Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 6 Học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.17 KB, 65 trang )

Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
NS:
ND:

TUẦN: 1
TIẾT: 1

Bài 1: Tự Chăm Sóc, Rèn Luyện Thân Thể
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn
luyện để phát triển tốt.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2/ Thái độ:
Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
3/ Kĩ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người
khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện theo kế hoạch đó.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: SGK, tập, soạn bài theo yêu cầu của GV.
III. NỘI DUNG TÍCH HỢP:
Tùy vào điều kiện, GV chọn tích hợp 1 trong những nội dung sau của tổ chuyên môn:
* Kĩ năng sống:
- Đặt mục tiêu, lập kế hoạch rèn luyện sức khỏe.
- Tư duy phê phán, đánh giá về việc chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân và bạn bè.
* Giáo dục môi trường:
- Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân, làm trong sạch môi trường sống ở gia đình, trường học, khu


dân cư.
- Môi trường trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khoẻ của con người.
* Tích hợp Bộ sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống”: Bài 1, “Đôi chân Bác
Hồ” phục vụ chủ đề Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1' 1/ Ổn định lớp:
3 '2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
- Hướng dẫn HS cách ghi bài, tiếp thu kiến thức.
3/ Dạy bài mới:
1'
* Giới thiệu bài:
- Chúng ta thường nghe ông bà ta hay nói: “Sức khỏe quý hơn vàng”, “Có sức khỏe là có tất
cả”.
? Em hãy cho biết 2 câu nói này đúng hay sai ? giải thích ?
 Con người muốn làm 1 việc gì đó đầu tiên phải có s.khỏe. Để hiểu sức khỏe là gì ? Việc tự
ch.sóc s.khỏe ở mọi người ra sao ? Đó là y/c của bài hôm nay !
TG

Trang 1

NỘI DUNG

HĐGV

HĐHS


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
6’


I/ TRUYỆN ĐỌC:

* HĐ 1: TÌM
TRUYỆN ĐỌC:

HIỂU

- Gọi HS đọc truyện đọc
“Mùa hè kỳ diệu”, cho biết:
? Điều kì diệu nào đã đến với
Minh trong mùa hè vừa qua ?

18' II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:

- Đọc nội dung truyện
đọc & trả lời:
→ Minh được đi tập bơi
& biết bơi.

? Vì sao Minh có được điều → Vì Minh được thầy
kì diệu đó ?
Quân hướng dẫn cách tập
bơi.
? Từ trên, ta thấy sức khỏe có → Cần, vì con người có
cần cho mỗi người hay không s.khỏe mới t/gia tốt các
? Vì sao ?
hđ: học tập, lđ, vui chơi
giải trí …
 Nhận xét, bổ sung cho
HS.


* HĐ 2: TÌM HIỂU ND
- Cánhân tự giới thiệu
BÀI HỌC:
- T/chức HS liên hệ bản các hình thức.
thân theo y/c: (Tích hợp kĩ
năng sống: Đặt mục tiêu,
lập kế hoạch rèn luyện sức
khỏe)
→ Phát biểu cá nhân.
? Tự giới thiệu h.thức tự
ch.sóc, giữ gìn s.khỏe & rèn
 Lắng nghe.
luyện thân thể ?
 Nhận xét, bổ sung cho
1/ Thân thể, sức khỏe là tài HS.
→ Dựa ND bài học (a) –
sản quý nhất của con người,
SGK phát biểu.
cần phải tự chăm sóc, rèn ? Em cho biết s.khỏe có vai
luyện để phát triển tốt:
→ Phát biểu cá nhân.
trò gì đ/v con người ?
Thân thể, sức khỏe là quý
giái nhất của mỗi người, ? Em tìm ví dụ những người
không gì có thể thay thế được, biết tự chăm sóc s.khỏe, rèn
vì vậy phải biết giữ gìn, tự luyện thân thể ? Kết quả ?
chăm sóc, rèn luyện để có (Tích hợp GDMT: - Cần giữ
thân thể, sức khỏe tốt.
gìn vệ sinh cá nhân, làm

VD: Kình ngư NG.TH.ÁNH trong sạch m. trường sống ở
VIÊN (18 tuổi) giành 8 HCV, 8 gia đình, trường học, khu
lần phá kỷ lục SEA Games dân cư.
28 (2015), …
- M. trường trong sạch ảnh
hưởng tốt đến sức khoẻ của  Tự ghi nhanh bài
con người.
học.

Trang 2


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
 GV chốt ND bài học cho
HS ghi .
 GV tích hợp PL: Tự
chăm sóc, rèn luyện thân
thể tốt  dất nước có nhiều
cơng dân khỏe mạnh  bắt
cướp, trộm, tham gia bảo vệ
tổ quốc góp phần thực hiện
theo luật “Bảo vệ sức khỏe
2/ Ý nghĩa của việc tự chăm nhân dân”(1989)
- Về vị trí TL – Cử đại
sóc, rèn luyện thân thể :
diện nhóm (1 thư ký ghi
- Mặt thể chất: giúp ta có cơ - T/C cho HS TL nhóm về ý 7 trình bày).
thể khỏe mạnh, cân đối, có nghĩa của việc tự chăm sóc
sức chịu đựng dẻo dai, thích s.khỏe, rèn luyện thân thể :
nghi được với mọi sự biến đổi (Chia lớp 3 nhóm TL 3 chủ

của môi trường từ đó làm đề sau)
→ Trả lời cá nhân.
việc, học tập có hiệu quả.
- Mặt tinh thần: Thấy sản + N1: S.khỏe đ/v học tập → Trả lời cá nhân.
khoái, sống lạc quan, yêu đời. ntn ?
+ N2: S.khỏe đ/v lao động
→ Trả lời cá nhân.
ntn ?

