Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA van 8 CKTKN hay & chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.28 KB, 22 trang )

Ngày soạn : 24/9/2010
Tuần 6- Tiết 21 :
CÔ Bé bán diêm
<Trích : An - đéc - xen>
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
- Giúp h/s hiểu biết bớc đầu về ngời kể chuyệncổ tích, khám phá nghệ thuật kể
truyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tởng với các tình tiết diễn biến
hợp lý của truyện cô bé bán diêm, qua đó An - đéc xen truyền cho ngời đọc lòng
thơng cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng-đọc diễn cảm, tóm tắt và phân tích bố cục văn bản tự sự, phân tích nhân
vật và hành động qua lời kể, phân tích tác dụng của biện pháp đối lập tơng phản.
3.Thái độ:
- Giáo dục hs biết yêu thơng đồng loại
B.Chuẩn bị
GV :sgk, sgv, tranh minh hoạ
HS : sgk, vở ghi.
C.Ph ơng pháp : Đọc hiểu, vấn đáp, phân tích, bình giá
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ :
Cảm nghĩ của em về nhân vật lão Hạc qua truyện Lão Hạc của Nam Cao?
III. Bài mới: hđ1: khởi động
-Mục tiêu:Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
-Phơng pháp: thuyết trình
* Giới thiệu bài mới GV cho HS xem chân dung tác giả và giới
thiệu

Hđ2: đọc hiểu văn bản
-Mục tiêu:HS nắm đợc nét chính về tác


giả, xuất xứ, bố cục, phơng thức biểu đạt,
hiểu nội dung của vb.
Phơng pháp: Đọc sáng tạo, vấn đáp, phân
tích, giảng bình
? Trình bày hiểu biết của em về An- đéc-
xen?
? Em hiểu gì về đoạn trích cô bé bán
diêm?
H/s đọc và hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản
này
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Học sinh đọc phần chú thích trong SGK
- An-đec-xen(1805-1875) là nhà văn Đan
Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em
- TP: Nàng tiên cá, Bầy chim thiên nga, Chú
lính chì dũng cảm, Nàng công chúa và hạt
đậu...
2. Tác phẩm
- Văn bản trích gần hết truyện ngắn''Cô bé
bán diêm '' là 1 trong những truyện ngắn nổi
tiếng của ông
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
?Nhận xét về thể loại và phơng thức biểu
đạt ?
H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk
Phần 2 là phần trọng tâm (có thể chia làm 5
đoạn nhỏ căn cứ vào các lần quẹt diêm)
? Nhìn vào bố cục của văn bản em có nhận

xét gì ?
Theo dõi phần đầu văn bản
? Gia cảnh cô bé có gì đặc biệt?
? Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình trạng
nh thế nào?
? Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao
thừa đợc tác giả khắc hoạ bằng nghệ thuật
gì?
? Biện pháp ấy đợc thể hiện ở đoạn 1 nh thế
nào? Đã đem lại hiệu quả nghệ thuật ra
sao?
=>Đặc biệt là hình ảnh : Cái xó tối tăm ><
ngôi nhà xinh xắn có dây trờng xuân bao
quanh => Nổi khổ vật chất lẫn tinh thần.
G/v bình
- Đọc với giọng chậm, cảm thông, cố gắng
phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong
và sau từng lần cô bé quẹt diêm.
2. Chú thích.
- Học sinh giải thích các từ :
gia sản, tiêu tán, diêm quẹt vào tờng, Phuốc-
sét, thịnh soạn, cây thông nô-en, chí nhân ...
*Tóm tắt- Em bé mồ côi mẹ phải đi bán
diêm trong đêm giao thừa rét buốt. Em
chẳng dám về nhà vì sợ bố đánh, đành ngồi
nép vào góc tờng, liên tục quẹt diêm để sởi.
Hết 1 bao diêm thì em bé chết cóng trong
giấc mơ cùng bà nội lên trời. Sáng hôm sau-
mồng 1 tết, mọi ngời qua đờng vẫn thản
nhiên nhìn cảnh tợng thơng tâm.

