Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

DỊ ỨNG ĐẠM SỮA BÒ, ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.18 KB, 42 trang )

DỊ ỨNG ĐẠM SỮA BÒ
GVHD: Ths. BS. NGUYỄN TRỌNG TRÍ
TH:
BSNT. VŨ THỊ HIỆU


NỘI DUNG
• CÁC LOẠI SỮA DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ
• DỊ ỨNG ĐẠM SỮA BÒ









DỊCH TỄ
CƠ CHẾ BỆNH SINH
LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
ĐIỀU TRỊ
TIÊN LƯỢNG
PHÒNG NGỪA


Các loại sữa dùng trong điều trị



Hypoallergenic formulas
Hypoallergenic
formulas

Extensively
hydrolysed formulaseHFs

Casein- based
constituents

Whey- based
constituents

Amino Acid- based
formulas- AAFs


Whey vs. casein?
Đặc điểm

Whey

Casein

Đạm dễ tiêu hóa, chứa nhiều
leucin, kích thích quá trình
tổng hợp protein của cơ thể

Khó tiêu. Phóng thích chậm
hơn, cần thiết cho quá trình

tổng hợp pr của cơ thể

Thành phần

60% trong sữa mẹ
20% trong sữa bò

40% trong sữa mẹ
80% trong sữa bò

Dị ứng

Trong sữa bò: whey chứa
β-lactoglobulin,
α-lactoglobulin, seroalbumin,
là những chất có khả năng
gây dị ứng

Gây dị ứng thường qua trung
gian IgE.
Bn dị ứng với casein thường có
triệu chứng kéo dài

Thủy phân

Sữa thủy phân từ 100% whey Sữa thủy phân từ 100% casein
thường có mùi vị dễ uống
thường đắng hơn
hơn
Khả năng gây dị ứng?



Sữa thủy phân tích cực- eHFs
• Thành phần
– Protein: từ sữa bò, polypeptid < 150kDa + acid
amin
• Casein- based: Nutramigen LIPIL 1,2; Alimentum,
Pregestimil
• Whey- based: Milupa Aptamil Pepti 1,2.

– Đường:
• Lactose free: Nutramigen LIPIL 1 ( thêm fructose: 2 cho trẻ > 6ms)
Alimentum, Pregestimil
• Reduce lactose: Milupa Aptamil (60% Glucose, 40%
Lactose)

– Lipid:
• MCT: Pregestimil (malabsorption, short bowel syndrome)
• LCT: Omega-3, 6 (LIPIL, Aptamil)


Sữa acid amin- AAFs
• Thành phần:
– Protein: từ sữa bò, acid amin, không chứa
peptid (Neocate LCP, Nutramingen AA LIPIL)
– Đường: lactose- free
– Lipid: LCT (DHA, AA)


Sữa đậu nành

• Thành phần:
– Protein: đạm chiết xuất từ đậu nành
– Đường: lactose-free
– Sữa đậu nành chứa ít vi lượng (ZN, Fe, Ca),
nhiều phytate, phytoestrogen: giảm khả năng hấp
thu vi chất.
-> một số nghiên cứu cho thấy những protein
30kDa từ đậu nành cũng có khả năng gây dị ứng
chéo với các protein trong sữa bò, tuy nhiên trên
lâm sàng sữa đậu nành đc dung nạp tốt.
-> không dùng cho trẻ < 6 tháng.


Dị ứng đạm sữa bò
• Dịch tễ:
– 1.9- 4.9% trẻ em (WAO)
– Xảy ra chủ yếu ở nhũ nhi (<1 tuổi), giảm còn
# 1% trẻ 6 tuổi.
– Tiếp xúc: qua sữa mẹ, sữa công thức, khi trẻ
bắt đầu ăn dặm.
– Là nguyên nhân hàng đầu gây các vấn đề về
da, đường tiêu hóa, hô hấp ở trẻ.
– Một số trường hợp có thể gây shock phản vệ.


Dị ứng đạm sữa bò
• Cơ chế bệnh sinh
– Sữa bò: 3g pr/ 100ml, chứa 25 loại pr, đều có
khả năng là dị nguyên.
– Dị nguyên chính: caseins (chủ yếu ở người lớn),

whey (lactoserum: β-lactoglobulin, α-lactoglobulin,
serumalbumin)


Dị ứng đạm sữa bò
• Cơ chế bệnh sinh: phản ứng quá mẫn


Dị ứng đạm sữa bò
• Cơ chế bệnh sinh

Milk
allergens

Intestine

Luminal barriers: gastric acid,
intestinal proteolytic enzymes,
IgA, mucus, epithelium

Intraepithelial lymphocytes,
Peyers patchs, lymphoid
organs: liver, spleen,
mesenteric lymphoid nodes


Dị ứng đạm sữa bò

IgE và non IgE-mediated
CMA



Dị ứng đạm sữa bò
• Cơ chế bệnh sinh
Đặc điểm

IgE

Non-IgE

Cơ chế

IgE -> Mast cells

T-cell hoặc Eosinophils

Khởi phát

< 2h sau tiếp xúc

Vài giờ -> vài ngày

Biểu hiện

Nặng: Sốc phản vệ
Nhẹ-TB:
- Da: ngứa, hồng ban, phù
mạch, chàm cấp tái phát
(flaring)
- Tiêu hóa: đau bụng, tiêu

chảy, nôn ói
- Hô hấp: viêm mũi và/ hoặc
viêm kết mạc

Nặng:
- Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy,
nôn ói, tiêu nhầy máu
- Da: chàm nặng
Nhẹ-TB:
- Tiêu hóa: đau quặn bụng, trào
ngược, tiêu chảy, táo bón, đỏ
da quanh hậu môn, tiêu nhầy
máu/ trẻ khỏe mạnh.
- Da: ngứa, hồng ban, chàm
- Hô hấp: triệu chứng tăng tiết


