Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp lần 1 tại công ty TNHH MTV thương mại và sản xuất cơ khí nội thất thiên an phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.23 KB, 66 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Họ và tên: Lê Ngọc Trinh
Lớp: CQ50/21.02
Giảng viên hướng dẫn: Phó Giáo sư – Tiến sĩ Trương Thị Thủy
Đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thương mại và
sản xuất cơ khí nội thất Thiên An Phát”.

Hà Nội, Tháng 3 năm 2016


Báo cáo thực tập lần 1 2016

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................................5
CHƯƠNG 1:.........................................................................................................................................................7
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CƠ KHÍ NỘI THẤT
THIÊN AN PHÁT...................................................................................................................................................7
1.1. Thông tin chung về công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất cơ khí nội thất Thiên
An Phát............................................................................................................................................................7
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất cơ khí
nội thất Thiên An Phát....................................................................................................................................8
1.3.

Quy mô hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây...............................................................9

Biểu 1:
1.4.



Số lượng và trình độ cán bộ công nhân viên của công ty trong năm 2012-2014........................9
Đặc điểm hoạt động kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty............11

1.5. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất cơ
khí nội thất Thiên An Phát............................................................................................................................13
CHƯƠNG 2:.......................................................................................................................................................17
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VÀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN ÁP DỤNG..............................................17
2.1. Đặc điểm kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất cơ khí nội thất
Thiên An Phát...............................................................................................................................................17
2.1.1.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.........................................................................17

2.1.2.

Đặc điểm kế toán của công ty:.................................................................................................20

2.1.3.

Quy trình kế toán tại công ty:..................................................................................................21

2.2.

Giới thiệu phần mềm kế toán công ty đang áp dụng:.....................................................................24

CHƯƠNG 3:.......................................................................................................................................................27
MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CƠ KHÍ NỘI
THẤT THIÊN AN PHÁT........................................................................................................................................27
3.1.


Kế toán vốn bằng tiền :....................................................................................................................27

3.1.1.

Nội dung :.................................................................................................................................27

3.1.2.

Đặc điểm :.................................................................................................................................27

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

2


Báo cáo thực tập lần 1 2016
3.1.3.

Chứng từ sử dụng :..................................................................................................................28

3.1.4.

Quy trình luân chuyển chứng từ :............................................................................................31

3.1.5.

Tài khản sử dụng và hạch toán :..............................................................................................32

3.1.6.


Ghi sổ kế toán :.........................................................................................................................32

3.2.

Kế toán nguyên vật liệu :..................................................................................................................34

3.2.1

Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu :..................................................................................34

3.2.2

Nguyên tắc hạch toán:.............................................................................................................34

3.2.3

Anh minh họa phần mềm kế toán:..........................................................................................35

3.2.4

Chứng từ kế toán:....................................................................................................................36

3.2.5

Quy trình thu mua nhập kho NVL:...........................................................................................36

3.2.6

Thủ tục xuất kho Nguyên vật liệu:...........................................................................................37


3.2.7

Kế toán tổng hợp NVL :............................................................................................................38

3.3

Kế toán TSCĐ :..................................................................................................................................39

3.3.1

Khái niệm và đặc điểm :...........................................................................................................39

3.3.2

Phân loại và đánh giá TSCĐ......................................................................................................41

3.3.3

Chứng từ sổ sách kế toán TSCĐ sử dụng:................................................................................42

3.3.4

Hạch toán TSCĐ:.......................................................................................................................45

3.4

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................................................49

3.4.1


các hình thức tính lương tại công ty:.......................................................................................49

3.4.2

Cách tính lương và các khoản trích theo lương......................................................................49

3.4.3

Trình tự kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương........................................50

3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:.............................................................54
3.5.1 Phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................................................54
3.5.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm...................................................................................................60
CHƯƠNG 4:.......................................................................................................................................................62
NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CƠ KHÍ NỘI THẤT THIÊN AN PHÁT.....................................................................62
4.1

Nhận xét về đơn vị thực tập.............................................................................................................62

4.1.1

Về tình hình kinh doanh của công ty.......................................................................................62