Thể loại và PTBĐ :
- Truyện ngắn
- PTBĐ : TS + MT + BC
3.Bố cục :
- Phần 1 : Từ đầu cứng đờ ra.
=> Hoàn cảnh của cô bé bán diêm
- Phần 2:Tiếp theo chầu th ợng đế
=> Các lần quẹt diêm và những mộng tởng
- Phần 3 : Còn lại
Cái chết thơng tâm của em bé
=> Truyện diễn biến theo trình tự 3 phần là
mạch lạc, hợp lý
4. Phân tích
a./ Em bé bán diêm trong đêm giao thừa
* Gia cảnh : Mẹ mất, sống với bố, bà nội qua
đời, nhà nghèo, nơi ở chui xúc trong một
nơi tối tăm, luôn phải nghe lời mắng nhiếc
của bố
+ Hoàn toàn cô đơn, đói rách
+ Luôn bị bố đánh
+ Phải đi bán diêm để kiếm sống
* Nghệ thuật đối lập, tơng phản
- Em bé đi bán diêm vào đêm giao thừa ><
mọi ngời chuẩn bị đón tết
- Trời gió rét, vắng vẻ >< em bé phong
phanh, chân trần
- Ngoài đờng lạnh buốt tối tăm >< cửa sổ
mọi nhà sáng rực ánh đèn; Sực nức mùi
ngỗng quay >< bụng đói
=> Tác dụng : Nổi bật tình cảnh rất tội

nghiệp (đói khổ, bất hạnh , cô đơn và đáng
thơng) của em bé
=> Gợi sự thơng tâm, đồng cảm trong lòng
ngời đọc. Cảm thơng sâu sắc đến những con
ngời nghèo khổ.

Hđ3 : củng cố- dặn dò:
IV . Củng cố: G/V củng cố bài
V . Dặn dò: Học bài ,chuẩn bị cho tiết sau

Tiết 22 :
CÔ Bé bán diêm ( Tiếp)
<Trích : An - đéc - xen>
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
- Giúp h/s hiểu biết bớc đầu về ngời kể chuyệncổ tích, khám phá nghệ thuật kể
truyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tởng với các tình tiết diễn biến
hợp lý của truyện cô bé bán diêm, qua đó An - đéc xen truyền cho ngời đọc lòng
thơng cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng-đọc diễn cảm, tóm tắt và phân tích bố cục văn bản tự sự, phân tích nhân
vật và hành động qua lời kể, phân tích tác dụng của biện pháp đối lập tơng phản.
3.Thái độ:
- Giáo dục hs biết yêu thơng đồng loại
B.Chuẩn bị
GV :sgk, sgv, tranh minh hoạ
HS : sgk, vở ghi.
C.Ph ơng pháp : Đọc hiểu, vấn đáp, phân tích, bình giá

D. Tiến trình lên lớp:

I. ổ n định tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ :
Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa đợc tg miêu tả ntn ?
III. Bài mới: hđ1: khởi động
-Mục tiêu:Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
-Phơng pháp: thuyết trình
* Giới thiệu bài mới
Hđ2: đọc hiểu văn bản
-Mục tiêu: Giúp HS khám phá nghệ thuật kể
truyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và
mộng tởng với các tình tiết diễn biến hợp lý của
truyện cô bé bán diêm , qua đó An - đéc xen
truyền cho ngời đọc lòng thơng cảm của ông đối
với em bé bất hạnh.
-Phơng pháp: vấn đáp, phân tích, giảng bình
H/s đọc phần 2
? Chi tiết nào đợc lặp đi lặp lại trong bài?
Vì sao em phải quẹt diêm?
4. Phân tích
a./ Em bé đêm giao thừa
b. Thực tế và mộng t ởng
- Chi tiết 5 lần em bé quẹt diêm
Khi ánh lửa bùng loé lên, cũng là lúc thế giới mơ -
ớc tởng tợng xuất hiện, lúc diêm tắt thì em lại trở
về với cảnh thực. 5 lần bật diêm là 5 lần bộc lộ ớc
mơ cháy bỏng của em
? Trong lần quẹt diêm thứ nhất em bé thấy những
gì?
? Đó là 1 cảnh tợng nh thế nào?
? Điều đó cho thấy mong ớc nào của cô bé?

