Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

ĐỒ án THIẾT kế CÔNG TRÌNH nền mặt ĐƯỜNG FULL file bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.98 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

CHƯƠNG I: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG
I. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
- 22TCN 211-2006: Áo đường mềm các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế
- 22TCN 262-2000: Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu
- Thiết kế đường ô tô tập II
- Thiết kế đường ô tô tập IV
II. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
1. Số liệu hình học
- Số thứ tự: 47
- Chiều sâu nền đào: Mặt cắt ngang tại cọc YN1 lý trình Km0+553,36 số liệu
Đồ án Thiết kế hình học và khảo sát thiết kế đường bộ.
Chiều sâu nền đào thêm: Hthêm= 2,40 (m).


HTK = Hmaxđào + Hthêm = 3,22 + 2,40 = 5,62 (m).

- Bề rộng nền đường: B = 9 (m).
2. Số liệu địa chất
3

γ (T/m )
1,72



Số liệu địa chất tự nhiên
c (kN/m2)
10,30

φ (độ)
15,5

3. Lưu lượng và thành phần dòng xe
- Lưu lượng xe thiết kế: N15 = 1400 xe/ng.đ
- Quy luật tăng trưởng xe: Nt = N0.(1+q)t
- Hệ tăng xe hàng năm q = 6%
- Thành phần dòng xe sẽ là
• Xe con

: 40%

• Xe tải nhẹ

: 20%

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ


THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

• Xe tải trung

: 25%

• Xe tải nặng

: 15%

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

4. Số liệu tải trọng
- Tải trọng xe: G = 15 Tấn.
- Theo sơ đồ xếp xe
- Xét trong giai đoạn thi công và khai thác (Tiêu chuẩn 22TCN 262-2000)

- Quy đổi tải trọng xe về tải trọng đất đắp: hx =

với qx =

n.G
γ.B.L

=

qx
γ


n.G
[(n.b + (n − 1).d + e].L

Trong đó: G: Trọng lượng xe
n: Số xe xếp. Chọn n=1 (xe thi công)
B: Bề rộng phân bố ngang của các xe
B = n.b + (n-1).d + e
Tra: b = 1,8 m, d = 1,3 m, e = 0,7 m



B = 2,5 m

L - Chiều dài phân bố của xe. L= 4,2m
Tải trọng xe được quy đổi về tải trọng đất đắp là

qx =

n.G
[(n.b + (n − 1).d + e].L

=

1.15
[(1.1,8 + (1 − 1).1,3 + 0, 7].4,2

= 1,4286 T/m2

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT

SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

Tải trọng được quy đổi thành một lớp đất đắp có chiều cao là

hx =

n.G
γ.B.L

=

1.15
1,72.2,5.4,2

= 0,831 m.

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH MÁI TALUY
1. Phương pháp phân mảnh cổ điển W.Fellenius

Sử dụng phương pháp phân mảnh cổ điển (W.Fellenius) tìm ra hệ số ổn định
Kmin, dựa vào Kmin để đánh giá mức độ ổn định của nền đường. Phương pháp
phân mảnh cổ điển giả thuyết khối đất trên taluy khi mất ổn định sẽ trượt theo
mặt trượt trụ tròn.

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

• Điều kiện:
- Khối đất trên taluy khi mất ổn định sẽ trượt theo mặt trượt hình trụ tròn.
- Khi trượt cả khối trượt sẽ cùng một lúc do đó giữa các mảnh không có lực
ngang tác dụng lên nhau (không xô đẩy, cản trở nhau).
- Trạng thái giới hạn chỉ xảy ra trên mặt trượt.
• Công thức:
n

∑M
i =1

n

∑M
K=

i =1

n

∑ ( N tgϕ + c l ) ∑ (Pcosα tgϕ + c l )

n

i

igiu

i

i i

1

n

∑ (T + W
i

itruot


1

=

i

Zi
R

)

=

i

i

1
n

∑ (P sin α
i

1

i

i

i i


+ Wi

Zi
)
R
.

Trong đó:
- Pi : Trọng lượng của phân mảnh i. Pi = Si.γi.1m; (tính cho bề dày 1m).
- Si : Diện tích phân mản thứ i.
- αi : Góc nghiêng của Pi so với phương thẳng đứng.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

-

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

φi : Góc ma sát của lớp đất mặt trượt đi qua ứng với từng phân mảnh.

ci : Lực dính đơn vị của lớp đất mặt trượt đi qua ứng với từng phân mảnh.
li : Chiều dài của phần đất trên đáy mặt trượt thuộc phạm vi mảnh i.
Wi : Lực động đất Wi = (0,1 ÷ 0,2).Pi
Zi : cánh tay đòn so với tâm O của lực động đất Wi.
R : là bán kính tâm trượt.

