TiẾN TRÌNH VĂN HỌC
M Ộ T S ỐỐK H U Y N H H Ư Ớ N G VÀ
TR À O LƯ U V Ă N H Ọ C
Kịch Le Cid
Rôđrigơ (Rodrigue): chàng hiệp sĩ trẻ tuổi người TBN, con trai Đông
Điegơ (Don Diègue), yêu Simen (Chimène), con gái Đông Goocma
(Don Gormas).
Mối tình ấy hầu như đã được hai gia đình thừa nhận, nhưng xảy ra
xung đột giữa hai ông bố vì tranh giành địa vị trong triều đình,
Đông Goocma làm nhục Đông Điegơ. Cuộc hôn nhân giữa hai người
trở nên vô vọng, vì rằng Simen không thể lấy được người giết cha
mình làm chồng,hơn nữa nàng phải trả thù cho cha. Vì danh dự,
Rôđrigơ phải trả thù cho cha, giết Đông Goocma. Và cũng vì danh
dự, Simen xin vua trừng trị Rôđrigơ.
Kịch Le Cid
Tuân theo bổn phận làm con,nàng đòi vua xử tử Rôđrigơ, nàng
không thể thù ghét người yêu,trai lại nàng càng yêu chàng hơn vì
chàng đã làm nên một chiến công trong khi tự bảo vệ danh dự.
Vừa lúc ấy, giặc Môrơ (Maure) tấn công thành Xêvilia (Sevilla).
Rôđrigơ được cử ra mặt trận, đánh thắng giặc. Nhưng Simen vẫn
đòi lấy đầu người yêu. Hiệp sĩ Đông Xăngsơ (Don Sanche) vốn yêu
Simen, nguyện đấu kiếm với Rôđrigơ, trả thù cho nàng, mong
chiếm trái tim nàng. Đông Xăngsơ thua, nhưng được Rôđrigơ tha
chết. Nhà vua tuyên bố danh dự của Simen đã được bảo toàn. Hai
người có thể kết hôn.
CH Ủ NG H ĨA CỔỦĐ iỂỦ
N
1. Khái niệm “cổ điển”
Sự ưu tú, mẫu mực
Chủ nghĩa cổ điển xuất hiện tiêu biểu ở TK XVII, Pháp
Sau này, thế kỷ XVIII, một số nhà văn dùng chữ chủ nghĩa cổ
điển để gọi hiện tượng văn học TK XVII
Chủ
Ủ nghĩa cổỦđiểỦ
n
2. Sự hình thành chủ nghĩa cổ điển
Cơ sở xã hội và ý thức: Chế độ quân chủ - nhà nước phong kiến
tập trung
Chủ nghĩa duy lý của Descartes
Phát súng đầu tiên của chủ nghĩa cổ điển là Le Cid (1637)
Chủ
Ủ nghĩa cổỦđiểỦ
n
3. Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
P. Corneile với Le Cid
J. Racine với Andromaque
Moliere với Lão hà tiện
Boileau với Bàn về nghệ thuật thơ ca
P.Corneile (1606 – 1684)
J.Racine (1639 – 1699)
M oliere (1622 – 1673)
CH Ủ NG H ĨA CỔỦĐ iỂỦ
N
4. Nhân vật trung tâm:
Hành động theo lý trí, lý tưởng
Phục tùng nghĩa vụ và quyền lợi chung
Cách thức xây dựng nhân vật: tuyệt đối hóa một nét đặc trưng
của tính cách
Tìm bản chất tinh túy cố định, vĩnh cửu của con người, thường
gạt bỏ cái riêng tư
Chủ
Ủ nghĩa cổỦđiểỦ
n
5. Thi pháp
- Nguyên tắc lý tính
- Mô phỏng cổ đại
- Coi trọng kịch hơn thơ trữ tình
- Luật Tam duy nhất
Chủ
Ủ nghĩa lãng m ạn
1.
2.
Khái niệm “lãng mạn”
Sự hình thành:
Sau Đại cách mạng Tư sản Pháp năm 1789
Chủ nghĩa lãng mạn tiêu cực – chủ nghĩa lãng mạn tích cực
Triết học duy tâm cổ điển Đức ra đời
Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Chủ
Ủ nghĩa lãng m ạn
3. Nhân vật
Mộng tưởng, lý tưởng
Cái phi thường
Giàu tình cảm, nội tâm
Nhân vật tình cảm mạnh mẽ, lý tưởng cao đẹp
Nhấn mạnh cái phi thường, tột bật, ngoại lệ
Chủ
Ủ nghĩa lãng m ạn
4. Thi pháp
Mở rộng đề tài hơn so với CN cổ điển
Hướng về nhiều tầng lớp nhân dân nghèo khổ
Đề cao tính trữ tình, tình cảm
Coi trọng và vận dụng văn học dân gian
Phá vỡ những nguyên tắc ràng buộc của CN cổ điển
Chủ
Ủ nghĩa hiện thực
1.