4.1.2

Về tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................................62

4.1.3


Về tổ chức công tác kế toán của công ty.................................................................................63

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

3


Báo cáo thực tập lần 1 2016
4.2

Những kiến nghị về đơn vị thực tập................................................................................................64

KẾT LUẬN..........................................................................................................................................................65

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

4


Báo cáo thực tập lần 1 2016
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã
đặt các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp sản xuất, trước những
thách thức khắc nghiệt của qui luật cạnh tranh. Cuộc chiến này không chỉ diễn ra
giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, một lĩnh vực mà còn xảy ra ở nhiều
lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Đứng trước tình thế đó, để có thể đứng vững
trước những thử thách mới, đồng thời tồn tại và phát triển ngày một vững mạnh
nhằm khẳng định vị thế của doanh nghiệp, bản thân mỗi công ty phải không ngừng
đổi mới sáng tạo, nhằm hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội, từ đó không chỉ

mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất mà còn tạo ra lợi thế so sánh cho doanh nghiệp.
Do vậy nhiệm vụ đặt ra đối với các nhà sản xuất lúc này là phải nâng cao sức
cạnh tranh cho chính sản phẩm của doanh nghiệp mình. Điều đó có nghĩa rằng bên
cạnh việc chú ý tới chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã của sản phẩm thì một trong
những giải pháp hiệu quả là phải quản lí thật chặt chẽ mọi chi phí phát sinh nhằm hạ
thấp được giá thành sản phẩm tới mức nhỏ nhất có thể .
Xét riêng lẻ mỗi doanh nghiệp thì giá thành sản phẩm sẽ là điều kiện tiên quyết
để xác định giá bán hợp lý trên thị trường, từ đó sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ sản
phẩm, tạo điều kiện cho quá trình tái sản xuất giản đơn được thực hiện và từ đó là
nền tảng cho quá trình mở rộng tái sản xuất trong tương lai. Vì vậy, song song với
việc nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp cần tìm ra hướng đi nhằm giảm
thiểu giá thành sản phẩm.

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

5


Báo cáo thực tập lần 1 2016
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc hạ giá thành sản phẩm sễ giúp tiết
kiệm các nguồn lực xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng nguồn thu cho ngân
sách quốc gia. Do đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng một
vị trí vô cùng quan trọng trong công tác hạch toán kế toán ở mọi doanh nghiệp sản
xuất, bởi lẽ, nó cung cấp các thông tin quan trọng về chi phí và giá thành cho các nhà
quản trị ra quyết định chiến lược, đề xuất các đối sách hợp lí giúp doanh nghiệp
cạnh tranh có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường không ngừng biến động.
Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết ấy của công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã tiến hành thực hiện đề tài : “Kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên
Thương mại và sản xuất cơ khí nội thất Thiên An Phát” nhằm thu thập những

hiểu biết thực tế về công tác kế toán quan trọng ấy.
Đề tài gồm các phần chính sau:
Chương 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH một thành viên Thương mại và
sản xuất cơ khí nội thất Thiên An Phát.
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty và phần mềm kế toán áp dụng.
Chương 3: Một số phần hành kế toán cơ bản của công ty.
Do thời gian và khả năng còn hạn chế nên báo cáo thực tập của em không tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Do vậy, em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận
xét, chỉ bảo của Phó Giáo sư – Tiến sĩ Trương Thị Thủy cũng như các anh chị tại
phòng kế toán công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất cơ khí nội
thất Thiên An Phát để báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cám ơn!

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

6


Báo cáo thực tập lần 1 2016
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CƠ KHÍ NỘI THẤT THIÊN AN PHÁT

1.1.

Thông tin chung về công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất
cơ khí nội thất Thiên An Phát.