8'

+ N3: S.khỏe đ/v vui chơi,
 Đại diện nhóm trình
giải trí ntn ?
bày.
 Sau TL, cho HS trình bày
 Rút ý nghĩa & ghi
& b.sung ý kiến cho nhau.
nhận.
 Từ đó rút ra cho HS ý
nghĩa ch.sóc, rèn luyện thân
3/ Cách tự chăm sóc s.khỏe,
thể.
rèn luyện thân thể bản thân:
- Mỗi người phải biết giữ gìn
* HĐ 3: TÌM HIỂU BIỂU
vệ sinh cá nhân (răng miệng,
HIỆN TÍCH CỰC VÀ
tai, mũi, họng, mắt);
TIÊU CỰC : (Tích hợp kĩ

- Ăn uống, sinh hoạt điều độ,
năng sống: Tư duy phê
đảm bảo vệ sinh, đúng giờ
phán, đánh giá về việc chăm
giấc;
sóc rèn luyện thân thể của
-Kết hợp học tập, làm việc,
- Tìm hiểu biểu hiện
bản thân và bạn bè)
nghỉ ngơi hợp lí;
thực tế bản thân:
- Luyện tập thể dục, chơi thể
- Tìm hiểu cách tự chăm sóc
thao thường xuyên.
s.khỏe, rèn luyện thân thể
- Phòng bệnh cho bản thân,
→ Phát biểu ý kiến cá
bản thân:
khi thấy có bệnh kịp thời đến
nhân.
cơ sở y tế để khám và điều trị;

Trang 3


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1

* Khắc phục những thiếu
sót, thói quen có hại:
Ngủ dậy muộn, ăn nhiều

chất kích thích, ăn đồ tái sống,
để sách quá gần khi đọc, …

? Nêu những việc cần làm để
chăm sóc, rèn luyện thân thể → Phát biểu ý kiến cá
của bản thân ?
nhân.
? Tìm những việc làm chưa
tốt gây ảnh hưởng đến sức  Chú ý lắng nghe.
khỏe của bản thân ?
 HS phát biểu và nhận xét, - Q.sát & lêng bảng làm:
GV chốt lại.
- Treo b.fụ BT trắc nghiệm:
? Đánh dấu (X) vào ô vuông
có ý kiến đúng ?
 Ăn uống điều độ, đủ dinh
dưỡng.
 Ăn ít, ăn kiêng để giảm
cân.
 Ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
 Phòng bệnh hơn chữa
bệnh.
 Hút thuốc, uống rựơu.

5'

III. BÀI TẬP:
a)  Đáp án: 1,2,3,5.

 Nhận xét & cho điểm

khuyến khích.

- Tự làm có điểm.

* HĐ 4: LÀM BT KIỂM
- Chú ý.
TRA KIẾN THỨC:
- Cho HS làm BT (a) – SGK.
- T/G còn lại làm BT (b), (c)
–SGK.
2' 4/ Củng cố:
- Em hãy kể ra những hđ cụ thể ở địa phương em về việc tự chăm sóc s.khỏe, rèn luyện
thân thể ?
 Sáng dậy sớm tập thể dục, đá cầu tập dưỡng sinh, đi bộ, …
1' 5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm BT SGK.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, câu nói về s.khỏe.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................

Trang 4


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
NS:
TUẦN:
ND:
TIẾT: 11


Bài 2 :Siêng Năng, Kiên Trì (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiêng trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng , kiên trì.
2/ Thái độ:
Qúy trọng những người siêng năng, kiêng trì, không đồng tình với những biểu hiện của
sự lười biếng, hay nản lòng.
3/ Kĩ năng:
- Tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiêng trì trong học
tập, lao động, …
- Biết siêng năng, kiêng trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, các mẫu truyện, sách tình huống.
- HS: SGK, vỡ, soạn bài .
III. NỘI DUNG TÍCH HỢP:
Tùy vào điều kiện, GV chọn tích hợp 1 trong những nội dung sau của tổ chuyên môn:
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị siêng năng, kiên trì là một giá trị của con người.
- Tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thể hiện đức tính siệng năng, kiện trì.
* Tích hợp Bộ sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống”: Bài 4: “Hai bàn tay”
phục vụ chủ đề Siêng năng kiên trì.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1’ 1/ Ổn định lớp:
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Sức khỏe có tầm quan trọng như thế nào đối với con người ?
- Để có sức khoẻ tốt em cần phải làm gì ?
- Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá ? Sức khoẻ giúp ích gì cho chúng
ta ?

- Giáo viên treo bảng bài tập trắc nghiệm :
* Em hãy đánh dấu (x) vào biểu hiện biết chăm sóc sức khoẻ bản thân:
A. Không nên tắm khi trời lạnh.
B. Thường xuyên tập thể dục. 
C. Tập thói quen thức khuya. 
D. Tắm rửa hàng ngày. 
E. Không cần đánh răng mỗi ngày, chỉ cần súc miệng bằng nước muối là đủ. 
3/ Dạy bài mới:
2’ * Giới thiệu bài:
Ở tiết trước, Minh có được dáng đi nhanh nhẹn, chân tay rắn chắc, trông như cao hẳn

Trang 5


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
lên là nhờ đâu ? Đó là nhờ tính s.năng, kiêng trì. Vậy s.năng, kiên trì ? Nó có ý nghĩa
gì với chúng ta ? Để hiểu rõ về đức tính này chúng ta vào bài học !
TG
NỘI DUNG
15’ I. TRUYỆN ĐỌC:
“Bác Hồ tự học ngoại
ngữ”

HĐGV
* HĐ 1: TÌM HIỂU TRUYỆN
ĐỌC:
- Gọi HS đọc truyện SGK:
- T/C cho HS TL chung :

HĐHS

- Học sinh đọc :
- Suy nghĩ & trả lời:

1/ B.Hồ của chúng ta biết những
thứ tiếng nào ?

→ Trả lời cá nhân.

2/ Qua truyện trên, em thấy Bác
Hồ đã tự học ngoại ngữ như thế
nào ?

→ - Bác nhờ thủy thủ người
Pháp giảng lại;
- Viết 10 từ vào cánh tay ;
- Học với giáo sư người Italia
học ở vườn hoa;
- Tra từ điển.

3/ Trong quá trình tự học Bác đã
gặp những khó khăn gì ? Bác vượt
qua những khó khăn đó bằng cách
nào?

→ - Mỗi ngày Bác phải làm
việc từ 4h sáng đến 9h tối, mỗi
tuần có một ngày nghỉ.
- Bác vừa học vừa làm.

? Qua truyện trên, Bác của chúng

ta biết nhiều ngoạingữ là nhờ vào
đâu ?

