Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

biện luận muối amoni hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.13 KB, 17 trang )

C. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
I. Tính bazơ của amin
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
+ Amin có tính bazơ là do trên ngun tử N còn một cặp electron chưa tham gia liên kết có khả năng nhận
proton H+ để tạo thành ion amoni. Amin bậc 1, bậc 2, bậc 3 đều có tính chất này.
N

+

+

H+

NH

A min no > Amoniac >
+ So sánh tính bazơ của amin : 1 4 4 4 2 4 4 4 3

m xanh giấ
y quỳtím ẩ
m

Amin thơm
1 42 43
khô
ng là
m xanh giấ
y quỳtím ẩ
m

+ Giống như NH3, các amin no có thể phản ứng với dung dịch muối Fe3+ tạo ra kết tủa.


3 N

+ 3 H2O + Fe3+

+

3 NH

+

Fe(OH)3

2. Phương pháp giải
+ Đây là dạng bài tập khá đơn giản, có thể tính theo phương trình phản ứng hoặc dùng phương pháp bảo tồn
khối lượng, tăng giảm khối lượng. Đối với hỗn hợp amin thì có thể sử dụng phương pháp trung bình.
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ 1: Cho 6,000 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 10,595 gam.
B. 10,840 gam.
C. 9,000 gam.
D. 10,867 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ nHCl = nC H NH =
2

5

2


6
36,5.6
mol ⇒ mmuối = 6 +
= 10,867 gam
45
45

Ví dụ 2: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200.
B. 100.
C. 320.
D. 50.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt n – Bắc Giang, năm 2015)
+ nHCl

Hướng dẫn giải
mmuối − mamin 31,68− 20
=
=
= 0,32 mol ⇒ Vdd HCl 1M = 320 ml
36,5
36,5

Ví dụ 3: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu
được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là :
A. 0,04 mol và 0,3M.
B. 0,02 mol và 0,1M.
C. 0,06 mol và 0,3M.

D. 0,04 mol và 0,2M.
Hướng dẫn giải
mmuối − mamin
0,04
= 0,04 mol ; [HCl] =
= 0,2M
36,5
0,2
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol
tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu
gam muối ?
A. 43,5 gam.
B. 36,2 gam.
C. 39,12 gam.
D. 40,58 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chun Vĩnh Phúc, năm 2014)
+ n2 amin = nHCl =

Hướng dẫn giải


31nCH NH + 45nC H NH + 59nC H NH = 21,6
14225 432
14327 432
1 23 32
x = 0,12, nHCl = 0,48
+

x
2x

x
n = n
mmuoỏi = 21,6 + 0,48.36,5 = 39,12 gam
= 4x
3 amin
HCl

Vớ d 5: Cho 0,14 mol mt amin n chc tỏc dng vi dung dch cha 0,1 mol H2SO4. Sau ú cụ cn dung
dch thu c 14,14 gam hn hp 2 mui. Thnh phn phn trm v khi lng mi mui trong hn hp l :
A. 67,35% v 32,65%.
B. 44,90% v 55,10%.
C. 53,06% v 46,94%.
D. 54,74% v 45,26%.
Hng dn gii
BTKL : mamin = mmuoỏi mH SO = 14,14 0,1.98 = 4,34
2
4

+
4,34
= 31(CH3NH2 )
M amin =
0,14

+ Hai muoỏ
i laứCH3NH3HSO4 vaứ(CH3NH3)2 SO4 .
1 4 4 2 4 43
1 4 42 4 43
a mol


b mol

namin = a + 2b = 0,14 a = 0,06
+

b = 0,04
nH2SO4 = a + b = 0,1
%CH3NH3HSO4 =

0,06.129
.100% = 54,74%; %(CH3NH3)2 SO4 = 45,26%
14,14

Vớ d 6: phn ng ht 400 ml dung dch hn hp HCl 0,5M v FeCl3 0,8M cn bao nhiờu gam hn hp
gm metylamin v etylamin cú t khi so vi H2 l 17,25 ?
A. 41,4 gam.
B. 40,02 gam.
C. 51,75 gam.
D. 33,12 gam.
Hng dn gii
n2 amin = n2 ion amoni = nH+ + 3nFe3+ = 1,16 mol
+
m2 amin = 1,16.17,25.2 = 40,02 gam
b. Dng 2 : Xỏc nh cụng thc ca amin
Vớ d 1: Trung hũa 6,75 gam amin no, n chc, mch h X bng lng d dung dch HCl. Sau khi phn ng
xy ra hon ton, thu c 12,225 gam mui. S ng phõn cu to ca X l
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.

( thi th THPT Quc Gia ln 1 THPT chuyờn i hc Vinh Ngh An, nm 2015)
Hng dn gii
+ namin X = nHCl =

mmuoỏi mamin 12,225 6,75
=
= 0,15 M amin X = 45 (C2H 7N)
36,5
36,5

+ X coự2 ủo
ng phaõ
n : C2H5NH2; CH3NHCH3.