Công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất cơ khí nội thất
Thiên An Phát (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập ngày 12/05/2011 theo Giấy

phép kinh doanh được cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch Đầu
tư Thành phố Hà Nội. Công ty thuộc hình thức công ty TNHH một thành viên, hoạt
động theo Luật doanh nghiệp và các qui định pháp lí hiện hành khác của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tên Công ty bằng tiếng Việt: “Công ty TNHH một thành viên Thương mại
và sản xuất cơ khí nội thất Thiên An Phát”.
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: MTV THIEN AN PHAT CO., LTD.
- Vốn điều lệ: 2.813.421.753 đồng. ( Hai tỷ tám trăm mười ba triệu bốn
trăm hai mươi mốt nghìn bảy trăm năm mươi ba đồng).
- Địa chỉ: Xưởng sản xuất số 18 – Xuân Phương – Quận Nam Từ Liêm –
Thành phố Hà Nội.
- Cơ quan quản lý cấp trên: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên.
- Đại diện pháp luật: Lê Văn An.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh (theo đăng ký): Sản xuất thùng, bể chứa
và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại; Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ
kim loại; Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế; Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

7


Báo cáo thực tập lần 1 2016
khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng; Hoàn thiện công trình xây dựng;
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng khác; Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp dặt khác trong xây dựng; Sản xuất
sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu.
- Điện thoại: 04.62.948.027

- Website: noithatthienanphat.com


- Email:

1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH một thành viên Thương mại
và sản xuất cơ khí nội thất Thiên An Phát.

Tháng 5 năm 2011, đánh dấu chặng đường 4 năm sau ngày Việt Nam chính thức
trở thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), nền kinh tế Việt
Nam dần hội nhập với kinh tế toàn cầu, đồng thời cũng chứng kiến nhiều đổi thay
lớn. Thị trường tiêu thụ được mở rông, các rào cản thương mại dần được xóa bỏ,
nhiều nhà đầu tư quốc tế cũng tham gia vào thị trường nội địa. Trong bối cảnh ấy,
Công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất Thiên An Phát được thành
lập.
Bước đầu, công ty chỉ hoạt động trên diện tích hơn 1000m2 với hơn 200 cán bộ
công nhân viên trên dây chuyền sản xuất còn nhiều hạn chế về kĩ thuật.
Đến nay, trải qua chặng đường 5 năm phát triển và không ngừng cải tiến, đổi mới,
Công ty đã trở thành nhà sản xuất ut tín trong lĩnh vực trang thiết bị nội thất nhà
Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

8


Báo cáo thực tập lần 1 2016
hàng, khách sạn bếp ăn công nghiệp, dụng cụ y tế, trường học, máy năng lượng
mặt trời trên dây chuyền công nghệ hiện đại với đội ngũ hơn 400 nhân viện, kĩ
thuật viên và công nhân nhiệt tình, đam mê công việc, được đào tạo với trình độ
chuyên môn cao.
Với lĩnh vực sản xuất kinh doanh khá đặc thù, trong những năm đầu tiến hành hoạt

động sản xuất kinh doanh do công ty vừa mới thành lập nên gặp nhiều khó khăn,
doanh thu trong những năm đầu chưa mang lại lợi nhuận cao cho công ty. Sản
phẩm do mới chỉ trong giai đoạn thâm nhập thị trường của chu kỳ sống sản phẩm,
đồng thời mục tiêu của công ty mới chỉ là gây ấn tượng với người tiêu dung nhằm
khẳng định vị thế, từ đó là cơ sở để giành thị phần và cạnh tranh một cách hiệu
quả.
Khi chu kỳ sống của sản phẩm đã bước vào giai đoạn phát triển thì đây thực sự là
thời điểm mà công ty gặt hái được các thành quả sau 1 thời gian đầu tư khá dài. Từ
đó, nguồn vốn kinh doanh của công ty cũng được tăng lên đáng kể, tạo điều kiện
cho quá trình tái sản xuất mở rộng.
Những năm gần đây, số lượng đơn đặt hàng của công ty không ngừng tăng lên
minh chứng cho thành công của Công ty trong việc mở rộng thị phần, tăng tính
cạnh tranh với những sản phầm ngày càng đa dạng, đáp ứng được mọi nhu cầu của
người tiêu dùng không chỉ về chất lượng, giá cả mà còn cả mẫu mã, hình thức.
Là 1 cơ sở kinh doanh lành mạnh, có hiệu quả, Công ty còn góp phần vào sự phát
triển chung của toàn đất nước, đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lạo động,
hỗ trợ giải quyết các vấn đề an sinh xã hội. Mục tiêu chiến lược của công ty trong
mỗi giai đoạn là phấn đấu dạt doanh thu năm sau cao hơn năm trước, tăng cường
mở rộng thị trường hơn nữa, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và giữ vững,
nầng cao uy tín, vị thế của Công ty.
1.3.