2.
Tên gọi Chủ nghĩa hiện thực – chủ nghĩa hiện thực phê phán
Cơ sở xã hội và ý thức
Hình thành đầu tiên trong văn học Pháp
Khoảng 1830
Xã hội hình thành sự mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản,
sự tác động bởi đồng tiền
Chủ
Ủ nghĩa hiện thực
3. Nhân vật
Nhân vật phản diện chiếm vị trí trung tâm
Sắc thái phê phán
Tính cách điển hình trong hoàn cảnh điển hình
Mối liên hệ giữa tính cách và hoàn cảnh
Chủ
Ủ nghĩa hiện thực
4. Thi pháp
Kế thừa và đổi mới thi pháp của chủ nghĩa lãng mạn
Sự song song tồn tại và sự xâm nhập giữa hai phương pháp
sáng tác này
Mở rộng đề tài, phản ánh hiện thực xã hội
Sự chân thực của chi tiết
Ưu tiên thể loại tiểu thuyết xã hội
Chủ
Ủ nghĩa tượng trưng (sym bolism )
Cơ sở hình thành
Bất bình trước thực tại của XHTB
Kế thừa CN lãng mạn nhưng phản ứng lại lối diễn đạt tâm tình lê
thê của CN lãng mạn
Kế thừa trường phái thơ Parnasse (Thi Sơn) quan điểm “nghệ
thuật vị nghệ thuật” của Theophile Gautier
Kế thừa E. Allan Poe (thuyết Thuần văn học)
Chủ
Ủ nghĩa tượng trưng
Khám phá cái tôi nội tại qua cảm nhận, cảm giác chủ quan
Những từ ngữ không ngờ có thể đặt cạnh nhau, nối tiếp nhau để
xuất hiện những thi tứ không ngờ và một nhạc điệu không ngờ
Mối tương quan giữa các giác quan/ Tổng hòa các giác quan
Sự thống nhất thâm u và huyền bí giữa cá nhân và vũ trụ, vượt
ra ngoài sự cảm nhận hời hợt của các giác quan thông thường
Chủ
Ủ nghĩa tượng trưng
Thi pháp
Mạch liên tưởng khó nắm bắt
Hình tượng tạo ra những liên tưởng sâu xa, những biểu tượng
thông qua các giác quan
Tương giao cảm giác
Nhạc tính
Ủ
A nh hưở
Ủng Ủ
ở VN
Thu lạnh, càng thêm nguyệt tỏ ngời
Đàn ghê như nước, lạnh, trời ơi
Long lanh tiếng sỏi vang vang hận
Trăng nhớ Tầm Dương, nhạc nhớ người…
(Nguyệt cầm – Xuân Diệu)
Ủ
A nh hưở
Ủng Ủ
ở VN
Này lắng nghe em khúc nhạc thơm
Say người như rượu tối tân hôn
Như hương thấm tận qua xương tủy
Âm điệu, thần tiên thấm tận hồn
(Huyền diệu – Xuân Diệu)
Chủ
Ủ nghĩa siểủ thực (sủrrealism )
Cơ sở hình thành
Đầu thế kỉ XX: giữa hai cuộc thế chiến: tâm lý con người rơi vào
sự hỗn độn, vỡ mộng, ý chí, ý thức không còn giữ vai trò thống
trị
Kế thừa từ chủ nghĩa Dada
Dựa trên cơ sở triết học trực giác của Henri Bergson
Thuyết Phân tâm học của S. Freud
Đ ặc điểỦ
m cở ba
Ủn
Khám phá cái tôi chân thực bằng con đường vô thức của con
người
Đề cao giấc mơ: nơi mà con người thoát khỏi ràng buộc của đạo
đức, luân lý, lý trí
Mang những khát vọng dục tính – thể hiện những hình ảnh tính
dục
Sáng tác theo lối viết tự động, trạng thái nhập đồng hoặc thôi
miên
Thipháp
Sáng tác đưa đẩy theo cảm giác và vô thức -> những hình ảnh
mất trật tự, phi lý, ngẫu nhiên
Thơ không phải chờ đợi sự hiểu
Khơi gợi những liên tưởng vô hạn nằm ngoài năng lực lý giải của
lý trí
Cái đẹp huyền bí và giao cảm với thế giới huyền bí bằng vô thức