- Chi tiết các bước tính toán:
• Xác định đường quỹ tích tâm trượt kinh nghiệm theo. Cụ thể là mò tìm
tâm trượt nguy hiểm trong phạm vi đang xét.
• Trên đường quỹ tích tâm trượt kinh nghiệm lấy một điểm tại điểm đó vẽ
các cung trượt với bán kính khác nhau, mỗi bán kính sẽ cho hệ số ổn định
K theo công thức ở trên.
• Mỗi tâm trượt sẽ cho giá trị K. Thực hiện với các tâm trượt khác nhau sẽ
tìm được các hệ số Kmin.
• Giá trị Kmin vừa tìm được tương ứng với vị trí mặt trượt nguy hiểm nhất.
2. Kiểm toán ổn định mái taluy theo phương pháp phân mảnh cổ điển
a. Xác định quỹ tích tâm trượt

(Mặt cắt ngang tại vị trí đang xét)
- Tại vị trí A mép taluy nền đường dóng xuống một đoạn bằng H = 6,13 m (H là
chiều cao từ chân mái taluy nền đường đến mép trên taluy phía bên cao hơn). Ta
được điểm B.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

- Từ điểm B kẻ theo phương ngang về phía trong nền đường một đoạn bằng
4,5.H = 27,585 m ta có điểm D thuộc quỹ tích tâm trượt.
- Tại điểm C trên đỉnh taluy nền đường kẻ đường thẳng (2) hợp với phương
ngang một góc β = 37° và tại điểm A mép taluy nền đường kẻ đường thẳng (1)
một góc α = 28°, hai đường thẳng (1) và (2) cắt nhau tại I. Ta có đường quỹ tích
tâm trượt là đường thẳng DI - đường thẳng (3).
b. Xác định cung trượt
- Lấy một điểm O1, O2, O3 trên quỹ tích tâm trượt DI vừa xác định được, quay
cung tròn O1, O2, O3, bán kính R1, R2, R3 ta được cung trượt.
- Vì phần đường đào nên chỉ kiểm tra ổn định phần mái taluy không quay cung
tròn cắt qua phần nền đường.
c. Xác định hệ số ổn định K của mặt trượt
Sử dụng phương pháp phân mảnh cổ điển Fellenius tìm ra hệ số ổn định K (vì
bỏ qua tác dụng của lực động đất), ta có:
n

∑M
i =1
n

∑M
K=


i =1

n

n

∑ ( N tgϕ + c l ) ∑ (Pcosα tgϕ + c l )

igiu

i

i

1

n

∑T

itruot

i

=

1

i i


=

i

i

i

i i

1

n

∑ (P sin α )
i

i

1

Khi áp dụng phương pháp nghiệm toán ổn định theo cách phân mảnh cổ điển với
mặt trượt tròn khoét xuống vùng đất yếu và các thông số tính toán được xác định
theo mục V.3 (22TCN 262-2000) thì hệ số ổn định nhỏ nhất K min = 1,20 (riêng
trường hợp dùng kết quả thí nghiệm cắt nhanh không thoát nước ở trong phòng
thí nghiệm để nghiệm toán thì Kmin = 1,10.
Phân khối trượt hình trụ tròn thành các mảnh có bề dày đều nhau, bằng 1,0 m.
d. Kết quả tính toán
 Tính toán với tâm O1, bán kính R1
Chọn tâm O1, bán kính R1 = 10,0 m


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

Chia khối đất ra làm các mảnh có bề dày không lớn hơn 1,0m (D i ≤ 1,0m). Khối
đất được chia ra làm 9 mảnh. Các mảnh từ 1 đến 8 sẽ có bề dày là 1,0m và mảnh
thứ 9 sẽ có bề dày là 0,8218m.

Với mảnh số 1 ta có
• Diện tích mảnh: F1 = 1,7496 m2 (được đo bằng phần mềm AutoCAD)
• Khối lượng mảnh: P1 = F1.γ.1m = 1,7496.17,2.1 = 30,0931 KN
• Góc hợp bởi phương thẳng đứng với phương của lực pháp tuyến: α1 = 60o
(được đo bằng phần mềm AutoCAD)
• Bề dày mảnh D1 = 1,0m.
• Độ dài cung trượt của mảnh: l1 = 1,9821m (được đo bằng phần mềm
AutoCAD). Giá trị l1 có thể tính gần đúng l1= D1/cosα1 = 1/cos60o = 2,0m.
• Lực dính đơn vị của lớp đất ci = 10,3 KN/m2
• Góc nội ma sát của lớp đất φ = 15,5o

