LỚN NHĨ VÀ LỚN THẤT
BÙI GIO AN.
KHOA TIM MẠCH.
LỚN NHĨ
* HAI THÀNH PHẦN:
1. NHĨ PHẢI.
2. NHĨ TRÁI.
* TRỊ SỐ BÌNH THƯỜNG:
1. THỜI GIAN 0.08s.
2. BIÊN ĐỘ 2.5 mm.
Quan sát rõ nhất chuyển đạo DII và V1.
LỚN NHĨ PHẢI
Sóng P cao ở DII
V1: P hai pha với phần đầu cao
LỚN NHĨ TRÁI
1ô
Kéo dài thời gian sóng P
P terminal force (PTF-V1) = Duration * Depth ≥-0.04
ECG TEST
NHỮNG THAY ĐỔI CHÍNH
TRONG LỚN THẤT
• THAY ĐỔI TRỤC QRS.
• THAY ĐỔI ĐIỆN THẾ PHỨC BỘ QRS.
• THAY ĐỔI TỈ SỐ R/S.
• STRAIN PATTERN.
• THỜI GIAN QRS: Ventricular Activating Time.
LỚN THẤT TRÁI
1. Sokolow-Lyon Voltage Criteria.
2. Cornell Voltage Criteria
3. Romhilt-Estes Scoring System
ÁP DỤNG CHO NGƯỜI LỚN >35 TUỔI
LỚN THẤT TRÁI
"COMMON PITFALLS"
• Trẻ em thường có biên độ QRS cao
chuyển đạo trước ngực trái.
• Bệnh nhân có block nhánh đi kèm.
• Tình trạng bệnh lý làm giảm biên độ phức
bộ QRS:
– Tràn khí, tràn dịch màng phổi.
– Khí phế thủng.
– Tràn dịch màng tim.
TIÊU CHUẨN LỚN THẤT TRÁI
CHO TRẺ EM
• Trục: Trái so với tuổi.
• Biên độ QRS: ưu thế ở chuyển đạo trái.
– R cao ở aVL,aVF,DI,DII.
– R cao V5, V6.
– S sâu ở V1, V2.
• Tỉ số R/S
– V1,V2: R/S < bình thường.
• Sóng q (V5,V6): ≥ 5mm
STRAIN PATTERN TRONG LỚN THẤT TRÁI
SEVERE VENTRICULAR HYPERTROPHY
DI
1.TÁI CỰC THẤT BẤT THƯỜNG
QRS
T
2. THIẾU MÁU TƯƠNG ĐỐI CỦA
aVF
CƠ TIM PHÌ ĐẠI.
T
DI
3.TRỤC SÓNG T NẰM NGOÀI
TRỤC BÌNH THƯỜNG (0 90⁰)
QRS
aVF
LỚN THẤT TRÁI
TĂNG GÁNH TÂM TRƯƠNG / TÂM THU
TĂNG GÁNH TÂM TRƯƠNG
TĂNG GÁNH TÂM THU
R cao ở V5 và V6
R cao ở DII, DII, aVF
- Q ở V5 và V6 >5mm
Strain pattern với sóng T đảo chiều
với phức bộ QRS.
- Sóng T cao đối xứng ở cùng chuyển
đạo V5,V6.
Bệnh lý:
Bệnh lý:
- VSD.
- Hẹp chủ.
-PDA.
- Hẹp eo động mạch chủ.
-Hở chủ
- Thiểu sản cung động mạch chủ
-Hở hai lá
LỚN THẤT TRÁI
LỚN THẤT PHẢI
"COMMON PITFALLS"
• Trẻ sơ sinh và nhũ nhi với thất phải ưu thế.
• Bất thường:
– Hội chứng WPW.
– Block nhánh phải.
– Tim xoay với vùng chuyển tiếp sang phải.
– Tim bên phải (dextrocadia).
TIÊU CHUẨN LỚN THẤT PHẢI/TRẺ EM
• Trục: Phải so với tuổi.
• Biên độ QRS: ưu thế ở chuyển đạo phải.
– R cao ở aVR.
– R cao V1, V2, V4R.
– S sâu ở DI và V6.
• Tỉ số R/S
– V1,V2: R/S > bình thường.
– V6: R/S < 1.
• V1:
– Sóng q
– Dạng qR, qRs, rSR' hoặc strain pattern
LỚN THẤT PHẢI
LỚN THẤT PHẢI
• 3 TÝPE:
– Type A: sóng R cao đơn độc.
– Type B: phức bộ equiphasic RS.
– Type C: dạng rSr′ or rSR' tương tự như block nhánh
phải nhưng không có hình ảnh block nhánh ở V6.
1. Type A phản ánh dạng quá tải về áp lực (hẹp phổi).
2. Type C phản ánh dạng qúa tải thể tích (ASD).
STRAIN PATTERN TRONG LỚN THẤT PHẢI
SEVERE VENTRICULAR HYPERTROPHY
T
DI
STRAIN PATTERN
QRS
aVF
POSSIBLE STRAIN PATTERN
DI
T
QRS
aVF
S1,S2,S3 SIGN
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP LỚN THẤT PHẢI
- TIM BẨM SINH.
- BỆNH LÝ PHỔI MÃN.
- HẸP HAI LÁ NẶNG VỚI CAO ÁP PHỔI.
Sóng S hiện diện ở cả ba chuyển đạo chuẩn
- DI.
-DII.
-DIII.
Dấu hiệu của tiên lượng xấu/ cor pulmo.
TIÊU CHUẨN LỚN THẤT PHẢI
Ở TRẺ SƠ SINH
• Trục: >+180⁰.
• Phức bộ QRS:
– Sóng R đơn thuần ở V1 ≥ 10 mm.
– Sóng R ở V1 > 25 mm.
– Sóng R ở aVR: > 8mm.
– Dạng qR ở V1.
– Sóng T dương ở V1 ở trẻ trên 3 ngày tuổi.
LỚN HAI THẤT
• Tiêu chuẩn lớn thất phải và thất trái.
• Tiêu chuẩn lớn thất trái hoặc phải và điện
thế cao ở thất còn lại.
• Hiện tượng Katz-Wachtel:
– Sóng hai pha biên độ lớn.
– Xuất hiện ở:
• ≥ 2 chuyển đạo chi.
• Chuyển đạo trước ngực V2V5.
VENTRICULAR ACTIVATING TIME
VAT
Intrinsicoid deflection
1. Đo từ bắt đầu phức bộ QRS đến
đỉnh sóng R.
2. Trị số bình thường:
1. 35 msec (0.035 sec) ở V1.
2. 45 msec (0.045 sec) ở V6.
3. Tốc độ dẫn truyền trong các nhánh
(BB) và trong mô cơ tâm thất.