→ Nhờ có tính siêng năng,
kiên trì, ham học ngoại ngữ.

 Vậy, siêng năng, kiên trì là gì
chúng ta sẽ tìm hiểu !
18’ II. NỘI DUNG BÀI
HỌC:
1/ Thế nào là siêng
năng, kiêng trì ?

* HĐ 2: TÌM HIỂU KHÁI
NIỆM S.NĂNG, K.TRÌ :
- GV nêu câu hỏi :

- Nghe & trả lời rút ra K/N:

? Em cho biết trong lớp ta bạn nào → Tự liên hệ thực tế những
có tính s.năng, k.trì trong học tập ? bạn đạt k.quả cao trong h.tập
- Siêng năng thể hiện
sự cần cù, tự giác, miệt
mài trong công việc,
làm việc 1 cách thường
xuyên, đều đặn, không
tiếc công sức.
- Kiên trì là quyết tâm
làm việc đến cùng,


Trang 6

? Từ trên, em hiểu thế nào siêng
năng, kiên trì ?

→ Phát biểu dựa ND (a), (b) –
SGK.

 N.xét, b.sung & cho HS ghi
bài.

 Chú ý, ghi bài .


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
không bỏ dở giữa
chừng mặt dù có khó
khăn gian khổ hoặc trở
ngại.
- Q.sát & lên bảng làm:
- Cho HS làm BT trắc nghiệm:
(Treo b.fụ)
* Đánh dấu (X) vào ý kiến đúng
nói về s.năng, k.trì :
- Là người chỉ mong hoàn thành
nhiệm vụ . 
X
- Miệt mài trong công việc . 
- Làm theo ý thích, gian khổ không
X

làm . 
X
- Cần cù bù thông minh . 
- Làm việc tốt không cần khen.

 GV n.xét, lấy VD minh họa.

 Nhắc lại K/N .

 Trước khi kết thúc tiết 1 cho
HS nhắc lại K/N về s.năng, k.trì .
3’ 4/ Củng cố:
- Em hãy nêu một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về siêng năng, kiên trì ?
 Tục ngữ:
+ Có công mài sắt có ngày nên kim;
+ Siêng làm thì có, siêng học thì hay ; …
2’ 5/ Dặn dò:
- Là học sinh các em phải cố gắng siêng năng, chăm chỉ học, có như thế các em mới đạt
kết quả tốt.
- Đồng thời làm các bài tập còn lại; sưu tầm những tấm gương, một số câu chuyện có tính
siêng năng kiên trì chuẩn bị tiết còn lại .

Trang 7


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1

Trang 8



Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1

NS:
ND:

TUẦN :
TIẾT: 12

Bài 2: Siêng Năng, Kiên Trì (tt)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1’ 1/ Ổn định lớp :
3’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là siêng năng kiên trì ?
- Nêu một số tấm gương có tính siêng năng, kiên trì ?
- Em hãy đánh dấu (x) vào những câu tục ngữ có tính siêng năng kiên trì :
A. Lời chào cao hơn mâm cỗ. 
B. Tay làm hàm nhai. 
C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 
D. Tích tiểu thành đại. 
E. Có công mài sắt, có ngày nên kim. 
3/ Dạy bài mới:
1’ * Giới thiệu bài:
Tiết trước các em đã biết thế nào là siêng năng, kiêng trì. Vậy siêng năng kiên trì sẽ giúp
ích gì cho con người ? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu sang tiết hai của bài!
TG NỘI DUNG
10’ * Trái với siêng năng, kiên
trì:
- Lười biếng, không muốn
làm việc, hay lần lữa, trốn
tránh công việc, ỷ lại vào

người khác.
- Nản lòng, mau chán, làm
được đến đâu hay đến đó,
không quyết tâm và thường
xuyên không đạt được mục
đích gì cả.

HĐGV
HĐHS
* HĐ 3: TÌM BIỂU HIỆN CỦA
SIÊNG NĂNG , KIÊN TRÌ VÀ
TRÁI VỚI SIÊNG NĂNG,
KIÊN TRÌ:
(Tích hợp kĩ năng sống: Tư duy
phê phán, đánh giá những hành
vi, việc làm thể hiện đức tính
siệng năng, kiện trì.
- T/C cho HS TL 4 nhóm :

- 4 mhóm thảo luận :

+ N1: Em hãy nêu một số biểu → - Đi học thường xuyên,
hiện siêng năng, kiên trì trong học đều đặn;
- Vào lớp thuộc bài;
tập ?
- Dù trời mưa đến lớp vẫn
đúng giờ.
+ N2: Nêu một số biểu hiện của → - Hàng ngày đều dậy
siêng năng kiên trì ở gia đình, sớm tập thể dục;


Trang 9


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
trong cuộc sống ?

- Thường xuyên giúp mẹ
công việc nhà; …
+ N3: Tìm một số hành vi trái với → Lười biếng; cẩu thả; sơ
siêng năng kiên trì ?
sài; ngại khó; ngại khổ.
+ N4: Hãy kể một số danh nhân, → Bác Hồ, Mạc Đĩnh Chi,
tấm gương có tính siêng năng Edixơn, Niutơn, Nguyễn
kiên trì ?
Ngọc Ký, ….

 HS bổ sung, GV nhận xét
đồng thời tuyên dương nhóm đạt
kết quả tốt.
 GV chốt lại biểu hiện cho HS  Chú ý & ghi bài .
ghi.
5’ 2/ Ý nghĩa của siêng năng
kiên trì:
- Con người muốn tồn tại,
phải siêng năng, kiên trì lao
động để làm ra của cải, xây
dựng cuộc sống ấm no,
hạnh phúc.
- Ngược lại, nếu chịu khó,
kiên trì trong lao động thì

sẽ đói nghèo và không đạt
được mục đích gì, trở thành
kẽ ăn bám gia đình và XH,
sống trở nên vô nghĩa.
Vì vậy, có thể nói: Siêng
năng, kiên trì giúp con
người thành công trong
công việc, trong cuộc sống.