• Lực pháp tuyến: N1 = P1.cosα1 = 30,0931.cos60o = 15,0466 KN
• Lực tiếp tuyến: T1 = P1.sinα1 = 30,0931.sin60o = 26,0614 KN
• Lực giữ của mảnh: M1-giữ = P1.cosα1.tanφ + c.l1
Mgiữ = 30,0931.cos60o.tan15,5o + 10,3.1,9821 = 24,5884 KN.
• Lực gây trượt của mảnh: M1-trượt = P1.sinα1= 30,0931.sin60o = 26,0614 KN
Với các mảnh còn lại ta tính toán tương tự như mảnh 1
Ta có

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

• Tổng lực giữ:

∑M

• Tổng lực trượt:

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

giu


∑M

= M1-giữ + M2-giữ + ... M9-giữ = 198,0615 KN
truot

= M1-trượt + M2-trượt + ... M9-trượt = 198,5569 KN

n

∑M
i =1
n



∑M
Hệ số ổn định: K1 =

i =1

igiu

itruot

= 198,0615/198,5569 = 0,9975

Nhận xét: K1 = 0,9975 < [Kmin] = 1,10
Tương tự ta chọn tâm O2, bán kính R2 = 9,0m và tâm O3, bán kính R3 = 8,0m.
Tính toán hệ số ổn định cho hai trường hợp này tương tự như trường hợp tâm

O1, bán kính R1 = 10,0m.
Ta có bảng kết quả tính toán chi tiết của 3 trường hợp.

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

 Tâm O1, bán kính R1 = 10,0 m
γ

ST
T

Fi
m2

KN/m2

1

1.7496


17.2

2

3.1556

17.2

3

3.7551

17.2

4

3.6118

17.2

5

3.2053

17.2

6

2.6548


17.2

7

1.9803

17.2

8

1.1943

17.2

9

0.3194

17.2

Pi
KN
30.093
1
54.276
3
64.587
7
62.123
0

55.131
2
45.662
6
34.061
2
20.542
0
5.4937

α
độ

Di
m

60

1

50

1

41

1

34


1

27

1

21

1

15

1

9

1

4

0.821
8

li
m
1.982
1
1.542
3
1.332

3
1.207
5
1.126
4
1.072
0
1.035
8
1.013
3
0.823
9

ci
KN/m
2
10.3
10.3
10.3
10.3

ci.li
KN
20.415
6
15.885
7
13.722
7

12.437
3

φi
độ

tanφi

15.5
15.5
15.5
15.5

10.3

11.6019

15.5

10.3

11.0416

15.5

10.3
10.3
10.3

10.668

7
10.437
0
8.4862

15.5
15.5
15.5

0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3

Ni=Pi.cosα
i

KN

Ti=Pi.sinαi
KN

M giữ
KN

M trượt
KN

15.0466

26.0614

24.5884

26.0614

34.8881

41.5781

25.5610

41.5781

48.7450

42.3734


27.2409

42.3734

51.5023

34.7387

26.7201

34.7387

49.1222

25.0290

25.2247

25.0290

42.6297

16.3640

22.8639

16.3640

32.9006


8.8157

19.7929

8.8157

20.2891

3.2135

16.0636

3.2135

5.4803

0.3832

10.0060

0.3832

ƩM giữ (trượt)
Hệ số ổn định

Tâm O1 (R = 10m) có hệ số ổn định là:

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1


Trang 9

198.061
5
K

198.5569
0.9975


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG
n

∑M
i =1
n

∑M
K1 =

i =1

igiu

itruot


= 0,9975 < [Kmin] = 1,10

 Tâm O2, bán kính R2 = 9,0 m
ST
T

Fi
m2

1

γ
KN/m2

Pi
KN

α
độ

Di
m

1.0646

17.2

18.3111


63

1

2

2.5840

17.2

51

1

3

2.9207

17.2

41

1

4

2.7627

17.2


33

1

5

2.3326

17.2

26

1

44.444
8
50.236
0
47.518
4
40.120
7

li
m
2.184
9
1.580
9
1.334

8
1.198
1
1.1133

ci
KN/m
2
10.3
10.3
10.3
10.3
10.3

ci.li
KN
22.504
5
16.283
3
13.748
4
12.340
4
11.4670

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

φi

độ
15.5
15.5
15.5
15.5
15.5

tanφi
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3

Trang 10

Ni=Pi.cosα
i
KN

Ti=Pi.sinαi
KN

M giữ
KN


M trượt
KN

8.3131

16.3153

24.8099

16.3153

27.9700

34.5401

24.0400

34.5401

37.9136

32.9578

24.2628

32.9578

39.8523


25.8804

23.3925

25.8804

36.0603

17.5878

21.4674

17.5878


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

6

1.7477

17.2

7

1.0302

17.2


8

0.2297

17.2

30.060
4
17.719
4
3.9508

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

19

1

12

1

7

0.717
4

1.058
8

1.024
7
0.722
8

10.3
10.3
10.3

10.905
6
10.554
4
7.4448

15.5
15.5
15.5

0.277
3
0.277
3
0.277
3

28.4227

9.7867


18.7880

9.7867

17.3322

3.6841

15.3611

3.6841

3.9214

0.4815

8.5323

0.4815

ƩM giữ (trượt)
Hệ số ổn định

160.653
9
K

141.2337
1.1375


Tâm O2 (R = 9,0m) có hệ số ổn định là:
n

∑M
i =1
n

∑M
K2 =

i =1

igiu

itruot

= 1,1375 > [Kmin] = 1,10

 Tâm O3, bán kính R3 = 8,0 m
ST
T

Fi
m2

γ
KN/m2

Pi
KN


α
độ

Di
m

li
m

ci
KN/m

ci.li
KN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

φi
độ

tanφi

Trang 11

Ni=Pi.cosα
i

Ti=Pi.sinαi

KN

M giữ
KN

M trượt
KN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

2
1

1.0037

17.2

2

2.0785

17.2

3


2.1188

17.2

4

1.7984

17.2

5

1.2796

17.2

6

0.6032

17.2

7

0.0287

17.2

17.263
6

35.750
2
36.443
4
30.932
5
22.009
1
10.375
0
0.4936

61

1

48

1

38

1

30

1

22


1

14

1

10

0.261
6

2.082
4
1.507
2
1.277
1
1.152
1
1.077
1
1.032
0
0.265
3

KN

10.3
10.3

10.3

21.448
7
15.524
2
13.154
1

15.5
15.5
15.5

10.3

11.8666

15.5

10.3

11.0941

15.5

10.3

10.629
6


15.5

10.3

2.7326

15.5

0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3
0.277
3

8.3696

15.0991

23.7698

15.0991


23.9216

26.5676

22.1582

26.5676

28.7178

22.4368

21.1183

22.4368

26.7883

15.4662

19.2957

15.4662

20.4065

8.2448

16.7534


8.2448

10.0669

2.5099

13.4214

2.5099

0.4861

0.0857

2.8674

0.0857

119.3841
K

90.4101
1.3205

ƩM giữ (trượt)
Hệ số ổn định

Tâm O3 (R = 8,0m) có hệ số ổn định là:
n


∑M
i =1
n

∑M
K3 =

i =1

igiu

itruot

= 1,3205 > [Kmin] = 1,10

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang 12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

Từ kết quả của 3 trường hợp trên ta có: K = min(K1 ; K2 ; K3) = K1 = 0,9975 < [Kmin] = 1,10
Vậy xảy ra hiện tượng trượt theo cung trượt, taluy nền đào mất ổn định.


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang 13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

3. Kiểm toán ổn định bằng phần mềm

Kết quả phần mềm cho giá trị K = 0,973 < [Kmin] = 1,10
trượt theo cung trượt, taluy nền đào mất ổn định.



xảy ra hiện tượng

4. Biện pháp xử lý
• Thay đổi độ dốc mái taluy
• Đánh giật cấp
• Gia cố mái taluy
+ Đầm nén chặt mái taluy và gọt nhẵn mái taluy.

+ Trồng cỏ, cây bụi trên mái taluy.
+ Gia cố lớp đất mặt mái taluy bằng chất liên kết vô cơ hoặc chất liên kết
hữu cơ.
+ Làm lớp bảo hộ cục bộ hoặc tường hộ để ngăn ngừa tác dụng phong
hóa phát triển.
+ Làm lớp bảo hộ cục bộ có cấu tạo tầng lọc ngược tại các vị trí trên mặt
taluy có vết lộ nước ngầm chảy ra.
• Trường hợp khó khăn nhất có thể điều chỉnh tuyến thiết kế.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ
1. Quy trình, quy phạm áp dụng để thiết kế
+ Đường ô tô - yêu cầu thiết kế: TCVN 4054-2005 [1]
+ Thiết kế đường ô tô tập 2 [2]
+ Áo đường mềm - các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế: 22TCN 211-2006 [3]
2. Thiết kế các phương án kết cấu áo đường
Mặt đường là bộ phận trực tiếp chịu sự phá hoại thường xuyên của ác phương
tiện giao thông và các yếu tố của môi trường tự nhiên, nó ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng vận hành và khai thác của đường cũng như giá thành xây dựng
công trình.
3. Yêu cầu đối với áo đường
- Có đủ cường độ để chống lại sự biến dạng trượt kéo, uốn và ổn định về cường
độ (tính theo trạng thái giới hạn của vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi).
- Mặt đường phải đảm bảo độ nhám để nâng cao hệ số bám giữa bánh xe với
mặt đường. Lớp trên cùng phải có một lớp tạo nhám để đảm bảo chiều sâu rắc
cát trung bình Htb đạt tiêu chuẩn theo quy định trong Bảng 28 [1].
Bảng 2.1: Yêu cầu về độ nhám của mặt đường
Tốc độ thiết kế Vtk
(Km/h)
60 ≤ V < 80