Dị ứng đạm sữa bò
• Cơ chế bệnh sinh


Dị ứng đạm sữa bò
• Cơ chế bệnh sinh


Dị ứng đạm sữa bò
• Lâm sàng
– Khởi phát triệu chứng
• Lần đầu tiếp xúc với sữa bò trong chế độ ăn: sữa công
thức, thức ăn dặm có sữa, sp lên men từ sữa

• Đa số trong năm đầu đời, 1 số trường hợp: sau 2 tuổi
• 60% trong lần tiếp xúc đầu tiên, một số: sau đó nhưng
không quá 1 tuần.
• Hiếm gặp: tiếp xúc qua da, hôn.
• Trẻ bú mẹ hoàn toàn: mẹ dùng sữa bò (pr sữa bò có
thể qua sữa mẹ), xảy ra nhiều giờ sau khi mẹ uống sữa


Dị ứng đạm sữa bò
• Lâm sàng:
– Biểu hiện cấp tính bao gồm: da (70-75%), tiêu
hóa (13-34%), hô hấp (1-8%), 26%: hơn 1 cơ
quan, phản ứng phản vệ nặng (1-4%).
• Da: hồng ban +/- ngứa, phù mạch (mi mắt, môi,
bàn tay, bàn chân). Dị ứng sữa thường đi kèm và
làm nặng hơn tình trạng chàm da (thường gặp trong
tháng đầu), gây lầm lẫn trong chẩn đoán. -> loại bỏ
sữa trong 2-3 tuần và làm test dung nạp -> phân biệt
.


Dị ứng đạm sữa bò
• Tiêu hóa: nôn ói- khó phân biệt với các nguyên
nhân khác, trẻ <12 tháng: có liên quan giữa CMA và
trào ngược, tiêu chảy. Từ chối bú bình, quấy khóc,
kích thích/ trẻ nhũ nhi: triệu chứng sớm của CMA,
cần theo dõi sát.
• Hô hấp: viêm mũi xuất tiết, khò khè, nặng hơn:
khó thở do co thắt đường thở- thường kèm với các
biểu hiện toàn thân khác.

• Phản ứng phản vệ: co thắt phế quản nặng,
phù thanh quản, sốc phản vệ. Xảy ra lần tiếp xúc
đầu tiên, càng nặng khi bn càng lớn (4-5 tuổi), dị ứn
g sữa kéo dài.


Dị ứng đạm sữa bò
• Cận lâm sàng:
– Skin prick test
– Specific IgE testing
– Controlled exposure testing


Skin prick test
• Test với sữa bò nguyên chất hoặc chiết
xuất protein từ sữa bò (β-lactoglobulin,
α-lactoglobulin, bovine serum albumin)
• Chống chỉ định:
• Viêm da lan tỏa
• Dị ứng da nặng
• Không thể ngưng thuốc
antihistamine khi làm test
• Đọc kết quả: dương tính khi đường
kính nốt đỏ > 3mm.
• Giá trị:
• Độ nhạy, độ đặc hiệu thay đổi tùy
tuổi, chiết xuất protein
• Một số nghiên cứu: độ nhạy 97%, độ
đặc hiệu 38%, PPV 56%, NPV 97%
-> XN âm tính: loại trừ chẩn đoán,

dương tính: không giúp chẩn đoán
xác định


Specific IgE testing
• Xn khách quan và giúp định lượng mức độ
nhạy cảm với dị nguyên.
• Trên lâm sàng: > 0.35 kUA/L -> dương tính.
• Nếu kết quả âm tính với sữa bò nguyên chất ->
không cần thiết phải làm với chiết xuất protein sữa
bò.
• Mức độ (+) không liên quan đến độ nặng triệu
chứng ls.
• Các nghiên cứu về mức độ (+) và sự dung nạp
hoặc triệu chứng dai dẳng: không có sự liên quan.


Controlled exposure testingprovocation test
• Xét nghiệm duy nhất đánh giá mức độ dung
nạp.
• Tiêu chuẩn vàng: test mù đôi (nghiên cứu),
LS: test mở.
• Nếu test da/ IgE (+) với sữa bò + triệu
chứng trong vòng 3 tháng -> không cần thiết
làm test này để chẩn đoán.
• Cần làm test: khi muốn cho bn dùng lại sữa
bò, đánh giá mức độ phản ứng.


Controlled exposure testingprovocation test

• Cách thực hiện:
– Điều kiện:
• Bn không có triệu chứng
• Ngưng các thuốc đang dùng ít nhất vài ngày trước
test, có thể dùng các thuốc kiểm soát triệu chứng để
tránh lầm lẫn kết quả
• Không ăn gì trước đó 3h
• Chuẩn bị cấp cứu shock phản vệ


Controlled exposure testingprovocation test
• Cách thực hiện:
– Gia đình được giải thích và ký cam kết.
– Sữa công thức pha chuẩn (trẻ <1 tháng) hoặc
sữa bò toàn phần (trẻ > 1tuổi).
– 2,5,10,25,50,120 ml -> lượng sữa tối đa theo
tuổi, cách nhau 30ph. Có thể khởi đầu với 1ml.
– Bn cần được theo dõi ít nhất 2 giờ sau cữ sữa
cuối.


×