? Em có nhận xét gì về lần mộng tởng này?
? ở lần thứ hai em đã thấy gì?
? Cảm nhận của em về mộng tởng của cô bé bán
diêm, sau lần quẹt diêm thứ hai ?
? Sự sắp xếp đặt song song cảnh mộng tởng và thực
tế đó có ý nghĩa gì?
? Thực tế đã thay đổi mộng tởng nh thế nào sau lần
quẹt diêm thứ hai? Cho em thấy điều gì?
? Trong lần quẹt diêm thứ ba em có thấy gì?
? Em đọc đợc mơ ớc nào từ cảnh tợng ấy?
G/v giải thích phong tục đón tết Nô en ở các nớc
châu Âu
? Có gì đặc biệt trong lần quẹt diêm thứ t?
? Em bé đã mong ớc điều gì và vì sao nh vậy?
? Em có suy nghĩ gì về những mong ớc của cô bé
qua 4 lần quẹt diêm?
- Quẹt diêm : Sởi ấm + để đợc đắm
chìm trong thế giới ảo ảnh do em t-
ởng tợng ra (thực + ảo đan xen => thế
giới cổ tích).
a, Lần thứ nhất :
- Mộng tởng : Diêm cháy => lò sởi
rực hồng => sáng sủa, ấm áp, thân
mật => mong ớc đợc sởi ấm trong
một mái nhà quen thuộc
=> Gần với thực tế, hợp lý : Vì lúc
này em đang rét, em lại vừa quẹt
diêm, ngọn lửa ít ỏi có thể làm em
ấm lên một chút
b, Lần hai :

- Bàn ăn sang trọng, đầy đủ, sung túc
- Hình ảnh con ngỗng quay : Gợi ra
từ cảnh thực
- Hình ảnh con ngỗng lng cắm thìa
tiến về em là một điều kỳ diệu => t-
ởng tợng
=> Mộng tởng, xen kẽ thực tế => thể
hiện ớc mơ cháy bỏng của em là đói,
là khao khát đợc ăn
=> ý nghĩa :
+ Làm nổi rõ mong ớc, hạnh phúc
chính đáng của em bé bán diêm và
thân phận bất hạnh của em
+ Cho thấy sự thờ ơ, vô nhân đạo của
xã hội đối với ngời nghèo
c, Lần thứ ba :
- Cây thông Nô en => mong ớc đợc
vui đón Nô en
- Mộng tởng đó nhanh chóng biến
mất cùng với que diêm
- Cảnh thật: Ngọn nến bay lên ngôi
sao trên trời nhập vào cảnh thực và ảo
ảnh trong trí tởng tợng của em thế là
hình ảnh bà em xuất hiện
d, Lần thứ t :
- Bà nội hiện về.
- Em bé cất lời nói với bà
=> Mong đợc ở mãi cùng bà (ngời
yêu thơng em nhất, => sự thơng nhớ
bà, ớc nguyện đi theo bà => chuẩn bị