Quy mô hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây

Biểu 1:

Số lượng và trình độ cán bộ công nhân viên của công ty trong năm

2012-2014
Chỉ tiêu


ĐVT

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

Năm 2012
9

Năm 2013

Năm 2014


Báo cáo thực tập lần 1 2016
Số lượng lao động
+ Đại học
+ Cao đẳng – trung
cấp
+ Công nhân
+ Lao động khác
Biểu 2:
TT

Người
Người
Người

202
26
30


280
40
32

368
48
60

Người
Người

146
0

208
0

260
0

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012 - 2014
Chỉ tiêu

1

Doanh thu BH và cung cấp

2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

DV
Các khoản giảm trừ DT
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
DT hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
LN thuần từ hoạt động KD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế


1.4.

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

3.872.195.932

4.218.788.675

4.928.805.816

0
3.872.195.932
1.572.547.147
2.299.648.785
522.815.120
453.867.250
438.835.791
530.680.216
1.399.080.648
240.816.031
61.947.282
178.868.749
1.577.949.397
315.589.879


0
4.218.788.675
2.084.503.403
2.134.285.272
898.713.830
366.429.563
681.268.218
722.520.426
1.262.780.895
156.181.819
41.562.433
114.619.386
1.377.400.281
275.480.056

206.080.000
4.722.725.816
2.171.004.836
2.551.720.980
1.152.473.727
506.080.900
695.300.706
657.851.775
1.844.961.326
408.361.452
163.752.993
244.608.459
2.089.569.785
417.913.957


1.262.359.518

1.101.920.225

1.671.655.828

Đặc điểm hoạt động kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
của công ty

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

10


Báo cáo thực tập lần 1 2016
 Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại.
 Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.
 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế.
 Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức
năng.
 Hoàn thiện công trình xây dựng.
 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác.
 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp dặt khác trong xây dựng

- Hiện nay, Công ty đã xây dựng được hệ thống đại lý phân phối trên toàn
quốc. Sản phẩm của công ty đã có mặt ở nhiều tỉnh thành trên cả nước và
được người tiêu dùng đón nhận. Do sự cạnh tranh trên mọi lĩnh vực ngày
càng trở nên gay gắt, các doanh nghiệp đều cố gắng giảm chi phí tối đa để
tăng tính cạnh tranh. Thấu hiểu được điều nay, Thiên An Phát đã không

ngừng tìm tòi các giải pháp kỹ thuật tiên tiến nhằm giảm chi phí cho khách
hàng. Bên cạnh đó, Thiên An Phát còn tư vấn và cung cấp nhiều giải pháp
hữu hiệu khác về sản phẩm cơ khí theo từng yêu cầu cụ thể của khách
hàng nhằm đem đến hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiêp.


Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

11


Báo cáo thực tập lần 1 2016
INOX

Giáp khuôn
mẫu
Khuôn mẫu
hoàn chỉnh

Lò luyện

Đánh bóng

Sơ đồ 1:

Xả khuôn mẫu

Thành phẩm

Kiểm tra

chất lượng

Kiểm tra chất
lượng

Nhập kho

chất lượng
Quy trình
sản xuất thiết bị gia dụng tại công ty

Qua sơ đồ trên ta thấy, quy trình sản xuất của công ty thuộc loại đơn giản. Công ty
sản xuất hàng gia dụng bằng thép phân rỉ, mặt hàng này có nhiều loại sản phẩm
như rổ, rá, dao, kéo với nhiều kích cỡ khác nhau. Nguyên vật liệu nhập kho dùng
cho sản xuất là INOX. Nhiên liệu được đưa vào lò luyện ở khâu này nguyên vật liệu
nóng lên và lỏng ra. Sau đó được đổ vào khuôn mẫu đã được giáp hoàn chỉnh. Sau
khi để nguội sẽ xả khuôn để lấy bán thành phẩm ra, ở đây sẽ có bộ phận KCS
chuyên trách kiểm tra kỹ những bán thành phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được đem đi
đánh bóng. Sau đó KCS thành phẩm sẽ kiểm tra những sản phẩm đã được đánh
bóng, sản phẩm nào đạt đủ các tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra sẽ được nhập kho.

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

12


Báo cáo thực tập lần 1 2016

1.5.


Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH một thành viên Thương
mại và sản xuất cơ khí nội thất Thiên An Phát.

Giám Đốc

Phòng Phó
Giám đốc
kỹ thuật

Phòng Kế toán và Nhân sự

Phòng Kinh doanh, dự
án

Phòng Kĩ thuật, Công
nghệ Phòng

Xưởng cơ khí
chính xác

Phòng Phó
Giám đốc
kinh doanh

Đội chế tạo và lắp
đặt cơ khí kết cấu

Đội chế tạo và
lắp ráp thiết bị


Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

13

Đội vận chuyển


Báo cáo thực tập lần 1 2016
Sơ đồ 2:

Công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất cơ khí nội thất Thiên
An Phát hoạt động dưới sự quản lý của ban lãnh đạo công ty bao gồm: 1 Giám đốc,
2 Phó Giám đốc, 1 Kế toán trưởng.
Các phòng ban chức năng và các đội trực thuộc gồm:
- Phòng Phó Giám đốc Kỹ thuật.
- Phòng Phó Giám đốc Kinh doanh.
- Phòng Kế toán – Nhân sự.
- Phòng Kĩ thuật công nghệ.
- Phòng Kinh doanh dự án.
- Các đội sản xuất.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
1. Giám đốc:
Trực tiếp chỉ đạo sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện các phương án sản
xuất kinh doanh, đầu tư liên doanh, liên kết với bên ngoài. Phân công nhiệm vụ
quản lý cho Phó giám đốc phụ trách và chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ phân
công cho Phó giám đốc.
2. Phó giám đốc Kỹ thuật, Phó giám đốc Kinh doanh:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công việc và bộ phận được phân
công quản lý (Kỹ thuật, Kinh doanh). Trực tiếp điều hành quản lý các công việc

được phân công. Thay mặt Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh khi được ủy quyền.
Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

14


Báo cáo thực tập lần 1 2016

3. Phòng kế toán – nhân sự:
Chịu trách nhiệm về chế độ kế toán, thống kê, quản lý tài chính của công ty.
Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty theo nguyên tắc hiệu quả, bảo
toàn và phát triển vốn
Xây dựng hệ thống tổ chức kế toán thống kê toàn đơn vị ngày một hoàn
chỉnh, phù hợp với yêu cầu sản xuất và chế độ tài chính kế toán hiện hành. Ghi
chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ kế toán quy định.
Phát hiện và phản ánh kịp thời những vi phạm tài sản, vi phạm chế độ thu
chi tài chính.
Cung cấp kịp thời, chính xác số liệu tài chính cho giám đốc để lập kế hoạch
đúng đắn cho sản xuất kinh doanh.
Có nhiệm vụ sắp xếp nhân sự, nâng hạ bậc lương, khen thưởng, kỷ luật, tiếp
nhận hoặc thuyên chuyển công tác, cho thôi việc, lập kế hoạch đào tạo cho cán bộ
công nhân viên, tiếp thu chế độ chính sách của Nhà nước để đảm bảo quyền và
nghĩa vụ của người lao động, thực hiện công tác lễ tân, quản lý điều động xe, quản
lý công tác bảo vệ, tự vệ của Công ty.
4. Phòng Kỹ thuật – công nghệ:
Có nhiệm vụ lập kế hoạch chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, điều
chỉnh kế hoạch, tổng kết đánh giá việc thực hiện kế hoạch cho tất cả các mặt công
tác của Công ty.


Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

15


Báo cáo thực tập lần 1 2016
Đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy trình, quy phạm kỷ luật trong vận hành
và sản xuất, quy trình, quy phạm trong lắp đặt sửa chữa, bảo dưỡng sản phẩm và
thực hiện kỷ luật an toàn lao động.
Thay mặt công ty tiếp nhận đơn xin lắp đặt, thực hiện khảo sát và lập đơn giá
lắp đặt cho khách hàng.
Thường xuyên học tập, nghiên cứu tổng kết và phổ biến các tiến bộ kỹ thuật
phục vụ cho việc nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
5. Phòng Kinh doanh – dự án:
Lập hợp đồng thương mại cho khách hàng.
Phát hiện và xử lý các lỗi kĩ thuật trong dây chuyền sản xuất, nhanh chóng,
kịp thời chống thất thoát, lãng phí, ngưng trệ sản xuất.
Phát hiện kịp thời hành vi vi phạm kỉ luật lao động và làm hư hại tài sản của
công ty cho ban lãnh đạo công ty để có biện pháp xử lý.
6. Đội chế tạo và lắp ráp thiết bị, đội chế tạo và lắp đặt cơ khí kết cấu:
Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt thiết bị máy móc thuộc công ty
quản lý.
Thực hiện lắp đặt các hợp đồng mới mà công ty ký với khách hàng.
Cải tạo, nâng cấp hệ thống dây chuyền sản xuất của công ty.
Thực hiện việc lắp đặt hệ thống dây truyền công nghệ tiên tiến hiện đại có
giá trị lớn cho các tổ chức có nhu cầu.
Thực hiện các quyết định xử lý vi phạm hợp đồng, quy chế, quy định đối với
khách hàng của công ty.
7. Xưởng cơ khí chính xác:


Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

16


Báo cáo thực tập lần 1 2016
Thực hiện vận hành đúng quy trình công nghệ nhằm phát huy tối đa công
suất sử dụng của máy móc, đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra, đảm bảo an toàn
lao động, an toàn máy móc thiết bị.
8. Đội vận chuyển:
Vận chuyển sản phẩm hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng một cách
nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đảm bảo chất lượng sản phẩm khi giao hàng.

CHƯƠNG 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VÀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN
ÁP DỤNG.

2.1.

Đặc điểm kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản
xuất cơ khí nội thất Thiên An Phát.

2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
a) Số lượng và trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán .

Phòng kế toán có 4 người với chức vụ như sau:
STT

Chức vụ được phân công


1

Kế toán trưởng

2

Kế toán doanh thu, công nợ, tài sản cố định

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

17


Báo cáo thực tập lần 1 2016
3

Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán lương, BHXH và BHYT

4

Thủ kho kiêm thủ quỹ

b) Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán trước hết phải xác định số lượng nhân viên kế toán,
nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán, mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng
ban có liên quan khác trong công ty.
Tổ chức hạch toán phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu , phân công trách nhiệm
hợp lý , khoa học. Áp dụng phương pháp hạch toán phù hợp, nhằm quản lý chặt
chẽ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý cũng như đặc điểm
của kế toán phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý Công ty tổ chức công tác kế
toán theo mô hình tập trung.
Theo mô hình này toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện tại phòng kế
toán của công ty.
1. Kế toán trưởng
Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công ty, quyết định mọi việc
trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám đốc và là người chịu trách
nhiệm của công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn kiêm phần hành kế toán vật tư,
kế toán tổng hợp, lên báo cáo biểu kế toán.
2. Kế toán doanh thu, công nợ, tài sản cố định:
Có nhiệm vụ viết hóa đơn hàng hóa bán ra, kê khai doanh thu từng loại hàng
hóa, theo dõi quản lý tình hình thanh toán tiền nước, tiền lắp đặt của khách hàng,
tình hình thanh toán công nợ nội bộ, các khoản tạm ứng.