Vớ d 2: trung hũa 25 gam dung dch ca mt amin n chc X nng 12,4% cn dựng 100 ml dung dch
HCl 1M. Cụng thc phõn t ca X l
A. C3H5N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. CH5N.
( thi th THPT Quc Gia ln 1 THPT Sụng Lụ Vnh Phỳc, nm 2015)
Hng dn gii
mC H N = 25.12,4% = 3,1gam M CxHyN = 31
x y

+

nCxHyN = nHCl = 0,1mol
CxH yN laứCH5N
Vớ d 3: Cho H2SO4 trung ho 6,84 gam mt amin n chc X, thu c 12,72 gam mui. Cụng thc ca amin

X l:
A. C2H5NH2.
B. C3H7NH2.
C. C3H5NH2.
D. CH3NH2.
( thi th i hc ln 1 THPT Ninh Giang Hi Dng, nm 2014)
Hng dn gii


12,72 − 6,84
6,84
+ namin = nH+ = 2nH SO = 2.
= 0,12 ⇒ M amin =
= 57 (C3H5NH2 )
2
4
98
0,12

Ví dụ 4: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hồn tồn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối. Số đồng
phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chun Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2014)
Hướng dẫn giải
mmuối − mamin 11,46 − 7,08
+ namin X = nHCl =
=

= 0,12 ⇒ M amin X = 59 (C3H9N).
36,5
36,5
CH CH CH NH ; CH3CH(NH2 )CH3
+ X có4 đồ
ng phâ
n:  3 2 2 2
CH3NHCH2CH3; (CH3)3 N
Ví dụ 5: Hợp chất X chứa vòng benzen, có cơng thức phân tử C xHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl
thu được muối Y. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn
các điều kiện trên là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chun Tun Quang, năm 2014)
Hướng dẫn giải
 X làamin chứ
a vò
ng benzen

 R = 91(C7H7 −)
+
⇒
14
 X làC7H 7NH2
 M RNH2 = 13,084% = 107

C H CH NH ; C H NHCH3
+ X có5 đồ

ng phâ
n cấ
u tạo :  6 5 2 2 6 5
m 3 đồ
ng phâ
n :o, p, m)
CH3C6H4NH2 (gồ
Ví dụ 6: Cho 10 gam amin đơn chức X bậc 1 phản ứng hồn tồn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số
cơng thức cấu tạo có thể có của X là :
A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)

+ nC

xHyN

= nHCl =

15− 10
5
=
⇒ MC H N
x y
36,5 36,5

Hướng dẫn giải
5

= 10:
= 73⇒ CxHyN làC4H11N.
36,5

+ Số đồng phần của X là 8 :
CH3 − CH2 − CH2 − CH2 − NH2

CH − CH(NH2) − CH2 − CH3
A min bậ
c 1:  3
CH3 − CH(CH)3 − NH2
(CH ) C − NH
3 3
2

CH3 − NH − CH2 − CH2 − CH3

A min bậ
c 2: CH3 − CH2 − NH − CH2 − CH3
CH − CH(CH ) − NH − CH
3
3
 3
A min bậ
c 3: (CH3)2 NCH2CH3
Ví dụ 7: Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Cơng
thức của ankyl amin là:
A. CH3NH2.
B. C4H9NH2.
C. C3H9N.

D. C2H5NH2.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đơ Lương 1 – Nghệ An, năm 2014)
Hướng dẫn giải
+ Bản chất phản ứng :


3 N

+

+ 3 H2O + Fe3+

3 NH

+

Fe(OH)3

namin = 3nFe(OH) = 0,3
3

+ Suy ra:
amin laứC3H9N
17,7
= 59
M amin =
0,3

Vớ d 8: Trung hũa hon ton 8,88 gam mt amin (bc mt, mch cacbon khụng phõn nhỏnh) bng axit HCl,
to ra 17,64 gam mui. Amin cú cụng thc l

A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2.
( thi tuyn sinh i hc khi B nm 2010)
Hng dn gii
Biờn lun :
Nu X cú dng RNH2, ta cú :
mmuoỏi mRNH
8,88
2
nRNH = nHCl =
= 0,24 mol R + 16 =
= 37 R = 21(loaùi).
2
36,5
0,24
Nu X cú dng R(NH2)2, ta cú :
mmuoỏi mRNH
n
8,88
2
nR(NH ) = HCl =
= 0,12 mol R + 32 =
= 74
22
2
2.36,5
0,12
R = 42 (C3H6 ).

Vy amin l H2NCH2CH2CH2NH2
Vớ d 9: Cho 2,6 gam hn hp 2 amin no, n chc, k tip nhau trong dóy ng ng phn ng ht vi dung
dch HCl d, thu c 4,425 gam hn hp mui. Cụng thc ca 2 amin trong l:
A. C2H5NH2 v C3H7NH2.
B. C2H3NH2 v C3H5NH2.
C. CH3NH2 v C2H5NH2.
D. C2H5NH2 v (CH3)2NH2.
Hng dn gii

4,425 2,6
= 0,05 mol
n2 amin = nHCl =
36,5
C H NH (M = 45)
+
hai amin laứ 2 5 2
M 2 amin = 2,6 = 52
C3H7NH2 (M = 59)

0,05
Vớ d 10: Cho 1,52 gam hn hp hai amin no, n chc X v Y (cú s mol bng nhau) tỏc dng va vi
200 ml dung dch HCl, thu c 2,98 gam mui. Kt lun no sau õy khụng chớnh xỏc ?
A. Tờn gi 2 amin l imetylamin v etylamin.
B. Nng dung dch HCl bng 0,2M.
C. S mol mi cht l 0,02 mol.
D. Cụng thc ca amin l CH5N v C2H7N.
Hng dn gii
|

N + H+

+ Bn cht phn ng ca amin vi dung dch axit : |
{
amin

|

NH+
|
12
3
muoỏ
i amoni

m(X, Y ) + mHCl = mmuoỏi mHCl = 1,46 gam
12 3
Theo bo ton khi lng, ta cú : 14 2 43 {
1,52

nHCl =

?

2,98

1,46
0,04
= 0,04 mol [HCl] =
= 0,2M.
36,5
0,2


Vỡ X v Y l cỏc amin n chc nờn : n(X, Y ) = nHCl = 0,04 mol.