cho lần quẹt diêm thứ năm )
* Cả 4 lần : Đều là những mong ớc
chân thành, chính đáng, giản dị, của
bất cứ đứa trẻ nào trên thế gian này
e, Lần thứ năm :
? Lần quẹt diêm thứ 5 có gì khác so với 4 lần trớc
? Em đã nhìn thấy những gì?
? Khi tất cả những que diêm còn lại cháy lên là lúc
cô bé bán diêm thấy mình đợc bay lên cùng bà
chẳng còn đói rét,đau buồn nào đe doạ nữa. Điều
đó có ý nghĩa gì?
? Tất cả điều kể trên đã nói với chúng ta về em bé
nh thế nào?
? Tình cảm của tác giả đối với em bé?
Em đã ra đi vĩnh viễn trong đói khát, rét buốt,
trong niềm hy vọng tan biến cùng ảo ảnh về một
ngời thân yêu đã mất
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể truyện của
tác giả ở đoạn 2 ?
? Phần cuối của truyện cho ta thấy cảnh tợng gì?
? Cảnh em bé chết vì giá rét trong đêm giao thừa
gợi cho em cảm xúc gì?
? Tình cảm của mọi ngời đối với cảnh tợng ấy nh
thế nào?
? Cảm nhận của em về cảnh thơng tâm này? Tấm
lòng của tác giả muốn gửi gắm qua truyện ngắn
này là gì?
- GV bình : - Trong xã hội cũ thiếu tình thơng ấy
chỉ có An - đéc xen với tất cả niềm cảm thông,
thơng yêu đối với em bé bất hạnh mới có thể viết

lại một câu chuyện thơng tâm nh thế mà vẫn làm
ngời đọc bớt đi cảm giác bi thơng để tiễn đa cô bé
lên trời với niềm vui, niềm hi vọng chợt bùng loé
lên sau những lần đánh diêm. Hđ3 : tổng
kết
-Mục tiêu : giúp HS khái quát lại nội dung, nghệ
- Em quẹt hối hả, liên tục kì hết
bao diêm
- Hình ảnh bà hiện lên cao lớn, đẹp
- Em muốn níu giữ bà em lại với em
- Em đã bay lên cùng bà

- Cuộc sống chỉ là buồn đau, đói rét
- Chỉ có cái chết mới giải thoát họ
- Thế gian không có hạnh phúc. Hạnh
phúc chỉ có ở thợng đế chí nhân
* Cô bé bán diêm bị bỏ rơi, đói rét,
cô độc.
- Luôn khao khát đợc ấm no, yên vui,
thơng yêu
=> Tác giả bày tỏ niềm cảm thông,
thơng yêu sâu nặng của mình đối với
em bé đáng thơng, bất hạnh
* Tóm lại : Hiện thực, mộng tởng
xen kẽ nhau, sắp xếp hợp lý, khéo léo
gợi lên trớc mắt ngời đọc vẻ đẹp hồn
nhiên tơi tắn của em bé đáng thơng.
Ngòi bút nhân ái và lãng mạn của
nhà văn đã làm cho câu chuyện cảm
động đau thơng mà vẫn nhẹ nhàng

đầy chất thơ .
c. Một cảnh th ơng tâm
- Em chết vì giá rét
- Chẳng ai biết những điều kỳ diệu
em đã trông thấy
=>Em chết trong đói, rét=> Hình ảnh
đẹp nh tiên đồng ngọc nữ ><gió lạnh,
bầu trời xanh nhạt của ngày đầu năm
- Cảnh thơng tâm >< thái độ thờ ơ
của mọi ngời
* Em thật tội nghiệp. Ngời đời đối sử
với em quá lạnh lùng, chỉ có mẹ, bà
em là thơng em, nhng đều đã mất.
Ngời cha đối xử với em thiếu tình th-
ơng, khách qua đờng chẳng đoái hoài
nên em chẳng bán đợc diêm, những
ngời nhìn thấy thi thể em vào ngày
mồng 1 tết cũng lạnh lùng nh thế .
5. Tổng kết
1. Nội dung : Bằng sự thơng xót,
đồng cảm bênh vực trẻ em nghèo, tác
giả đã lột tả cho chúng ta thấy : trên
thế gian lạnh lùng đói khát không có
chỗ cho no ấm, niềm vui, hạnh phúc
của trẻ thơ nghèo khổ
thuật của bài
-Phơng pháp : Tổng hợp, khái quát hoá
? Tại sao có thể nói cô bé bán diêm là một bài ca
về lòng nhân ái với con ngời nói chung, trẻ em nói
riêng