* HĐ 2: TÌM HIỂU Ý NGHĨA
CỦA S.NĂNG, K.TRÌ:
? Y/C HS kể một số gương có → HS nêu gương: Cao
Bá Quát; Nguyễn Ngọc
tính siêng năng kiên trì ?
Ký; Mạc Đĩnh Chi….
 Giáo viên nhận xét, tuyên
dương .

 GV kể câu chuyện siêng năng
kiên trì của Bác Hồ về luyện tập
thể dục thể thao.
? Vậy siêng năng, kiên trì sẽ giúp → Siêng năng kiên trì sẽ
giúp con ngưới thành
ích gì cho con người ?
công trong công việc và
(Tích hợp kĩ năng sống: Xác trong cuộc sống.
định giá trị siêng năng, kiên trì
là một giá trị của con người)

 GV chốt lại biểu hiện cho HS  Chú ý & ghi bài .

ghi.
5’ * Tục ngữ:
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Tay làm hàm nhai.
- Siêng làm thì có,
Siêng cóhọc thì hay.
- Luyện mới thành tài, miệt
mài tất giỏi.
-Bác Hồ-

Trang 10

* HĐ 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ:
- Liên hệ thực tế:
- Cho HS liên hệ thực tế:
? Là học sinh em rèn luyện như → Nêu ý kiến cá nhân.
thế nào để có được phẩm chất này
?
? Em hãy đọc một số câu ca dao → Nêu ca dao, tục ngữ.


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
tục ngữ nói về siêng năng, kiên
trì?
5’ III. BÀI TẬP :
a)  Ý đúng: 1,2.

* HĐ 4: LÀM BÀI TẬP :
- Cho HS làm BT 3 – a – SGK:
- Trình bày .

- Tùy t/gian còn lại cho HS làm
các BT còn lại SGK.

8’ 4/ Củng cố:
- Em hiểu thế nào về câu nói:”Cần cù bù thông minh” ?
- Phát phiếu học tập cho HS làm nhanh – nộp :
? Hãy điền Đ tương ứng câu đúng, S câu sai ?
Hành vi
Đúng
- Cần cù chịu khó.
- Lười biến, ỷ lại.
- Tự giác làm việc.
- Việc hôn nay để mai hãy
làm.
- Uể oải, chểnh mảng.
- Cẩu thả, hời hợt.
- Đùn đẩy, trốn trách.

Sai

2’ 5/ Dặn dò:
- Các em phải rèn luyện cho mình có tính siêng năng kiên trì, có như thế thì trong bất kỳ
công việc gì cũng gặt hái kết quả tốt đẹp.
- Làm BT vào vỡ .
- Chuẩn bị sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm và một số câu chuyện.
- CBBM: Bài 3: Tiết kiệm .

Trang 11



Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1

Trang 12


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1

NS:
ND:

TUẦN :
TIẾT: 2

Bài 3: Tiết Kiệm
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Nêu được thế nào là tiết kiệm.
- Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm.
2/ Thái độ:
Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí.
3/ Kĩ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và
của người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phu hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian, công sức
trong các tình huống.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Giáo án, SGK, SGV, một số câu ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
- HS : SGK, vỡ, soạn bài theo yêu cầu GV.
III. NỘI DUNG TÍCH HỢP:
Tùy vào điều kiện, GV chọn tích hợp 1 trong những nội dung sau của tổ chuyên môn:

* Tấm gương đạo đức HCM:
- Bác Hồ luôn sử dụng hợp lý, đúng mức của cải vật chất.
- Sự tiết kiệm trong tiêu dùng của Bác thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của xã hội.
* Kĩ năng sống:
- Tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thể hiện đức tính tiết kiệm và những
hành vi phung phí của cải, vật chất, sức lực, thời gian và hững hành vi keo kiệt, bủn xỉn.
- Thu thập, xử lí thông tin về thực hành tiết kiệm.
* Giáo dục môi trường:
- Tiết kiệm của cải vật chất, tài nguyên thiên nhiên là góp phần giữ gìn, cải thiện môi trường.
- Các hình thức tiết kiệm có tác dụng bảo vệ môi trường :
+ Hạn chế sử dụng đồ dùng làm bằng các chất khó phân huỷ (ni lon, nhựa, ...).
+ Tái sử dụng (trong tiêu dùng), tái chế (trong sản xuất).
* Tích hợp Bộ sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống”: Bài 2, “Được ăn cơm với
Bác” phục vụ chủ đề Tiết kiệm.
* Tích hợp trải nghiệm sáng tạo:
Sau khi học xong bài “Tiết kiệm”, GV dành thời gian để giao nhiệm vụ cho HS (4 tổ) về
nhà mỗi tổ thực hiện 1 sản phẩm của tổ với chủ đề: “Tôi yêu nước sạch” (Gợi ý 4 tổ mỗi tổ
làm 1 nội dung theo 4 câu hỏi: 1/ nước ? 2/ Tầm quan trọng của nước với con người? 3/
Thực trạng nước hiện nay? 4/ Làm gì để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước?) .
→ Tuần sau 4 tổ cử đại diện lên trình bày trong thời gian kiểm tra bài cũ (đầu giờ 5
phút).

Trang 13


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1’ 1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 1 phút.
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những biểu hiện của tính siêng năng & kiên trì ?

- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết ?
- Nhận xét phiếu tự đánh giá củ HS ?
- GV treo bảng phụ BT trắc nghiệm:
* Theo em ý kiến nào đây thể hiện là người s.năng, k. trì ?
A. Làm theo ý thích, khó khăn không làm . 
B. Làm tốt việc mà không cần được khen . 
C. Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ . 
D. Mưa lâu thấm đất . 
3/ Bài mới:
2’ * Giới thiệu bài mới: (Tích hợp TTHCM: Bác Hồ luôn sử dụng hợp lý, đúng mức của cải
vật chất; Sự tiết kiệm trong tiêu dùng của Bác thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của xã hội).
Trong thời đại công nghiệp phát triển, đời sống được nâng lên…..cần phải chi tiêu cho hợp
lí, vừa phải, có như vậy cuộc sống mới ổn định & phát triển. Ông bà ta có câu :
“Kiến tha lâu đầy tổ”. Như chúng ta đã biết Bác Hồ là tấm gương tiết kiệm từ trong cách ăn
mặc, cách sống, cách làm việc … Để hiểu rõ hơn tính “Tiết kiệm” chúng ta vào bài mới !
TG
NỘI DUNG
13’ I. TRUYỆN ĐỌC:

HĐGV
* HĐ 1: TÌM HIỂU TRUYỆN
ĐỌC: (Tích hợp kĩ năng sống:
Thu thập, xử lí thông tin về
thực hành tiết kiệm)
- Gọi HS đọc truyện :

- HS đọc truyện :

- Cho HS TL lớp các câu hỏi :


- TL lớp trả lời câu hỏi:

- Thảo có đức tính tiết 1/ Thảo và Hà có xứng đáng để
kiệm.
mẹ thưởng tiền không ? Vì sao ?
2/ Thảo có suy nghĩ gì khi mẹ
thưởng tiền ?
3/ Việc làm của Thảo thể hiện
đức tính gì?
- Hà ân hận vì việc làm 4/ Phân tích diễn biến của Hà
của mình.
trước và sau khi đến nhà Thảo ?

- Hà càng thương mẹ hơn 5/ Suy nghĩ của Hà thế nào?

Trang 14

HĐHS

→ Có…
→ Lo việc nhà hết gạo.
→ Tiết kiệm.
→ - Nhận tiền thưởng vui
vẽ đến nhà Thảo rủ đi liên
quan.
- Sau khi đến nhà Thảo Hà
ân hận vì việc làm của
mình .
→ Hà càng thương mẹ



Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
và hứa sẽ tiết kiệm.

hơn.
- GV cho HS liên hệ thực tế :

- Liên hệ bản thân :

? Qua câu truyện trên đôi lúc em → Trả lời cá nhân .
thấy mình giống Hà hay Thảo ?

 VD:
- Lan sắp xếp thời gian học tập
rất khoa học, không lãng phí TG
vô ích, để kết quả học tập tốt.
- 2 Anh em nhà bạn Đức rất
ngoan, tuy đã lớn nhưng vẫn mặc
quần áo của bố, anh để lại.
10’ II. NỘI
HỌC :

DUNG

BÀI * HĐ 2: TÌM HIỂU ND BÀI
HỌC : (Tích hợp kĩ năng sống:
Tư duy phê phán, đánh giá
những hành vi, việc làm thể
hiện đức tính tiết kiệm và
những hành vi phung phí của

cải, vật chất, sức lực, thời gian
và hững hành vi keo kiệt, bủn
xỉn)

- Dùng hệ thống câu hỏi chốt - Trả lời câu hỏi & rút
ND bài học :
ND bài bài học :
1/ Thế nào là tiết kiệm ?
→ Rút ra khái niệm Tiết
1/ Như vậy tiết kiệm là gì ?
- Tiết kiệm là biết sử dụng
kiệm .
1 cách đúng mức của cải
vật chất, thời gian, sức lực
của mình và của người
khác.
- Tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên là góp phần
giữ gìn, cải thiện môi
trường.
2/ Phân biệt giữa tiết 2/ Theo em giữa hà tiện, keo kiệt → Phân biệt và rút ra nội
kiệm với hà tiện, keo kiệt và xa hoa, lãng phí với tiết kiệm dung.
và xa hoa, lãng phí:
khác nhau như thế nào ?
- Hà tiện, keo kiệt là sử
dụng của cải, tiền bạc 1
cách hạn chế quá đáng,
dưới mức cần thiết.
- Xa hoa lãng phí là tiêu
phí của cải, tiền bạc, sức


Trang 15


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
lực, thời gian quá mức cần
thiết.
? Theo em tiết kiệm trong cuộc → Nêu biểu hiện của tiết
sống biểu hiện ở điểm nào ?
kiệm :
- Tiết kiệm là biết quý
trọng kết quả lao động của
người khác.
- Trong bảo vệ môi trường
biểu hiện :
+ Hạn chế s.dụng đồ làm
bằng chất khó phân hủy;
+ Trong sản xuất tận dụng
& tái chế vật liệu còn sử
dụng được;
+ Khai thác hợp lí nguồn
TNTN.
3/ Ý nghĩa của sống tiết 3/ Tiết kiệm thì bản thân, gia → Rút ra ý nghĩa của tiết
kiệm:
đình và xã hội có lợi ích gì?
kiệm .
- Về đạo đức:
+ Đây là phẩm chất tốt
đẹp, thể hiện sự quý trong
kết quả lao động của mình

và của xã hội, quý trọng
mồ hôi, công sức, trí tuệ  GV tích hợp PL: Thực hành
của con người.
tiết kiệm làm theo qui định
+ Sống hoan phí dễ dẫn “Pháp lệnh thực hành tiết kiệm,
con người đến chỗ hư chống lãng phí 1989)
hỏng, sa ngã.
- Về kinh tế: Tiết kiệm  GV tích hợp PL: Thực hành
giúp ta tích lũy vốn để tiết kiệm cũng làm theo “Tấm
phát triển kinh tế gia đình, gương đạo đức HCM”
kinh tế đất nước.
- Về văn hóa: Tiết kiệm
thể hiện lối sống có văn
hóa.
4/ HS rèn luyện và thực
hành tiết kiệm:
Cần thực hành tiết kiệm
ở mọi nơi, mọi lúc để bảo
vệ c.sống & b.vệ môi
trường.

Trang 16

4/ Cần rèn luyện tiết kiệm ntn ?
* Tích hợp GDMT:
- Tiết kiệm của cải vật chất, tài
nguyên thiên nhiên là góp phần
giữ gìn, cải thiện môi trường.
- Các hình thức tiết kiệm có tác
dụng bảo vệ môi trường :

+ Hạn chế sử dụng đồ dùng

→ Phát biểu rút ND cần
rèn luyện tính tiết kiệm.


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
làm bằng các chất khó phân huỷ
(ni lon, nhựa, ...).
+ Tái sử dụng (trong tiêu
dùng), tái chế (trong sản xuất).

 N.xét, b.sung & cho HS ghi
bài.

9’

 Chuù yù, ghi
baøi .