1,52
= 38 gam/ mol X hoc Y l CH3NH2 (M = 31).
0,04
Do hai amin cú s mol bng nhau nờn :
M (X, Y ) =

m(X, Y ) = 31.0,02 + 0,02.M Y = 1,52 M Y = 45(C2H 7N).
Cụng thc cu to ca Y l :
CH3CH2NH2 (etylamin) hoaở
c CH3NHCH3 (ủimetylamin).
Vy kt lun khụng ỳng l phng ỏn A :
Teõ
n goùi 2 amin laứmetylamin vaứetylamin
II. Bin lun tỡm cụng thc ca mui amoni
1. Nhng vn lý thuyt cn lu ý
a. Khỏi nim v mui amoni
Mui amoni l mui ca amoniac hoc amin vi axit vụ c hoc axit hu c.
Vớ d :
+ Mui amoni ca axit vụ c :
CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3,
CH3NH3HSO4, (CH3NH3)2SO4, (NH4)2CO3,...
+ Mui amoni ca axit hu c :
HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4,
CH3COOH3NC2H5, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOOCOONH4,...
b. Tớnh cht ca mui amoni
Mui amoni tỏc dng vi dung dch kim gii phúng NH3 hoc amin.

Mui amoni ca axit cacbonic tỏc dng vi axit HCl gii phúng khớ CO2.
2. Phng phỏp gii
+ õy l dng bi tp khú. Tr ngi ln nht chớnh l tỡm ra cụng thc cu to ca mui amoni.
+ ng trc dng bi tp ny, hc sinh v cú khi c l thy cụ thng gii quyt bng kinh nghim (tớch ly
t nhng bi ó lm). Vỡ th, khi gp nhng bi mi, l thỡ hay lỳng tỳng, b ng. Cú khi mt nhiu thi
gian m vn khụng tỡm c iu mỡnh mun.
+ Vy tỡm nhanh cụng thc cu to ca mui amoni ta phi lm nh th no ? Cõu tr li l: Cn cú k nng
phõn tớch, bin lun da vo gi thit v cụng thc phõn t ca mui. C th nh sau :
Bc 1 : Nhn nh mui amoni
- Khi thy hp cht cha C, H, O, N tỏc dng vi dung dch kim gii phúng khớ thỡ ú l du hiu xỏc nh
cht cn tỡm l mui amoni. Ti sao ? Ti vỡ ch cú ion amoni phn ng vi dung dch kim mi to ra khớ.
Bc 2 : Bin lun tỡm cụng thc ca gc axit trong mui amoni
- Nu s nguyờn t O trong mui l 2 hoc 4 thỡ ú thng l mui amoni ca axit hu c (RCOO- hoc
-OOCRCOO-).
- Nu s nguyờn t O l 3 thỡ ú thng lm mui amoni ca axit vụ c, gc axit l
CO32 hoaở
c HCO3 hoaở
c NO3 .
Bc 3 : Tỡm gc amoni t ú suy ra cụng thc cu to ca mui
- ng vi gc axit c th, ta dựng bo ton nguyờn t tỡm s nguyờn t trong gc amoni, t ú suy ra cu
to ca gc amoni. Nu khụng phự hp thỡ th vi gc axit khỏc.
+ Vớ d : X cú cụng thc C3H12O3N2. X tỏc dng vi dung dch NaOH un núng thy gii phúng khớ lm xanh
giy qu tớm m. Tỡm cụng thc cu to ca X.
+ Hng dn gii : X tỏc dng vi dung dch NaOH gii phúng khớ, suy ra X l mui amoni. X cú 3 nguyờn t
c HCO3 hoaở
c CO32 .
O nờn gc axit ca X l NO3 hoaở
Nu gc axit l NO3 thỡ gc amoni l C3H12N+ : Khụng tha món. Vỡ amin no cú ba nguyờn t C v 1
nguyờn t N thỡ cú ti a l 9 nguyờn t H. Suy ra gc amoni cú ti a 10 nguyờn t H.



● Nếu gốc axit là HCO3− thì gốc amoni là C2H11N2+ : Khơng thỏa mãn. Giả sử gốc amoni có dạng
H2NC2H4NH3+ thì số H cũng chỉ tối đa là 9.
● Nếu gốc axit là CO32− thì tổng số ngun tử trong hai gốc amoni là C 2H12N2. Nếu hai gốc amoni giống nhau
thì

cấu

tạo



CH3NH3+ .

Nếu

hai

gốc

amoni

khác

nhau

thì

cấu


tạo



(C2H5NH3+ , NH4+ ) hoặ
c (NH4+ ; (CH3)2 NH2+ ) . Đều thỏa mãn. Vậy X có 3 cơng thức cấu tạo thỏa mãn
là :
(CH3NH3)2 CO3; C2H5NH3CO3NH4; (CH3)2 NH2CO3NH 4.
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ứng với cơng thức phân tử C2H7O2N (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)
Hướng dẫn giải
Hợp chất X chứa N, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl nên X
có thể là amino axit, este của amino axit, peptit hoặc muối amoni.
Phân tử peptit có ít nhất 2 gốc α - amino axit, 1 nhóm peptit –CONH– và có đầu N (nhóm –NH 2), đầu C
(nhóm –COOH) nên số ngun tử O ít nhất phải là 3, số ngun tử N ít nhất phải là 2, số ngun tử C ít nhất
phải là 4. Vậy X khơng thể là peptit.
Amino axit có 2 ngun tử C là glyxin có cơng thức là H2NCH2COOH, có 5 ngun tử H. Vậy X khơng thể
là amino axit.
X cũng khơng thể là este của amino axit (vì este của amino axit phải có từ 3 ngun tử C trở lên).
Vậy X là muối amoni. X chứa 1 ngun tử N nên X có một gốc amoni, gốc axit trong X chứa 2 ngun tử
O nên có dạng RCOO–. Suy ra X là HCOOH3NCH3 (metylamoni fomat) hoặc CH3COONH4 (amoni axetat).
Phương trình phản ứng minh họa :
HCOOH3NCH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 ↑ + H2O
HCOOH3NCH3 + HCl → HCOOH + CH3NH3Cl

