cách làm thớc dao
động
Đầu thớc dao
động mạnh
hay yếu
Âm phát
ra to hay
nhỏ
a, Nâng đầu thớc lệch nhiều
Mạnh To
b, Nâng đầu thớc lệch ít

Yếu Nhỏ
C2:
... nhiều/ ít . lớn/ nhỏ . to/ nhỏ ...
* Thí nghiệm 2:
Hình 12.2
C3:
.nhiều/ ít.mạnh/ yếu.to/ nhỏ.
* Kết luận:
. to/ nhỏ . biên độ .
Hoạt động 2:
II. Độ to của một số âm.
HS: đọc và nêu thông tin về độ to của một
số âm
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung.
HS: tham khảo bảng 2.
- Độ to của âm đợc đo bằng đơn vị đêxiben
(kí hiệu là dB).
- Ngời ta có thể dùng máy để đo độ to của
âm.
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×