* HĐ 4: LIÊN HỆ THỰC TẾ :
? Tìm hành vi trái với tiết kiệm ?
→ - Cán bộ tiêu xài tiền
nhà nước.
 Lãng phí làm ảnh hưởng - Tham ô, nhũng…
đến công sức, tiền của của - Cắt xén công trình…
- Xa hoa, lãng phí…
nhân dân.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm
- TL theo bàn đưa ra ý

các chủ đề: (chia theo bàn)
kiến & lên bảng ghi :
1/ Rèn luyện tiết kiệm trong gia
- Gia đình:
đình?
Ăn mặc giản dị. Tiêu
dùng đúng mức. Tận
dụng đồ cũ. Thu gom
giấy vụn. Không lãng
2/ Rèn luyện tiết kiệm ở lớp, phí điện nước…
- Lớp, trường:
trường ?
Giữ gìn bàn ghế. Tắt
điện quạt khi về.
Không vẽ lên bàn
ghế. Không làm hỏ
- Xã hội :g tài
3/ Rèn luyện tiết kiệm ở xã hội ?

sản.
 Nêu sự kiện: Sau ngày độc
lập 2/9/1945, nước ta gặp khó
khăn lớn là nạn dói đe dọa. BH
đã ra lời kêu gọi mọi người tiết
kiệm lương thực để giúp đồng
bào nghèo bằng biện pháp: hũ
gạo cứu đói.

3’
III. BÀI TẬP:

a)  Đánh dấu (X) vào

Trang 17

* HĐ 5: LÀM BÀI TẬP :

Giữ gìn tài nguyên.
Thu gom giấy vụn,
đồng nát…


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
các ô : 1, 3, 4.

- Cho HS làm bài tập (a) –
SGK.
- Làm BT (a) tại lớp.

2’ 4/ Củng cố:
* Đánh dấu (X) vào ô trống tương ứng câu đúng ?
Thành ngữ
1. Ăn phải dành, có phải kiệm.
2. Tích tiểu thành đại.
3. Năng nhặt chặt bị.
4. Ăn chắt mặc bền.
5. Bóc ngắn cắn dài.

Đánh dấu (x)

1’ 5/ Dặn dò:

* Tích hợp trải nghiệm sáng tạo:
Sau khi học xong bài “Tiết kiệm”, GV dành thời gian để giao nhiệm vụ cho HS (4 tổ)
về nhà mỗi tổ thực hiện 1 sản phẩm của tổ với chủ đề: “Tôi yêu nước sạch” (Gợi ý 4 tổ
mỗi tổ làm 1 nội dung theo 4 câu hỏi: 1/ nước ? 2/ Tầm quan trọng của nước với con
người? 3/ Thực trạng nước hiện nay? 4/ Làm gì để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn
nước?) .
→ Tuần sau 4 tổ cử đại diện lên trình bày trong thời gian kiểm tra bài cũ (đầu giờ 5
phút).
-

HS về nhà học bài - làm bài tập b, c – SGK/10.
Sưu tầm tục ngữ, thành ngữ nói tiết kiệm.
Tuần tới kiểm tra 15 phút .
CBBM: Bài 4 : Lễ độ .
-

Trang 18

* Tục ngữ:
Ăn có chừng, dùng có mực.
Thắt lưng, buộc bụng.
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
Được mùa chớ phụ ngô khoai,
Đến khi thất bác lấy ai bạn cùng.


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1

NS:
ND:


TUẦN :
TIẾT: 4

Bài 4: Lễ Độ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức :
- Hiểu được thế nào là lễ độ.
- Hiểu ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người.
2/ Thái độ :
Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với những
hành vi thiếu lễ độ.
3/ Kĩ năng :
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp,
ứng xử.
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, truyện, ca dao tục ngữ, Tình huống, bảng phụ.
- HS: SGK, vở, chuẩn bị theo Y/C của GV.
III. NỘI DUNG TÍCH HỢP:
Tùy vào điều kiện, GV chọn tích hợp 1 trong những nội dung sau của tổ chuyên môn:
* Kĩ năng sống:
- Giao tiếp ứng xử ứng xử lễ độ với mọi người.
- Thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác.
- Tư duy phê phán, đánh giá những hành vi lễ độ và thiếu lễ độ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1’ 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp 1 phút.
3’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào tiết kiệm ? Nêu ý nghĩa của tiết kiệm ?

- Phân biệt giữa tiết kiệm với hà tiện, keo kiệt và xa hoa, lãng phí ?
- GV treo bảng phụ BT trắc nghiệm :
* Trong các câu sau đây câu nào nói về tiết kiệm đánh dấu (X) :
A. Năng nhặt chặt bị ;
B. Cơm thừa gạo thiếu ;
C. Tích tiểu thành đại ;
D. Góp gió thành bão;
E. Của bền tại người;
F. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ;
G. Vung tay quá trán.

Trang 19


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
3/ Bài mới :
1’
* Giới thiệu bài : (Tích hợp kĩ năng sống: Giao tiếp ứng xử ứng xử lễ độ với mọi
người)
- GV nêu 1 số câu hỏi gợi mở :
? Trước khi đi học, ra khỏi nhà việc làm đầu tiên của em là phải làm gì ?
? Khi GV vào lớp , việc đầu tiên các em fải làm là gì ?
? Khi vào lớp, GV đứng chào các em để làm gì ?
 Những việc làm trên của GV thể hiện tôn trọng, lịch sự với HS. Còn những việc làm
còn lại thể hiện sự lễ độ của HS & con cháu. Vậy “Lễ độ” ? Chúng ta vào tìm hiểu !
TG
NỘI DUNG
9’ I. TÌM HIỂU TRUYỆN:

10’ II. NỘI

HỌC :

DUNG

HĐ CỦA GV
* HĐ 1: KHAI THÁC
TRUYỆN ĐỌC :(Tích hợp kĩ
năng sống: Thể hiện sự tự
trọng trong giao tiếp với người
khác)