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O
CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH 4Cl

Ví dụ 2: Hợp chất A có cơng thức phân tử C 3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cơ cạn dung dịch X
được 9,38 gam chất rắn khan (q trình cơ cạn chỉ có nước bay hơi). Cơng thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH3CH2COOH3NCH3.
B. CH3COOH3NCH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOOH3NCH2CH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú n, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ A phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra A là muối amoni. Mặt khác, A có chứa 2
ngun tử O nên A là muối amoni của axit hữu cơ. Vậy A có dạng là RCOOH3NR’.
+ Phương trình phả
n ứ
ng:
o

t
RCOOH3NR'+ KOH 
→ RCOOK + R'NH2 ↑ + H2O
14 2 43
Y


8,19
= 0,09 mchất rắn = 0,09.(R + 83) + 0,01.56 = 9,38
nRCOOK = nRCOOH3NR' =
+

⇒
91
n
R + R' = 91− 61= 30
=
0,1

0,09
=
0,01
 KOH dư
 R = 15(CH3 −)
⇒
⇒ A làCH3COOH3NCH3 : metylamoni axetat
 R' = 15(CH3 −)


Ví dụ 3: X có cơng thức phân tử là C 3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch
NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Cơng thức cấu tạo của X là :
A. NH2COONH2(CH3)2.
B. NH2COONH3CH2CH3.
C. NH2CH2CH2COONH4.
D. NH2CH2COONH3CH3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chun Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)
Hướng dẫn giải
+ Dựa và
o giảthiế
t vàđá
p á
n, suy ra phương á

n đú
ng làB hoặ
c D.
nX (H NRCOOH NR ') = 0,1 0,1.(R + 83) = 9,7  R = 14 (−CH −)
2
3
2
+
⇒
⇒
R'
=
15(CH
−)
n
=
0,1
R
+
R'
=
29

 muối(H2NRCOONa)
3

⇒ X làH2NCH2COOH3NCH3
Ví dụ 4: Cho chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất
hữu cơ đơn chức Y và các chất vơ cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85.

B. 68.
C. 45.
D. 46.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)
Hướng dẫn giải
C2H8N2O3 (X) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là muối amoni
tạo bởi NH3 hoặc amin đơn chức. Như vậy, gốc axit trong X có 1 ngun tử N và 3 ngun tử O, đó là gốc
NO3− . Suy ra X là C2H5NH3NO3 (etylamoni nitrat) hoặc (CH3)2NH2NO3 (đimetylamoni nitrat); Y là C2H5NH2
(etyl amin) hoặc (CH3)2NH2 (đimetyl amin), có khối lượng phân tử là 45 đvC. Phương trình phản ứng :
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 ↑ + NaNO3 + H2O
(CH3 )2 NH2NO3 + NaOH → (CH3)2 NH ↑ + NaNO3 + H2O
Ví dụ 5: Hơp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C 2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch
NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được hơi có chứa
một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
A. 17 gam.
B. 19 gam.
C. 15 gam.
D. 21 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím. Suy ra X là muối
amoni của amin với axit vơ cơ.
+ X có 6 ngun tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :
CO32− , NO3− , HCO3− .
+ Từ các nhận định trên suy ra X là :
O3NH3NCH2CH2NH3NO3 hoặ
c O3NH3NCH(CH3 )NH3NO3.
nNaNO = 2nX = 0,2
3
+

⇒ mchất rắn = mNaNO + mNaOH = 19 gam
3
n
 NaOH dư = 0,25− 0,2 = 0,05
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy
quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cơ cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)
Hướng dẫn giải
X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm,
suy ra X gồm hai muối amoni. Do trong phân tử có 2 ngun tử O nên các muối amoni có gốc axit là RCOO–.


Vì M Z = 13,75.2 = 27,5 nên Z chứa một chất là NH 3, chất còn lại là amin. Do các muối amoni chỉ có 2
nguyên tử C và gốc axit phải có ít nhất 1 nguyên tử C nên amin là CH 3NH2. Suy ra X gồm CH3COONH4 và
HCOOH3NCH3.
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH 3 ↑ +H 2O
x (mol) ¬ x (mol)
HCOOH3NCH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH 2 ↑ + H 2O
y (mol) ¬ y (mol)

 nZ = 0,2
x + y = 0,2
x = 0,05
⇒
⇒

Suy ra : 
 M Z = 27,5 17x + 31y = 5,5 y = 0,15
Trong Y chứa CH3COONa và HCOONa. Khi cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
mmuoái = mCH3COONa + mHCOONa = 14,3 gam
14 2 43 14 2 43
0,05.82

0,15.68

Ví dụ 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển
màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)
Hướng dẫn giải
X phản ứng với NaOH sinh ra khí Y, suy ra X là muối amoni. Gốc axit trong X có hai nguyên tử O nên có
dạng là RCOO–.
Y nặng hơn không khí và làm xanh giấy quỳ tím ẩm, chứng tỏ Y là amin và có số C nhỏ hơn hoặc bằng 2,
hoặc nếu có 3 nguyên tử C thì phải là (CH 3)3N. Nhưng nếu Y là (CH3)3N thì số nguyên tử H trong X phải lớn
hơn 9 (loại). Vậy X phải là muối amoni của amin có 1 hoặc 2 nguyên tử C. Dung dịch Z có khả năng làm mất
màu nước brom, chứng tỏ trong Z chứa muối Na của axit cacboxylic không no, có số C lớn hơn hoặc bằng 3
hay Z chứa muối HCOONa (natri fomat, có nhóm –CHO). Dễ thấy Z không thể chứa natri fomat vì như vậy số
nguyên tử C trong X tối đa chỉ là 3.
Vậy X là CH2=CH–COOH3NCH3, muối trong dung dịch Z là CH2=CH–COONa.
Theo bảo toàn gốc axit, ta có :
10,3

nCH2 =CH −COONa = nCH2 =CH −COOH3NCH3 =
= 0,1mol
103
⇒ mCH =CH−COONa = 0,1.94 = 9,4 gam
2