Chiều sâu rắc cát trung
bình Htb (mm)
0,35 ≤ Htb < 0,45

Đặc trưng độ nhám bề
mặt
Nhẵn

- Đảm bảo độ bằng phẳng: Phải đảm bảo đủ thông qua trị số gồ ghề quốc tế IRI
(mm/Km) được quy định ở Bảng 29 [1]
Bảng 2.2: Yêu cầu về độ bằng phẳng của mặt đường theo chỉ số IRI
Tốc độ thiết kế Vtk (Km/h)
60

Chỉ số IRI yêu cầu (đường xây dựng mới)
≤ 2,5

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

Độ bằng phẳng cũng được đánh giá bằng thước dài 3,0m theo TCVN 88642011. Đối với mặt đường cấp cao A1 (bê tông nhựa và bê tông xi măng): 70% số
khe hở phải dưới 3mm và 30% số khe hở còn lại phải dưới 5mm.
- Đối với đường cấp III vùng đồng bằng đồi và đồi thấp, đảm bảo vận tốc thiết
kế Vtk= 60 Km/h.
- Yêu cầu về vệ sinh: càng ít bụi càng tốt, không độc hại...
- Đảm bảo điều kiện kinh tế (sử dụng đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Hải Dương
tháng 10 năm 2016).
II. SỐ LIỆU THIẾT KẾ
1. Số liệu đất nền
Giả thiết đất nền là loại đất sét có lẫn sỏi sạn, có loại hình chế độ thủy nhiệt và
điều kiện gây ẩm loại II (ẩm ướt theo mùa, không đảm bảo thoát nước mặt trên
mặt đất nhưng mực nước ngầm ở sâu). Các tính chất cơ lý và chế độ thủy nhiệt
của loại đất này sau khi được đầm lèn với độ ẩm tốt nhất và đạt được độ chặt
yêu cầu đối với nền đường. Môdun đàn hồi của loại đất này phụ thuộc vào sự
thay đổi độ ẩm tương đối, các đặc trưng của nền đất được trọn như sau:
Bảng 2.3: Bảng thông số đặc trưng của đất nền

Loại đất
Á sét

Độ chặt
0,98

Độ ẩm
tương đối
W
Wnh

a=
0,6

E
(MPa)

Lực dính c
(MPa)

Góc ma sát

42

0,032

24

ϕ

(độ)

2. Số liệu tải trọng xe
a. Tải trọng tính toán
Tải trọng trục tiêu chuẩn 100KN
Áp lực tính toán lên mặt đường p = 0,6 MPa
Đường kính vệt bánh xe D = 33 cm
Các số liệu tính toán: lưu lượng xe năm thứ 15 là 1400 xe/ng.đ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1


Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

Trong đó:
Xe con
: 40%
Xe tải nhẹ
: 20% (trục trước 18KN, trục sau 56KN, bánh đôi)
Xe tải trung : 25% (trục trước 25,8KN, trục sau 69,6KN, bánh đôi)
Xe tải nặng : 15% (trục trước 48,2KN, trục sau 100KN, bánh đôi)
Hệ số tăng trưởng lưu lượng xe hàng năm : q = 6%
Đặc trưng của các loại xe thiết kế chỉ xét đến các trục có trọng lượng trục từ 25
KN trở lên, nên ta chỉ xét tới các loại xe tải trong thành phần dòng xe.
Bảng 2.4: Sự phân bổ tải ng lên các trục của các loại xe tải
Loại xe
Tải nhẹ (25%)
Tải trung (30%)
Tải nặng (15%)

Ptrục trước
(KN)


Ptrục sau
(KN)

Số trục
sau

18,0
25,8
48,2

56,0
69,6
100,0

1
1
1

Số bánh của
mỗi cụm bánh
ở trục sau
Cụm bánh đôi
Cụm bánh đôi
Cụm bánh đôi

K/c giữa
các trục
sau (m)
-


b. Tính toán lưu lượng xe
Công thức tính lưu lượng theo thời gian: Nt = N0.(1+q)t (xe/ng.đ)
N0 lưu lượng xe năm thứ nhất

N15 = N0.(1+q)15 ⇔ N0 =

1400
(1 + 0,06)15

= 584 xe/ngđ.