HĐ CỦA HS

- Gọi HS đọc truyện: “Em - HS đọc truyện & trả lời :
Thủy” (Lưu ý: Lời thoại giữa
Thủy và người khách), cho
biết:
1/ Em hãy kể những việc làm → Bạn Thủy giới thiệu
của Thủy khi khách đến nhà ?
khách với bà rồi:
- Nhanh nhẹn kéo ghế mời
khách ngồi.
- Đi pha trà.
- Mời bà mời khách uống
trà.
- Xin phép bà nói chuyện.
- Giới thiệu bố, mẹ.
- Vui vẻ kể chuyện học,
hoạt động đội, lớp…
- Thủy tiễn khách và hẹn

gặp lại.
2/ Em nhận xét cách cư xử của → - Thủy nhanh nhẹn khéo
Thủy ?
léo, lịch sự khi tiếp khách.
- Biết tôn trọng bà và
khách.
- Làm vui lòng khách và để
lại ấn tượng tốt đẹp.
BÀI * HĐ 2: TÌM HIỂU NỘI
DUNG BÀI HỌC :
- Cho HS giải quyết tình - Nghe & xử lý tình
huống:
huống:
(Tích hợp kĩ năng sống: Tư

Trang 20


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
duy phê phán, đánh giá những
hành vi lễ độ và thiếu lễ độ)
+ TH 1: Mai và Hòa tuy học
cùng khối 6 nhưng khác lớp.
Một hôm, 2 bạn gặp cô giáo dạy
văn của lớp Mai:
- Mai lễ phép chào;
- Hòa thì không.
+ TH 2: Tuấn và Hải đến
trường cùng 1 xe đạp, bên phải
2 bạn có cụ già định qua đường.

2 em dừng lại dắt cụ qua đường
rồi mới đi học .
? Qua 2 TH trên em có nhận xét
gì về cách cư xử của các nhân → - Mai, Tuấn và Hải lễ
vật ?
phép và lịch sự.
- Hòa không lễ độ.
1/ Thế nào là lễ độ ?
? Từ đó cho biết thế nào lễ độ ?
Lễ độ là cách cư xử
→ HS fát biểu & rút ND bài
đúng mực của mỗi người
học .
trong khi giao tiếp với  Chốt ND (1) cho HS ghi .
người khác.
 Chú ý & ghi bài.
- T/C cho HS thảo luận 4
nhóm tìm hiểu biểu hiện của lệ - Về vị trí 4 nhóm TL:
độ:
+ N1,3: Nêu biểu hiện của các
đối tượng sau: Ông bà cha mẹ;
Anh chị em; Chú bác cô dì;
Người già cả lớn tuổi ?

→ Thái độ :
- Tôn kính biết ơn vâng lời.
- Quý trọng đoàn kết hòa
thuận.
- Quý trọng gần gủi.
- Kính trọng lễ phép.

+ N2,4: Tìm những hành vi → Hành vi :
thiếu lễ trong cuộc sống ?
- Cãi lại bố mẹ;
- Lời nói, hành động cọc
lốc, xấc xược xúc phạm đến
mọi người;
- Cậy học giỏi;
- Ngắt lời người khác; …

2/ Những biểu hiện của lễ
độ:
? Qua TL rút ra biểu hiện của lễ → HS fát biểu & rút ND bài
Chào hỏi, thưa gửi, biết độ ?
học .
cám ơn, biết xin lỗi, biết
nhường bước, biết giữ thái

Trang 21


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
độ đúng mức, khiêm tốn  Chốt ND (2) cho HS ghi .
nơi công cộng, …

 Chú ý & ghi bài.

- Cho HS làm BT trắc nghiệm - Quan sát & lên bảng làm
rút ra ý nghĩa : (Treo b.fụ)
rút ra ý nghĩa:


3/ Ý nghĩa của lễ độ:
- Lễ độ thể hiện sự tôn
trọng, sự quan tâm đối với
mọi người.
- Lễ độ là biểu hiện của
người có văn hóa, có đạo
đức, có lòng tự trọng, do
đó được mọi người quý
mến.
- Làm cho quan hệ giữa
mọi người trở nên tốt đẹp,
xã hội tiến bộ, văn minh.

* Đánh dấu (X) vào ý kiến
đúng ?
1. Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt X
hơn. 
2. Lễ độ thể hiện người có đạo X
đức tốt.
3. Lễ độ là việc riêng của cá
nhân.
4. Không lễ độ với kẻ xấu.
5. Sống có văn hóa là cần phải X
lễ độ.
? Rút ra ý nghĩa của lễ độ ?

→ HS fát biểu & rút ND bài
học .

 Chốt ND (3) cho HS ghi .


 Chú ý & ghi bài.

- Gọi HS đọc 2 câu thành ngữ - Đọc – giải thích & tự ghi.
SGK & giải thích, tự ghi vào
vỡ.

1’ III. BÀI TẬP :
(Về nhà làm có hướng * HĐ 3: LÀM BÀI TẬP :
dẫn).
- Chú ý & về nhà làm.
- Hướng dẫn HS về nhà làm :
4’ 4/ Củng cố:
- Giải quyết tình huống:
+ TH1: Nhân ngày 20/11 Bác Nam giám đốc công ty cùng bác Hùng cán bộ cao cấp Quân
đội đến thăm thầy giáo Bình đã nghĩ hưu ( Truyện ở bài: Tôn sư trọng đạo, bốn mươi năm
vẫn nặn nghĩa tình )
+ TH2: Giờ kiểm tra 1 HS xem tài liệu.
1’ 5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài – Làm bài tập SGK.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về lễ độ.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về “Tôn trọng kỉ luật”.
- CBBM: Bài 5: Tôn trọng kỉ luật. (2 Tiết)

Trang 22


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
* Tham Khảo:
- Đi hỏi về chào.