Ví dụ 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C 2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch
NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2.
B. 13,4.
C. 16,2.
D. 17,4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An,
năm học 2012 – 2013)
Hướng dẫn giải
X có công thức phân tử là C 2H8N2O4, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí làm xanh giấy quỳ tím
ẩm. Suy ra X là muối amoni của amin hoặc NH 3. X chỉ có 2 nguyên tử C và có 4 nguyên tử O nên gốc axit
trong X là −OOC − COO − . Còn 2 nguyên tử N và 8 nguyên tử H sẽ tương ứng với hai gốc NH4+ . Vậy X là
NH4OOC − COONH4 (amoni oxalat)
Phương trình phản ứng :
(COONH4 )2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 ↑ +2H2O
Chất rắn thu được là NaOOC–COONa và có thể còn NaOH dư.


Theo bảo tồn ngun tố C và Na, ta có :
n(COONa) = n(COONH ) = 0,1mol
2
4 2


nNaOH dư = nNaOH ban đầu + 2.n(COONa) = 0,1mol
1 4 2 43
14 2 432

0,3
0,1

⇒ mchấtrắn = 0,1.134
14 2 43 + 0,1.40
12 3 = 17,4 gam
m(COONa)

2

mNaOH dư

Ví dụ 9: Một chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C 4H11NO2. Cho X tác dụng hồn tồn với 100 ml dung
dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với
3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cơ cạn
dung dịch X là
A. 8,62 gam.
B. 12,3 gam.
C. 8,2 gam.
D. 12,2 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định,
năm học 2013 – 2014)
Hướng dẫn giải
X (C4H11NO2 ) + NaOH → Y ↑ .
Suy ra Y là NH3 hoặc amin, X là muối amoni.
 nY = 0,1; nH = 0,15

2

Theo giả thiết, ta có: 
0,1.M Y + 0,15.2
= 19,2
 M (Y , H2) =
0,25

 M Y = 45, Y làC2H5NH2 hoặ
c (CH3)2 NH

CH3COOH3NC2H5
⇒
 X là
CH3COOH2N(CH3)2

Ta có :
nCH COONa = nX = nY = 0,1mol
 3
nNaOH dư = nNaOH ban đầu − nCH COONa = 0,1mol
3
1 4 2 4 3 14 2
43

0,2
0,1

⇒ mchấtrắn = 0,1.82
1 2 3 + 0,1.40
1 2 3 = 12,2 gam

mCH

3COONa

mNaOH dư

Ví dụ 10: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt
cháy hồn tồn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO 2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Nếu cho 0,1 mol chất
X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và
dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15.
B. 21,8.
C. 5,7.
D. 12,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Hướng dẫn giải


nC = nCO = 0,2

10,8− 0,2.12 − 0,8− 0,2.14
2

= 0,3
 nO =
+ nH = 2nH O = 8 ⇒ 
16
2



n
=
2n
= 0,2  nC : nH : nO : nN = 2:8:3:2 ⇒ X làC2H8O3N 2
 N
N2
+ X + NaOH 
→ khí. Suy ra X làmuố
i amoni
+ X có3O nê
n gố
c axit làNO3− hoặ
c CO32− hoặ
c HCO3− .
 C2H5NH3+
− Nế
u gố
c axit làNO thì gố
c amoni làC2H8N (thỏ
a mã
n: 
+
(CH3 )2 NH2
+ Vậ
y X làC2H 5NH3NO3 hoặ
c (CH3)2 NH2NO3.

3

+


 0,1mol NaNO3
+ 0,1mol X + 0,2 mol NaOH 
→
⇒ mchất rắn = 12,5 gam
 0,1mol NaOH
Ví dụ 11: Cho 16,5 gam chất A có cơng thức phân tử là C 2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi
các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B
gần nhất với giá trị :
A. 8%.
B. 9%. C. 12%.
D. 11%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chun Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ C2H10O3N2 (A) + NaOH 
→ khí C. Suy ra A làmuố
i amoni.
+ Trong A có3O nê
n gố
c axit củ
a A làNO3− hoặ
c CO32− hoặ
c HCO3− .
− Nế
u gố
c axit NO3− thì gố
c amoni làC2H10N+ (loại).
− Nế
u gố
c axit làHCO3− thì gố

c amoni làCH9N2+ (loại).
− Nế
u gố
c axit làCO32− thì 2 gố
c amoni làCH3NH3+ vàNH4+ (thỏ
a mã
n).
+ Vậ
y A làCH3NH3CO3H4N.
+ Phương trình phả
n ứ
ng:
CH3NH3CO3H4N + 2NaOH 
→ CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + Na2CO3
mol :
0,15

0,3 → 0,15 → 0,15 → 0,15
+ Dung dòch sau phả
n ứ
ng chứ
a : Na2CO3 : 0,15 mol; NaOH dư : 0,1mol
C%(Na CO , NaOH) trong B =
2

3

0,15.106 + 0,1.40
= 9,5% gầ
n nhấ

t vớ
i giátrò9%
16,5+ 200 − 0,15(17 + 31)