Bảng 2.5: Lưu lượng xe các năm
Năm
Nt
Xe con
Xe tải nhẹ
Xe tải trung
Xe tải nặng

0
584
234
117
146
87

5
782
313

156
196
117

10
1046
418
209
262
157

15
1400
560
280
350
210

c. Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn
Việc tính toán quy đổi được thực hiện theo biểu thức 3.1[3]

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ


THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG
4.4

P 
N = ∑ C1.C2 .n i . i ÷
i =1
 Ptt 
k

(trục tiêu chuẩn/ngày đêm)

Trong đó:
ni: là số lần tác dụng của tải trọng trục i có tải trọng Pi cần quy đổi về tải trọng
trục tính toán Ptt
C1: hệ số trục được xác định theo biểu thức sau: C1= 1 + 1,2.(m – 1)
Với m là số trục của cụm trục i (cụm trục có thể gồm m trục có trọng lượng mỗi
trục như nhau với các cụm bánh đơn hoặc cụm bánh đôi (m = 1, 2, 3)
Bất kể xe gì khi khoảng cách giữa các trục ≥ 3,0m thì việc quy đổi thực hiện
riêng rẽ đối với từng trục.
Khi khoảng cách giữa các trục < 3,0m (giữa các trục của cụm trục) thì quy đổi
gộp m trục có trọng lượng bằng nhau như một trục với việc xét đến hệ số trục C 1
như công thức trên.
C2: hệ số xét đến tác dụng của số bánh xe trong 1 cụm bánh, với cụm bánh chỉ
có 1 bánh lấy C2 = 6,4; với các cụm bánh đôi (1 cụm bánh gồm 2 bánh) thì lấy
C2 = 1,0; với cụm bánh có 4 bánh lấy C2 = 0,38.
Các xe tính toán có trục trước có 1 bánh, trục sau có cụm bánh đôi.

Bảng 2.6: Bảng tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100KN năm thứ 15
4.4

Pi (kN)

C1

C2

ni

P 
N = ∑ C1.C 2 .n i . i ÷
i =1
 Ptt 

18

1

6,4

280

0

56

1


1

280

22

25,8

1

6,4

350

6

69,6

1

1

350

71

48,2

1


6,4

210

54

k

Loại xe

Tải nhẹ

Tải
trung
Tải

Trục
trước
Trục
sau
Trục
trước
Trục
sau
Trục

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

nặng

trước
Trục
sau

100

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

1

1

210

210

Kết quả thu được Ntk = 363 ( trục xe tiêu chuẩn/ngày đêm.2 chiều)
d. Số trục xe tiêu chuẩn tính toán trên một làn
Xác định theo biểu thức:

Ntt = Ntk.fL (trục/làn.ngày đêm)
Trong đó:
- fL là hệ số phân phối số trục xe tính toán trên mỗi làn xe. Với đường cấp III
trên phần xe chạy có 2 làn xe, không có dải phân cách thì lấy fL= 0,55.
- Ntk là tổng số trục xe quy đổi từ các loại trục xe khác nhau về trục xe tính toán
trong một ngày đêm trên cả 2 chiều xe chạy ở cuối năm cuối của thời hạn thiết
kế
⇒ Ntk = N15 = 363 (trục xe tiêu chuẩn / ngày đêm)
Vậy Ntt = 363.0,55 = 200 (trục/ làn.ngđ)
Tính toán tương tự cho các năm còn lại ta được bảng sau:
Bảng 2.9: Số trục xe tiêu chuẩn đi qua trong một ngày đêm/làn của từng năm
Năm thứ
Ntt (trục/làn.ngđ)

0
83

5
111

10
149

15
200

e. Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán là 15 năm
Tỷ lệ tăng xe tải hàng năm là q = 0,06 ta tính Ne theo biểu thức (A-3) [3]
(1 + q) t −1
Ne =

.365.N t
q.(1 + q) t −1

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

( 1 + 0,06 ) −1
14
0,06. ( 1 + 0,06 )  