- Học ăn học nói học gói học mở.
- Lời nói chẳng mất …….. nhau.
NS:
ND:

TUẦN: 6
TIẾT: 6

Bài 5: Tôn Trọng Kỉ Luật (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức :
- Nêu được thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- Nêu được ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật.
- Biết được: Tôn trọng kỉ luật là trách nhiệm của mỗi thanh viên của gia đình, tập thể, xã
hội.
2/ Thái độ :
Tôn trọng kỉ luật và tôn trọng những người biết chấp hành tốt kỉ luật.
3/ Kĩ năng :
- Tự đánh giá được ý thức tôn trọng kỉ luật của bản thân và bạn bè.
- Biết chấp hành tốt nề nếp trong gia đình, nội quy của nhà trường và những qui định
chung của đời sống cộng đồng và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, các mẫu truyện, bảng phụ.
- HS: SGK, tập, chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
III. NỘI DUNG TÍCH HỢP:
Tùy vào điều kiện, GV chọn tích hợp 1 trong những nội dung sau của tổ chuyên môn:
* Tấm gương đạo đức HCM:
Dù ở cương vị Chủ tịch nước, Bác Hồ vẫn luôn tôn trọng nội quy, quy định chung.
* Kĩ năng sống:
- Tư duy phê phán, đánh giá những hành vi tôn trọng và không tôn trọng kỉ luật

- Phân tích, so sánh hành vi tôn trọng và không tôn trọng kỉ luật.
* Tích hợp Bộ sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống”: Bài 5: “Gương mẫu tôn
trọng luật lệ” phục vụ chủ đề Tôn trọng kỉ luật.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1’ 1/ Ổn định lớp:
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào là lễ độ? Giải thích câu “ Tiên học lễ, hậu học văn” ?
- Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống gia đình,
trường học… ?
3/ Dạy bài mới:
2’ * Giới thiệu bài :
- Treo ảnh phóng to từ SGK/12, Y/C HS quan sát & cho biết nội dung bức ảnh trên ?
 Từ phát biểu của HS, GV n.xét & vào bài mới !

Trang 23


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
- Có thể GV đưa tình huống: “1 HS không xuống xe khi vào cổng trường bị bác b.vệ phê
bình”.
? Theo em bạn đó bị fê bình vì lí do gì ?
 Không tuân thủ đúng KL của trường .
TG

NỘI DUNG
18’ I/ TRUYỆN ĐỌC:
“Giữ luật lệ chung”

HĐ CỦA GV
* HĐ 1: KHAI THÁC

TRUYỆN ĐỌC:
- Yêu cầu HS đọc truyện đọc
SGK – Nhận xét cách đọc:
- T/C cho HS TL lớp các câu
hỏi :

* Việc làm của Bác :
- Bác vào ngôi chùa, Bác bỏ
dép ở ngoài;
- Đi theo sự hướng dẫn của
các vị sư;
- Bác đến mỗi gian thờ thấp
hương;
- Khi đi đến ngả tư đường
Bác cho xe dừng lại không
cần ưu tiên.
 Bác là Chủ tịch nước nên
Bác muốn noi gương cho mọi
người.

HĐ CỦA HS
- Đọc truyện đọc :
- TL lớp các câu hỏi:

1/ Hãy kể lại những việc làm → - Bác vào ngôi chùa,
của Bác Hồ khi Bác đến thăm Bác bỏ dép ở ngoài;
ngôi chùa cổ và đi công tác ? - Đi theo sự hướng dẫn
của các vị sư;
- Bác đến mỗi gian thờ
thấp hương;

- Khi đi đến ngả tư đường
Bác cho xe dừng lại
không cần ưu tiên.
2/ Phân tích câu nói của Bác → Bác là Chủ tịch nước
“Phải gương mẫu tôn trọng nên Bác muốn noi gương
luật lệ giao thông” ?
cho mọi người.

 Thể hiện đức tính TTKL 3/ Việc thực hiện nghiêm → Đức tính TTKL chung
chỉnh những quy định chung của Bác.
chung của Bác.
nói lên đức tính gì của Bác ?
 Chốt ý, chuyển ý.
(Tích hợp TTHCM: Dù ở
cương vị Chủ tịch nước, Bác
Hồ vẫn luôn tôn trọng nội
quy, quy định chung)

15’ II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:

Trang 24

(Lồng ghép GD QP & AN:
Tấm gương của lãnh tụ về
chấp hành luật lệ giao
thông)
* HĐ 2: NỘI DUNG BÀI
HỌC: (Tích hợp kĩ năng
sống: Tư duy phê phán,
đánh giá những hành vi tôn

trọng và không tôn trọng kỉ


Giáo Án GDCD 6 – Học Kì 1
luật)
- T/C HS TL 4 nhóm các yêu
cầu :
+ N1: Hãy tự nói về mình đã
TTKL ở gia đình ntn ?
+ N2: Hãy tự nói về mình đã
TTKL ở lớp học ntn ?

+ N3: Hãy tự nói về mình đã
TTKL ở trường ntn ?

+ N4: Hãy tự nói về mình đã
TTKL ngoài XH ntn ?

- TL 4 nhóm – cử đại
diện trình bài:
→ - Đi thưa về trình;
- Đi chơi phải xin phép;
- Không nói tục, chửi thề;

→ - Thực hiện đúng lời
dặn của GV;
- Không mất trật tự;
- Không làm chuyện riêng
trong giờ học; …
→ - Ăn mặc đúng đồng

phục đến trường;
- Không chạy xe vào
trường học;
- Không đánh nhau; …
→ - Không chạy xe gắn
máy;
- Không mất trật tự nơi ở;
- Không vi Phạm PL; …

 Gọi HS lên trình bày và
nhận xét, tuyên dương nhóm
trả lời tốt .
→ Là những quy định của
? Em hiểu kỉ luật là gì ?
tập thể, xã hội thống nhất
đề ra.
1/ Thế nào là tôn trọng kỉ ? Vậy thế nào là tôn trọng kỉ → Dựa ND bài học (a) –
luật ?
SGK phát biểu.
luật ? Cho ví dụ minh họa ?
Tôn trọng kỉ luật là biết tự
giác chấp hành những quy
định của tập thể, của các tổ
chức xã hội ở mọi lúc, mọi  Chốt ND (1) cho HS ghi .  Chú ý & ghi bài.
nơi; chấp hành mọi sự phân
công của tập thể như lớp học,
cơ quan, doanh nghiệp ...
* VD:
 GV tích hợp PL chốt tiết
- Thực hiện đúng nội quy 1 VD: HS không chạy xe

trường học (đi học đúng giờ, gắn máy là TTKL cũng là
xếp hàng vào lớp có trật tự,
tôn trọng PL (k vi phạm lật
chăm chú học tập, không làm
giao thơng ...)
việc riêng);
- Tôn trọng quy định nơi công
* Chuyển sang tiết 2 :
cộng (giữ trật tự nơi hội họp,
trên tầu xe; đổ rác đúng nơi
quy định …).
4’ 4/ Củng cố:

Trang 25


×