Ví dụ 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C 3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy
quỳ ẩm) hơn kém nhau một ngun tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cơ cạn dung dịch Y thu
được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam.
B. 20,1 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ Hai chất hữu cơ trong X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hỗn hợp khí Z. Suy ra X gồm hai muối amoni.
Các muối amoni đều có 2 ngun tử O nên gốc axit có dạng …COO-.
+ Hai khí trong Z hơn kém nhau 1 ngun tử C và M Z = 27,5 nên Z gồm NH3 và CH3NH2.
+ Vậy hai chất trong X là : H2NC2H4COOH4N và H2NCH2COOH3NCH3.
+ Sơ đồphả
n ứ
ng:
X + NaOH 
→ muố
i + (NH3, CH3NH2 ) ↑ + H2O
mol : 0,2 ¬

¬

0,2


0,2



0,2

+ Ta có:mmuối = mX + mNaOH − mZ − mH O = 20,1gam
{
{
123
{2
106.0,2

0,2.40

0,2.27,5

0,2.18


Vớ d 13: Hn hp X gm cht Y (C2H10O3N2) v cht Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phn ng va vi
dung dch NaOH v un núng, thu c dung dch M v 5,6 lớt (ktc) hn hp T gm 2 khớ (u lm xanh qu
tớm tm nc ct). Cụ cn ton b dung dch M thu c m gam mui khan. Giỏ tr ca m cú th l
A. 11,8.
B. 12,5.
C. 14,7.
D. 10,6.
( thi th THPT Quc Gia ln 1 THPT chuyờn i hc Vinh Ngh An, nm 2015)
Hng dn gii
+ Theo gi thit : Y, Z tỏc dng vi dung dch NaOH un núng, thu c hn hp 2 khớ u lm xanh giy qu

tớm m. Suy ra Y, Z l mui amoni.
+ Y cú 3 nguyờn t O nờn gc axit ca Y l mt trong 3 gc sau :
NO3 , CO32 , HCO3 . Cụng thc ca Y l CH3NH3CO3H4N.
+ Z cú 2 nguyờn t O trong phõn t nờn gc axit ca Z l RCOO . Cụng thc ca Z l
CH3COONH4 hoaở
c HCOOH3HCH3.
+ Vy X gm :
Y :CH3NH3CO3H4N (x mol) 110x + 77y = 14,85 x = 0,1



Z:CH3COONH4 (y mol)
2x + y = 0,25
y = 0,05

Y :CH3NH3CO3H4N (x mol) 110x + 77y = 14,85 x = 0,1


Z: HCOOH NCH (y mol)
2x + y = 0,25
y = 0,05
3
3

m = m
+ mCH COONa = 0,1.106 + 0,05.82 = 14,7 gam
muoỏ
i
Na2CO3
3


mmuoỏi = mNa CO + mHCOONa = 0,1.106 + 0,05.68 = 14 gam A, B, C, D.

2
3
Vớ d 14: Hn hp X gm cỏc cht cú cụng thc phõn t l C2H7O3N v C2H10O3N2. Khi cho cỏc cht trong
X tỏc dng vi dung dch HCl hoc dung dch NaOH d un núng nh u cú khớ thoỏt ra. Ly 0,1 mol X
cho vo dung dch cha 0,25 mol KOH. Sau phn ng cụ cn dung dch c cht rn Y, nung núng Y n
khi lng khụng i c m gam cht rn. Giỏ tr ca m l:
A. 16,9 gam. B. 17,25 gam.
C. 18,85 gam. D. 16,6 gam.
( thi th i hc ln 1 THPT Lng c Bng Thanh Húa, nm 2014)
Hng dn gii
Bin lun : Vỡ X tỏc dng vi HCl hoc NaOH un núng u thy thoỏt khớ, suy ra X l hn hp mui
amoni ca amin hoc ca NH3 vi axit cacbonic. C2H7O3N ch cú 1 nguyờn t N nờn ch cú mt gc amoni,
vy cụng thc cu to ca nú l CH 3NH3HCO3; C2H10O3N2 cú 2 nguyờn t N nờn cú 2 gc amoni, suy ra
cụng thc cu to ca nú l CH3NH3CO3H4N.
Theo bo ton gc cacbonat v nguyờn t K, ta cú :
nK CO = n(CH NH CO , CH NH CO H N) = 0,1
3
3
3
3
3
3 4
2 3
mchaỏtraộn = 0,1.138
nKOH dử = nKOH 2nK CO = 0,05
1442443+ 0,05.56
1442443= 16,6 gam

2
3
{
14424
43

mK CO
mKOH dử
2 3
0,25
0,1

Vớ d 15: Hn hp X gm 2 cht cú cụng thc phõn t l C 3H12N2O3 v C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phn ng
va vi dung dch NaOH (un núng), thu c dung dch Y ch gm cỏc cht vụ c v 0,04 mol hn hp 2
cht hu c n chc (u lm xanh giy qu tớm m). Cụ cn Y, thu c m gam mui khan. Giỏ tr ca m l
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 3,36.
D. 2,97.
(K thi THPT Quc Gia nm 2015)
Hng dn gii


 (1):(CH3NH3)2 CO3
C3H12N2O3 (1), C2H8N2O3 (2): làmuố
i amoni

+
⇒
C2H5NH3NO3

2−

c axit có3O nê
n cóthểlàCO3 hoặ
c NO3
gố
(2): (CH ) NH NO

3 2
2
3

2nC H N O + nC H N O = n2 amin = 0,04 nC H N O = 0,01
3 12 2 3
2 8 2 3
+
⇒  3 12 2 3
124nC H N O + 108nC H N O = 3, 4
n
= 0,02
3 12 2 3
2 8 2 3