? Em học tập đợc những gì từ nghệ thuật kể truyện
của tác giả?
? Tại sao có thể nói truyện là bài ca về lòng nhân ái
với con ngời nói chung, trẻ em nói riêng
? Hình ảnh nào khiến em cảm động nhất? Vì sao.
? Qua đó em thấy trách nhiệm của ngời lớn

trẻ
em và ngợc lại trong xã hội ngày nay
2. Nghệ thuật :
- Đan xen yếu tố thật và mộng tởng
- Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm
- Kết cấu tơng phản, đối lập
- Trí tởng tợng bay bổng
* H/s đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
- Học sinh phát biểu cảm nghĩ.
- Học sinh tự bộc lộ.
- Học sinh thảo luận và trình bày ý
kiến
Hđ4 : củng cố- dặn dò:
IV . Củng cố: G/V củng cố bài
V . Dặn dò:
-Đọc diễn cảm đoạn trích.
-Ghi lại cảm nhận của em về một( hoặc một vài) chi tiết nghệ thuật tơng phản trong
đoạn trích.
- Làm câu hỏi số 4 (sgk) vào giấy. Soạn bài tiếp theo
____________________________________________________________________
Soạn : 25/09/2010
Tiết 23 :

Trợ từ, thán từ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s hiểu:
1.Kiến thức:
- Hiểu thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ ?
-Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
2.Kĩ năng:
-Dùng trợ từ, thán từ trong nói và viết .
3.Thái độ: GD hs ý thức học tập.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv , tài liệu tham khảo, bảng phụ
HS: sgk, vở ghi, vở soạn
C.Ph ơng pháp :Vấn đáp, phân tích , so sánh, thảo luận, qui nạp
D.Tiến trình lên lớp
I.Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì ?
III. Bài mới : hđ1 : khởi động
-Mục tiêu:Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
-Phơng pháp: thuyết trình
* Giới thiệu bài mới
Hđ2 : hình thành kiến thức mới
-Mục tiêu: HS hiểu thế nào là trợ từ, thế
nào là thán từ
Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
-Phơng pháp: vấn đáp , phân tích , so
sánh, thảo luận, qui nạp
H/s quan sát VD sgk. ( bảng phụ)
H/s thảo luận
? So sánh ý nghĩa của 3 câu và cho biết
điểm khác biệt về ý nghĩa giữa chúng? Tác

dụng của từ Những và có đối với sự
việc đợc nói tới trong câu?
? Từ những, có biểu thị thái độ gì của ngời
nói đối với sự việc đợc nói đến trong câu?
? Các từ : thì, chính, ngay trong các câu sau
dùng để nhấn mạnh từ ngữ nào trong câu
và có tác dụng đánh giá thái độ của ngời
nói đối với sự việc đợc nói đến trong câu?
? Vậy em hiểu thế nào là trợ từ?
? Có mấy loại trợ từ?
H/s làm bài tập 1
H/s tìm hiểu VD II sgk
? Từ này, a, vâng biểu thị điều gì?
? Vậy những từ dùng để biểu thị, bộc lộ
tình cảm, cảm xúc của ngời nói hoặc để hô
đáp => gọi là thán từ
? Em hiểu thế nào là thán từ?
? Tìm hiểu vị trí của các thán từ này, a,
vâng qua đoạn trích?
? Suy nghĩ thảo luận câu hỏi 2 sgk?
I. Trợ từ
1)Bài tập:
- Câu 1 : Thông báo khách quan : nó ăn hai
bát cơm
- Câu 2 : Thêm từ những=> Nhấn mạnh đánh
giá việc ăn hai bát cơm là quá mức bình th-
ờng
-Câu 3 : Từ có=> ngoài việc diễn đạt kết quả
còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc ăn
hai bát cơm là không đạt mức độ bình thờng