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

15

⇒ Ne =

.365.200 = 7,52.105 (trục tiêu chuẩn/làn)

f. Bề dày tối thiểu của tầng mặt cấp cao A1
Dự kiến tầng mặt cấp cao A1 đặt trên lớp móng là cấp phối đá dăm loại I thì

tổng bề dày tầng mặt lấy theo bảng 2-2 [3].
Do tổng số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trong 15 năm trên 1 làn xe Ne = 0,752.106
⇒ 0,5.106 ≤ Ne < 1.106 nên bề dày tối thiểu của 2 lớp bê tông nhựa là 8 cm.
3. Đặc điểm vật liệu kết cấu áo đường
Để phù hợp với cấp đường đã chọn và điều kiện nguồn nguyên liệu của địa
phương cũng như trình độ thi công của nhà thầu có thể dùng một số vật liệu làm
kết cấu áo đường có các đặc trưng tính toán sau:

Bảng 2.7: Các đặc trưng của kết cấu áo đường

ST
T

1
2
3
4
5
6
7

Tên vật liệu

Bê tông nhựa AC 9.5
Bê tông nhựa AC 12.5
Cấp phối đá dăm gia cố
xi măng (5%)
Cấp phối đá dăm loại I
Cấp phối đá dăm loại II
Cấp phối thiên nhiên

Nền đất á sét

E (MPa)
Tính Tính
độ
trượt
võng
t=
t=
60oC
30oC
420
350

300
250

Tính
kéo
uốn ở
nhiệt
độ
thấp
1800
1600

600

600


600

300
300
250
42

300
250
200

300
250
200

Rku
c
(MPa) (MPa)

ϕ
(độ
)

2,8
2,0
0,8

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1


0,05
0,032

40
24

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾT KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
1. Xác định cấp mặt đường
- Cấp thiết kế của đường là cấp III đồng bằng và đồi thấp, Vtk = 60Km/h
- Thời hạn thiết kế là 15 năm
- Số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trên một làn xe trong thời hạn thiết kế là 7,52.105
(trục xe tiêu chuẩn/làn)
Dựa vào bảng 2-1 [3] và ý nghĩa quan trọng của tuyến đường ta kiến nghị chọn
mặt đường cao cấp loại A1.
- BTNC AC 9.5 làm lớp mặt trên
- BTNC AC 12.5 làm lớp mặt dưới
2. Xác định Eyc
Trị số mô đun đàn hồi yêu cầu đựơc xác định theo bảng 3-4 và bảng 3-5 [3], tuỳ

thuộc vào Ntt và tuỳ thuộc vào tầng mặt của kết cấu áo đường thiết kế.
Với lưu lượng tính toán Ntt0 = 83; N5tt = 111, N10tt = 149, N15tt = 200
(trục/ngđ/làn). Tra bảng 3-4 và bảng 3-5 (22TCN 211-06). Ta có bảng lựa chọn
cấp hạng áo đường và môđun đàn hồi yêu cầu và được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2.8: Giá trị môđun đàn hồi các giai đoạn

III

Năm
tính
toán
0

III

5

A2

III

10

A1

III

15


A1

Cấp
thiết kế

Loại
mặt
A2

Số trục xe
Eyc
Emin
(xe/ngđ/làn
MPa MPa
)
83
117,92 100
123,4
111
100
3
153,3
149
130
7
160,0
200
130
0


E ttyc

=max{Eyc,Emin}
MPa
117,92
123,17
152,98
160,00

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

3. Phương án đầu tư tập trung (15 năm)
a. Dự kiến kết cấu áo đường
Tầng mặt gồm hai lớp bêtông nhựa AC 9.5 và AC 12.5 là hai lớp đắt tiền, nên
khi thiết kế nếu quá dầy sẽ không kinh tế. Vì vậy, ta cố định chiều dầy của các
lớp bêtông nhựa theo bề dầy tối thiểu đảm bảo cấu tạo, cường độ và thi công rồi
thay đổi và tính toán chiều dầy các lớp dưới. Theo tổng số trục xe tiêu chuẩn