 C2H8N2O3
nNaNO = nC H N O = 0,02

3
2 8 2 3
+
⇒ m = 0,02.85+ 0,01.106 = 2,76 gam

n
=
n
nC H N O = 0,01
 Na2CO3
3 12 2 3
Ví dụ 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có cơng thức phân tử C 3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vơ cơ. Giá trị gần đúng
nhất của m là
A. 19,05.
B. 25,45.
C. 21,15.
D. 8,45.
Hướng dẫn giải
+ Theo giả thiết : A tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vơ cơ. Suy ra
A là muối amoni của amin đa chức với các axit vơ cơ.
+ A có 6 ngun tử O, suy ra A chứa hai gốc axit vơ cơ là :
(CO32− , NO3− ) hoặ
c (HCO3− , NO3− ).
+ Từ những nhận định trên suy ra A là O3NH3N(CH2)2NH3HCO3 hoặc O3NH3NCH(CH3)NH3HCO3.
+ Phương trình phả
n ứ
ng:
O3NH3NC2H4NH3HCO3 + 3NaOH → NaNO3 + Na2CO3 + C2H 4(NH2 )2 + 3H2O
0,1

0,3 → 0,1 →

0,1


: mol

⇒ mmuối = 0,1.85 + 0,1.106 = 19,1gam gầ
n nhấ
t vớ
i giátrò19,05
D. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Tính bazơ của amin
● Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
* Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hồn tồn thu
được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a l
A. 1,3M.
B. 1,5M.
C. 1,25M.
D. 1,36M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 2: Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ
với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :
A. 16,825 gam.
B. 20,18 gam.
C. 15,925 gam.
D. 21,123 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lục Ngạn số 3 – Bắc Giang, năm 2014)
Câu 3: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hồn tồn với dung
dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)
Câu 4: Cho m gam anilin tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được hỗn hợp X có chứa 0,05 mol
anilin. Hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 9,3 và 150.
B. 9,3 và 300.
C. 18,6 và 300.
D. 18,6 và 150.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
● Dạng 2 : Xác định cơng thức của amin
* Mức độ vận dụng
Câu 5: Trung hòa hồn tồn 14,16 gam một amin X (bậc 1) bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X là
A. H2NCH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.


C. H2NCH2CH2CH2NH2.

D. CH3CH2NHCH3.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014)

Câu 6: Amin X đơn chức tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH 3Cl. Trong Y, clo chiếm
32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3.B. 5. C. 4. D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 7: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C xHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl,
thu được muối Y có công thức dạng RNH 3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X
là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 6.
B. 5.
C. 3.

D. 4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2014)
Câu 8: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch
thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. CH5N và C2H7N.
D. C3H9N và C4H11N.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Câu 9: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết
với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là :
A. CH3NH2 và C2H5NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2.
D. CH3NH2 và (CH3)3N.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)
Câu 10: Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl 3 (dư), thu được 10,7 gam kết
tủa. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là :
A. 8.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Câu 11: Cho 27,45 gam hỗn hợp X gồm amin đơn chức, no, mạch hở Y và anilin tác dụng vừa đủ với dung
dịch 350 ml dung dịch HCl 1M. Cũng lượng hỗn hợp X như trên khi cho phản ứng với nước brom dư, thu
được 66 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là :
A. C3H9N.
B. C2H7N.
C. C4H11N.
D. CH5N.

Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol
1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là :
A. C2H7N; C3H9N; C4H11N.
B. C3H9N; C4H11N; C5H13N.
C. C3H7N; C4H9N; C5H11N.
D. CH5N; C2H7N; C3H9N.
Câu 13: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%.
Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu
được 44,16 gam muối. Giá trị m là :
A. 26,64.
B. 25,5.
C. 30,15.
D. 10,18.
Câu 14: Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no,
đơn chức, bậc 1 (có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Công thức 2 amin có
thể là :
A. CH3NH2 và C4H9NH2.
B. C3H7NH2 và C4H9NH2.
C. C2H5NH2 và C4H4NH2.
D. CH3NH2 và C4H9NH2 hoặc C2H5NH2 và C4H4NH2.
Câu 15: Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu
được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là :
A. CH5N và C2H7N.
B. C2H7N và C3H9N.
C. C3H9N và C4H11N.
D. kết quả khác.
Câu 16: X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác dụng với HCl
tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là :



A. CH3C6H4NH2.
B. C6H5NH2.
C. C6H5CH2NH2.
D. C2H5C6H4NH2.
Câu 17: Hợp chất X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng với HCl
theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức của X là :
A. C3H7NH2.
B. C4H9NH2.
C. C2H5NH2.
D. C5H11NH2.
Câu 18: Cho 24,9 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung
dịch FeCl3 dư, thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức và phần trăm khối lượng của 2 amin là :
A. C2H7N (27,11%) và C3H9N (72,89%).
B. C2H7N (36,14%) và C3H9N (63,86%).
C. CH5N (18,67%) và C2H7N (81,33%).
D. CH5N (31,12%) và C2H7N (68,88%).
Câu 19*: X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 lần amin (hai chức), mạch hở có cùng số
cacbon.
- Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn
hợp muối.
- Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp
muối.
Giá trị của p là :
A. 40,9 gam.
B. 38 gam.
C. 48,95 gam.
D. 32,525 gam.
2. Biện luận tìm công thức của muối amoni
* Mức độ vận dụng

Câu 1: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C 3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH đun nóng, thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X
là :
A. Etylamoni fomat.
B. Đimetylamoni fomat.
C. Amoni propionat.
D. Metylamoni axetat.
Câu 2: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y, thu được một muối có công thức phân tử C 3H9O2N (sản
phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Câu 3: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2
khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội,
năm học 2011 – 2012)
Câu 4: Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH
2M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm và
dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 43,78 gam.
B. 42,09 gam.
C. 47,26 gam. D. 47,13 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Câu 5: X là một dẫn xuất của benzen, có công thức phân tử là C7H9NO2. Cho 13,9 gam X tác dụng vừa đủ với

dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,4 gam muối khan Y. Y tác dụng hết với dung
dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Z. Khối lượng phân tử của Z là
A. 122.
B. 143,5.
C. 144.
D. 161,5.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2014)
Câu 6: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C 3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng với
dung dịch NaOH, thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và T.
Tổng khối lượng phân tử của Z và T là
A. 76.
B. 44.
C. 78.
D. 74.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014)


Câu 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH
0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y đơn chức và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối
lượng chất rắn là:
A. 3,03.
B. 4,15.
C. 3,7
D. 5,5.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)
Câu 8: Hợp chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml dung dịch KOH
1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa
amin đa chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là
A. 26,75 gam.
B. 12,75 gam.