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

18


Báo cáo thực tập lần 1 2016
Theo dõi cơ cấu tài sản cố định, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định,
trích khấu hao, phân bổ khấu hao theo đúng chế độ, theo dõi chi tiết tài sản cố
định sử dụng ở các bộ phận.
3. Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán lương, BHXH và BHYT:
Có nhiệm vụ mở sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi tình hình thu
chi về các khoản thu tiền nước, tiền lắp đặt, mua vật tư, chi trả các khoản dịch vụ
mua ngoài.
Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng kết quả lao động của
CBCNV trong công ty, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương,

phân tích tình hình sử dụng quỹ lương.
4. Thủ kho kiêm thủ quỹ:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng hàng ngày và cuối tháng cùng với kế toán vốn bằng tiền, đối chiếu, kiểm kê
tồn quỹ để lập báo cáo kiểm quỹ.
Căn cứ vào hóa đơn mua vật tư, phiếu đề nghị cấp vật tư để nhập, xuất kho
vật tư và mở thẻ kho cho từng loại vật tư để xác định được lượng nhập, tồn của
từng loại vật tư.

Kế Toán Trưởng
.

Thủ kho kiêm thủ
quỹ

Kế toán vốn bằng tiền,
tiền lương, BHXH,
BHYT
Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02
19

Kế toán doanh
thu, công nợ, tài
sản cố định


Báo cáo thực tập lần 1 2016

Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Thương
mại và sản xuất cơ khí nội thất Thiên An Phát.

2.1.2. Đặc điểm kế toán của công ty:
Hình thức tổ chức công tác kế toán mà Công ty TNHH một thành viên
Thương mại và sản xuất cơ khí Thiên An Phát áp dụng là hình thức tập trung.
Hiện nay Công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất cơ khí
Thiên An Phát đang áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam và
các quy định về sửa đổi, bổ sung có liên quan của Bộ Tài chính.
* Niên độ kế toán: Được tính theo năm dương lịch, năm tài chính được bắt
đầu từ 01/01 đến ngày 31/12.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế
toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
* Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên
* Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
* Hệ thống chứng từ sử dụng:
Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

20


Báo cáo thực tập lần 1 2016
Hệ thống chứng từ kế toán Công ty hiện đang áp dụng đều tuân thủ theo
đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập,
phản ánh theo đúng mẫu và phương pháp đã quy định tại Quyết định 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
* Hệ thống tài khoản kế toán:
Hiện nay, Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng
thống nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Để thuận lợi cho
công tác kế toán đơn vị còn mở thêm các TK cấp 2, cấp 3 để phù hợp với hoạt động
kinh doanh tại đơn vị.

* Hệ thống Báo cáo kế toán:
Hàng quý, kế toán viên phụ trách phần hành kế toán tổng hợp của Công ty phải tiến
hành lập các Báo cáo tài chính theo đúng quy định mới nhất của Bộ Tài chính về chế
độ lập và trình bày các Báo cáo tài chính bao gồm: Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 và chuẩn mực số 21, để nộp cho các cơ quan quản lý của Nhà
nước.
Ngoài ra, để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu quản lý tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh và tình hình tài chính của đơn vị, Công ty ằng còn sử dụng một số
báo cáo khác để cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin cần thiết từ đó giúp quá
trình ra quyết định được chính xác và phù hợp.
2.1.3. Quy trình kế toán tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung trong điều kiện có sử dụng kế toán
trên máy. Đây là hình thức kế toán khá đơn giản, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

21


Báo cáo thực tập lần 1 2016
căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian và nội
dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế
toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản). Việc hạch toán các nghiệp vụ vào sổ kế
toán, lập các báo cáo kế toán đều được thực hiện trên máy. Các máy tính ở phòng
kế toán và các máy tính của phòng kinh doanh được nối mạng với nhau nên đảm
bảo việc chuyển số liệu lên phòng kế toán được thuận tiện, nhanh chóng và kịp
thời. Việc ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán vừa giảm bớt công việc ghi
chép đồng thời tránh được sự trùng lắp các nghiệp vụ, tăng tốc độ xử lý thông tin,
lập các Báo cáo Tài chính nhanh chóng và cung cấp số liệu kịp thời cho yêu cầu
quản lý.
Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau:

- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái các tài khoản
- Các bảng kê
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc, các bảng phân bổ
Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, kế toán công ty tổ chức khai báo các
tham số hệ thống phù hợp với tổ chức công tác kế toán của công ty và tuân thủ chế
Nhật ký chứng từ
Sổ, thẻ kế toán
Bảng kê
độ kế toán hiện hành. Đồng thời mã hoá các danh mục đối tượng cần quảnchi
lý một
tiết
cách hợp lý, khoa học.
Sổ cái

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

22ngày
Ghi cuối
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu

Bảng tổng hợp, chi
tiết



Báo cáo thực tập lần 1 2016

Sơ đồ 4: Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty
Hiện nay tại Công ty đang đưa vào sử dụng “hệ thống phần mềm kế toán máy
AC soft ” nhằm hỗ trợ và giúp cho công việc của các kế toán viên được giảm bớt,
nhẹ nhàng hơn. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán viên sẽ kiểm tra
chứng từ, phân loại chứng từ theo đối tượng, nghiệp vụ phát sinh rồi nhập liệu. Kế
toán luôn phải kiểm tra tính chính xác, khớp đúng số liệu trên máy với chứng từ
gốc. Máy tính sẽ thực hiện các bút toán hạch toán, phân bổ, kết chuyển. Đồng thời,
các báo cáo kế toán sẽ được kết xuất từ các số liệu ban đầu sau một số thao tác
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhất định trên phần mềm sử dụng.
Lập chứng từ

Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, kế toán công ty tổ chức khai
chứng
toán công tác kế toán của công ty và tuân
báo các tham số hệ thống phùCác
hợp
vớitừtổkếchức
Cập nhật
máymục đối tượng cần quản
thủ chế độ kế toán hiện hành. Đồng thời mã hoá
cácvào
danh

lý một cách hợp lý, khoa học.

Tệp số liệu chi tiết

Tổng hợp số liệu cuối tháng
Tập hợp số liệu tổng
hợp tháng

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

23

Lên báo cáo

BÁO CÁO TÀI CHÍNH, SỔ SÁCH KẾ TOÁN


Báo cáo thực tập lần 1 2016

Sơ đồ 5: Trình tự hạch toán trên phần mềm kế toán
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Nhật ký chung) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.2.

Giới thiệu phần mềm kế toán công ty đang áp dụng:

Hiện nay Công ty TNHH một thành viên Thương mại và sản xuất cơ khí nội thất

Thiên An Phát đang sử dụng phần mềm kế toán Acsoft.
2.1.3.1. Một số đặc điểm của phần mềm:
Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

24


Báo cáo thực tập lần 1 2016











Mô hình hoá chức năng, quy trình làm việc bằng sơ đồ trên màn hình
Giao diện trực quan bằng tiếng Việt, dễ nhập liệu
Quản lý tiền tệ theo nhiều đơn vị tiền tệ
Quản lý chi tiết vật tư hàng hoá theo: mã hàng, nhóm hàng, nguồn gốc, kho
hàng, nhà cung cấp, người mua, vv…
Quản lý tài sản cố định chi tiết theo: mã tài sản, tên tài sản, nguyên giá, giá
trị còn lại, hao mòn luỹ kế, nguồn hình thành tài sản, vv…
Quản lý công nợ phải thu - phải trả chi tiết từng khách hàng theo từng hoá
đơn
Quản lý chi phí và tính giá thành đến từng đơn hàng, sản phẩm, công trình
Xác định hiệu quả kinh doanh đến từng ngành nghề, hoạt động kinh doanh,

nhóm hàng, mặt hàng, công trình, nhân viên, thị trường
Tất cả các báo cáo đều có thể lọc số liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau.
An toàn dữ liệu với tính bảo mật cao, phân quyền chi tiết cho từng kế toán,
dễ dàng tích hợp với những chức năng mới phù hợp từng giai đoạn phát triển
doanh nghiệp.
2.1.3.2. Màn hình hệ thống của phần mềm:

Lê Ngọc Trinh – CQ50/21.02

25


×