=> Từ những, có => biểu thị thái độ
đánh giá của ngời nói đối với việc đợc nói
đến trong câu => trợ từ
* Ví dụ :- Tôi thì tôi xin chịu.
- Chính bạn Lan nói với mình nh vậy.
- Ngay cả cậu cũng không tin mình ?
- Thì => (tôi)
- Chính => (bạn Lan)
- Ngay cả (Cậu) => Trợ từ
2) Kết luận :
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm với 1 từ
ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị
thái độ đánh giá sự vật , sự việc đợc nói đến
ở từ ngữ đó.
+ Trợ từ do các từ loại khác chuyển thành
+ Có 2 loại trợ từ
- Trợ từ để nhấn mạnh : Những, cái, thì, mà,

- Trợ từ để biểu cảm thái độ đánh giá sự vật,
sự việc : Có, chính, ngay, đích, thị
* Bài 1 :
Trợ từ : a, c, g, i
II. Thán từ
1) Bài tập :
- Này : Gây sự chú ý của ngời đối thoại =>
Còn gọi là hô ngữ
- A: Biểu thị thái độ tức giận(hoặc vui mừng)
- Vâng : Biểu thị thái độ lễ phép
2) Kết luận :
+ Là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc

của ngời nói hoặc để hô đáp
+ Vị trí : Có thể đứng đầu câu
+ Đặc điểm:
- Này, a có khả năng 1 mình tạo thành câu
(VD của Nam Cao)
- Này, a, vâng cũng có thể làm thành phần
biệt lập của câu (không có quan hệ ngữ
pháp với các thành phần khác) (VD của
Ngô Tất Tố)
Từ đó em hãy rút ra đặc điểm của các thán
từ
- H/s đọc ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 3 thán từ: ôi,
ừ, ơ.
Hđ3 : luyện tập
-Mục tiêu:Nhận biết trợ từ, thán từ trong
một đoạn văn cụ thể .Xác định thán từ gọi
đáp và thán từ biểu thị cảm xúc trong các
câu văn.
-Giải thích ý nghĩa của trợ từ, thán từ
trong câu. đặt câu với trợ từ, thán từ.
-Phơng pháp:Thực hành, tổng hợp, thảo
luận nhóm
? Trong các câu dới đây, từ nào (trong các
từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là
trợ từ.
H/s đọc yêu cầu bài tập 2
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm
- Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày.

-Gọi nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
? Tìm các thán từ trong các câu đã cho.
? Các thán từ in đậm bộc lộ những cảm xúc
gì.
1, Bộc lộ cảm xúc bất ngờ, trực tiếp của
ngời nói trớc một sự việc nào đó
VD : Bác ơi! (Tố Hữu)
2, Có thể dùng làm thành phần biệt lập
trong câu hoặc tách thành câu độc lập
VD : ái ! Tôi đau quá.
+ Thán từ gồm 2 loại chính :
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc : a, ái,
ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi
- Thán từ gọi đáp: ừ, dạ, này, vâng, ơi.
* Ghi nhớ : sgk
+ Ôi! buổi chiều thật tuyệt.
+ ừ ! cái cặp ấy đợc đấy.
+ Ơ! Em cứ tởng ai hoá ra là anh.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
- Các câu có trợ từ là: a, c, g, i.
Bài 2 :
a, Lấy : Nghĩa là không có lá th, không một
lời nhắn gửi, không có một đồng quà
b, Nguyên : Chỉ kể riêng tiền thách cới đã
quá cao
Đến : Quá vô lý
c, Cả : Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình th-
ờng

d, cứ: nhấn mạnh 1 việc lặp lại nhàmchán
Bài 3 : Các thán từ : này, à, ấy, vâng, chao
ôi, hỡi ơi
Bài 4 :
Kìa : Tỏ ý đắc chí
Ha ha : Khoái chí
ái ái : Tỏ ý van xin
Than ôi : Tỏ ý nuối tiếc
Hđ4 : củng cố - dặn dò
IV. Củng cố : Nhắc lại trợ từ, thán từ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×