C. 20,7 gam.
D. 26,3 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)
Câu 9: Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được một chất hữu cơ ở thể khí có thể tích là V lít (ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa các
chất vô cơ, cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,24 và 9,3.
B. 3,36 và 9,3.
C. 2,24 và 8,4.
D. 2,24 và 5,3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Câu 10: X có công thức phân tử C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều
có khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Xác định m?
A. 22,75.
B. 19,9.
C. 20,35.
D. 21,20.
(Đề thi thử ĐH lần 4 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2011 – 2012)
Câu 11: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất
khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là
A. 5,7.
B. 12,5. C. 15,5.D. 21,8.
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013)
Câu 12: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là :
A. 12,2 gam.
B. 14,6 gam.

C. 18,45 gam.
D. 10,7 gam.
Câu 13: Cho 31 gam chất hữu cơ A (C 2H8O4N2) phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thấy
giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là :
A. 43,5.
B. 15,9.
C. 21,9 .
D. 26,75.
Câu 14: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H 2 lớn hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là :
A. 12,2 gam.
B. 14,6 gam.
C. 18,45 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 15: Hỗn hợp A chứa 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3H9O2N thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A
bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Biết phân tử
khối trung bình X bằng 73,6 đvC, phân tử khối trung bình Y có giá trị là :
A. 38,4.
B. 36,4.
C. 42,4.D. 39,4.
Câu 16: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C 2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun
nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là :
A. 28,2 gam.
B. 26,4 gam. C. 15 gam.
D. 20,2 gam.
Câu 17: Cho 32,25 gam một muối X có công thức phân tử là CH 7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch
NaOH 1M đun nóng, thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô

cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 35,5.
B. 50,0.
C. 45,5.
D. 30,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 18: X có công thức là CH8O3N2. Cho 14,4 gam X phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :


A. 19,9.
B. 15,9.
C. 21,9.
D. 26,3.
Câu 19: Muối A có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 0,5M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3,
trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 6,06 gam.
B. 6,90 gam.
C. 11,52 gam.
D. 9,42 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 20: Muối X có công thức phân tử C 3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho tác dụng với 200 ml dung dịch KOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi có chứa chất hữu cơ bậc I và m gam hỗn hợp các chất
vô cơ. Giá trị của m là:
A. 18,4.
B. 21,8.
C. 13,28.
D. 19,8.
Câu 21: Cho 12,4 gam chất A có công thức phân tử là C 3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15M.

Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C thu được bao nhiêu
gam chất rắn khan ?
A. 14,6.
B. 17,4.
C. 24,4.
D. 16,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 22: X có công thức phân tử là C 3H12O3N2. Cho 12,4 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M đun
nóng, sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z được m
gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 14,6 gam.
B. 10,6 gam.
C. 8,5 gam.
D. 19,4 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)
Câu 23: X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí
thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1,2M. Sau phản ứng cô cạn dung
dịch thu được m gam rắn. Giá trị m là.
A. 23,1.
B. 27,3.
C. 25,44.
D. 23,352.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2014)
Câu 24: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C 3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô
cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 10,375 gam.
B. 13,150 gam.
C. 9,950 gam.
D. 10,350 gam.

(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2013 – 2014)
Câu 25: Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ X có công thức phân tử CH 6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol
NaOH và 0,1 mol KOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím
ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,5.
B. 15.
C. 12,5.
D. 14,1.
(Đề thi thử THTP Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 26: Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C 2H6O5N2 (là muối của α-amino axit với HNO 3) phản ứng với
150 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng cô cạn thu được m gam chất rắn Y. Giá trị m là:
A. 2,22 gam.
B. 2,62 gam.
C. 2,14 gam.
D. 1,13 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)
Câu 27: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau đó cô cạn
dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với
dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z
lần lượt là
A. 31; 46.
B. 31; 44.
C. 45; 46.
D. 45; 44.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2014)
Câu 28: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là
đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt
khác, 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 31,30.

C. 23,80.
D. 16,95.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2014)
* Mức độ vận dụng cao


Câu 29: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch
có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có
khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 14,6.
B. 10,6.
C. 28,4.
D. 24,6.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015)
Câu 30: Cho 0,1 mol chất X (C 2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng thu được hợp
chất amin làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Chọn giá
trị đúng của m.
A. 12,5 gam.B. 17,8 gam. C. 14,6 gam. D. 23,1 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ Anh, năm 2014)
Câu 31: Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol KOH đun nóng thu được hợp
chất amin làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Chọn giá
trị đúng của m?
A. 29,5 gam.B. 17,8 gam. C. 23,1 gam. D. 12,5 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lục Ngạn số 3 – Bắc Giang, năm 2014)
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và
E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H 2 là
18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 6,14 gam.
B. 2,12 gam.

C. 2,68 gam.
D. 4,02 gam.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối cua amin, Z là muối
của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 28,60.
B. 30,40.
C. 26,15.
D. 20,10.
Câu 34*: Cho 9 gam chất hữu cơ A có công thức CH 4ON2 phản ứng hoàn toàn với 450 ml dung dịch NaOH
1M, giải phóng khí NH3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 19,9.
B. 15,9.
C. 21,9.
D. 26,3.



×