tích lũy trong 15 năm trên 1 làn xe N e= 0,752.106 thì tổng bề dày tối thiểu 2 lớp
bê tông nhựa phải là 8 cm. Đề xuất chọn bề dày 10 cm. Theo bảng 2-4[3] ta
chọn bề dày các lớp tầng mặt:
 Lớp mặt trên: Bê tông nhựa chặt loại I AC 9.5, dày 4 cm.
 Lớp mặt dưới: Bê tông nhựa chặt loại I AC 12.5, dày 6 cm.
Phương án 1: Chọn móng trên bằng cấp phối đá dăm loại I và móng dưới bằng
cấp phối đá dăm loại II. Tầng mặt bằng 2 lớp bê tông nhựa chặt loại I có tổng bề
dày là 10 cm.
Phương án 2: Chọn móng trên bằng cấp phối đá dăm gia cố xi măng (5%) và
móng dưới bằng cấp phối đá dăm loại II. Tầng mặt bằng 2 lớp bê tông nhựa chặt
loại I, bề dày là 10 cm.
Đề ra các giải pháp thiết kế kết cấu áo đường rồi so sánh môđun đàn hồi chung
của cả kết cấu áo đường với môđun đàn hồi yêu cầu và so sánh chi phí xây dựng
ban đầu giữa các giải pháp. Từ đó chọn ra giải pháp rẻ nhất mà vẫn đảm bảo yêu
cầu đề ra.
b. Mô đun chung của kết cấu áo đường
Điều kiện tính toán:
Theo tiêu chuẩn 22 TCN211-2006 kết cấu áo đường được xem là đủ cường độ
khi trị số mô đun đàn hồi chung của cả kết cầu nền áo đường E ch lớn hơn hoặc
bằng trị số mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc nhân thêm với một hệ số dự trữ cường độ
về độ võng

K dv
cd

được xác định tuỳ theo độ tin cậy mong muốn.
Ech




K dvcd

.Eyc

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

Xác định hệ số cường độ và chọn độ tin cậy mong muốn:
Dựa theo Bảng 3-3 [3] với đường cấp III, Vtk = 60Km/h ta lựa chọn độ tin cậy
thiết kế là 0,9.
Tra Bảng 3-2 [3] ta có:
⇒ Ech



K dvcd

K dv

cd

= 1,10.

.Eyc = 1,10.160 = 176 (MPa)
K dv
cd

Chọn Ech=
.Eyc = 176 (MPa) và tính theo bài toán truyền tải trọng để tính ra
chiều dày các lớp móng.

c. Cấu tạo tầng mặt
Móng phải đảm bảo các yêu cầu về cường độ, công nghệ thi công đơn giản, tận
dụng được vật liệu tại chỗ, hạ giá thành, phù hợp với cấp áo đường và tầng mặt.
Tính toán lựa chọn bề dày h3, h4 của 2 lớp móng khi đã biết Ech = 176 (MPa).
Tên vật liệu
Bê tộng nhựa AC 9.5
Bê tông nhựa AC 12.5
Cấp phối đá dă, loại I
Cấp phối đá dă, loại II

Ech (MPa)
Ech1
Ech2
Ech3

hi (cm)
4
6

h3
h4

d. Cấu tạo tầng móng và chọn phương án móng
Hai phương án móng đã được đề xuất:
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Trang


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ - ĐƯỜNG ĐÔ

THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NỀN - MẶT ĐƯỜNG

Phương án I
Lớp
3
4

Loại vật liệu
Cấp phối đá dăm loại I
Cấp phối đá dăm loại II
Nền đất (á sét)


Ech = 176 MPa

hi (cm)
h3
h4

Ei (MPa)
300
250

E0 = 42 Mpa

Đối với các vật liệu hạt không gia cố chất liên kết thì chiều dày đầm nén có hiệu
quả nhất là không quá 18cm mục 2.4.3[3].
Bảng 2.9: Bảng lựa chọn chiều dày các lớp vật liệu phương án móng I
h3 (cm)
h4 (cm)
Etb.m (MPa)
Etb (MPa)
β
Ech (MPa)

15
34
264,664
280,449

16
33
265,611

281,375

17
32
266,661
282,252

18
31
267,633
283,131

177,727

178,037

1,194
177,106

177,416

Dựa vào đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Hải Dương năm 2016 ta tính giá
thành xây dựng mỗi giải pháp móng như sau:
Đơn giá xây dựng tỉnh Hải Dương tháng 10 năm 2016
Danh mục
đơn giá
Cấp phối đá
dăm loại I
Cấp phối đá
dăm loại II

Cấp phối đá
dăm gia cố xi
măng (5%)

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

100m3

24.282.00

986.000

2.128.567

27.396.567

100m3

21.726.000

858.000


2.120.711

24.047.711

100m3

34.939.975

6.386.600

7.323.627

48.650.202

Bảng 2.10: Bảng giá thành các giải pháp của phương án móng I
Giải pháp
1
2
3

Cấp phối đá dăm loại I
h3 (cm)
15
16
17

Giá thành
4.109.485
4.383.451
4.657.416


Cấp phối đá dăm loại II
h4 (cm)
34
33
32

Giá thành
8.176.122
7.935.745
7.695.268

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG VĂN VINH – MSSV: 2433.58 – LỚP: 58CD1

Tổng giá
thành
12.285.607
12.319.196
12.352.684
Trang


×