Biên soạn: Thạc sĩ- Nguyễn Đình Thế
Trường THPT Chuyên Hưng Yên
ÔN TẬP ANKEN
Câu 1: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của
X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin
B. ankan
C. ankađien
D. anken
Câu 2: số liên kết xich ma có trong phân tử etilen là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 3: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết . CTPT của X là:
A. C2H4
B. C4H8
C. C3H6
D. C5H10
Câu 4: Số đồng phân cấu tạo anken ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 5: Số đồng phân mạch hở của C4H8 là?
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 6: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10
Câu 7: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 8: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10
Câu 9: Propilen có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3-CH=CH2.
B. CH3CH2CH3.
C. CH3-C≡CH.
D. CH2=C=CH2.
Câu 10: Anken X có CTCT: CH3-CH2-C(CH3) = CH-CH3. Tên của X là
A. isohexan
B. 3-metylpent-3-en
C. 3-metylpent-2-en
D. 2-etylbut-2-en
Câu 11: Tên gọi của hợp chất (CH3)2CHCH = CHCH3 theo danh pháp thay thế là
A. 2- metylpent-3-en
B. 1,1 - đi metyl but-2-en
C. 1 - isopropyl propen
D. 4 - metyl pent-2-en
Câu 12: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-l-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3- metylpent-2en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3)
C. (1) và (2).
D. (2),(3) và (4).
Câu 13: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5 (IV); C2H5C(CH3)=CCl-CH3 (V)
A. (I), (IV), (V)
B. (II), (IV), (V)
C. (III), (IV)
D. (II), (III), (IV), (V)
Câu 14: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3; CH3-C(CH3)=CH- CH2;
CH2=CH-CH2-CH=CH2,
CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2
-CH3;
CH3-CH2C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 15: Cho các chất: 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Số chất sau khi phản ứng với
H2 (dư, xúc tác Ni, t°) cho cùng 1 sản phẩm là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 16: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn
hợp B. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa etilen và hiđro là:
A. 75%
B. 50%
C. 100%
D. 25%
Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm 1 anken X1 và H2 có tỷ lệ mol 1:1. Đun nóng X có Ni xúc tác với hiệu suất 75%
được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C5H10
B. C3H6
C. C4H8
D. C2H4
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 anken và H2 có M =12. Cho hỗn hợp qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có M =16. Anken đó là
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp X qua ống đựng Ni nung
nóng mộ thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 23,2. Công thức phân tử của anken và hiệu
suất phản ứng hiđro hóa là
A. C3H6; 80%.
B. C4H8; 75%.
C. C5H10; 44,8%.
D. C6H12; 14,7%.
Câu 20: Một hỗn hợp T gồm ankan X và anken Y được chia thành 2 phần. Phần 1 có thể tích 11,2 lít đem
trộn với 6,72 lít H2 và một ít bột Ni trong một khí kế rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy
ÔN TẬP ANKEN, ANKAĐIEN
Page 1 of 2
Biên soạn: Thạc sĩ- Nguyễn Đình Thế
Trường THPT Chuyên Hưng Yên
hỗn hợp khí sau cùng có thể tích giảm 25% so với ban đầu. Phần 2 nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thì
tạo được 242 gam CO2. Công thức của X, Y là
A. C2H6 và C4H8
B. C2H6 và C3H6
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Câu 21: Một hỗn hợp X gồm C2H4 và C3H6 (trong đó C3H6 chiếm 71,43% về thể tích). Một hỗn hợp Y gồm
hỗn hợp X nói trên và H2 với số mol X bằng 5 lần số mol H2. Nếu lấy 9,408 lít hỗn hợp khí Y (đktc) đun nóng
với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Biết rằng tỉ lệ mol hai ankan sinh ra bằng tỉ lệ mol của
2 anken tương ứng ban đầu. Số mol C2H6 và C3H8 trong hỗn hợp Z lần lượt là:
A. 0,02 mol; 0,05 mol B. 0,04 mol; 0,1 mol
C. 0,05 mol; 0,02 mol D. 0,1 mol; 0,04mol
Câu 22: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và
C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được
hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ
khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4.
A. 20%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 40%.
Câu 23: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống
thứ nhất 1ml hexan và ống thứ hai 1ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm
trong vài phút. Phát biểu nào saukhông đúng?
A. Cả 2 ống ngjiệm đều có sự tách thành 2 lớp chất lỏng
B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu
D. Sản phẩm của thí nghiệm 1, 2 có công thức lần lượt là C6H13Br; C6H12Br2
Câu 24: Dẫn 8,96 lít ở đktc hỗn hợp T gồm ankan X và anken Y khí (ở điều kiện thường) qua dung dịch Brom
dư thấy bình Brom tăng 16,8 gam. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H7
Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm C2H6 và 1 anken. Cho 2,688 lít (đktc) hỗn hợp X lội chậm qua dung dịch Br2 dư
còn lại 1,568 lít khí bay ra (đktc) và khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa. Vậy công thức của anken là:
A. C2H4
B. C4H8
C. C3H6
D. C5H10
Câu 26: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 2,016 lít (đktc) hỗn hợp X lội chậm qua dung dịch Br 2
dư còn lại 1,568 lít khí bay ra (đktc) và khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa. Vậy công thức của ankan và
anken là:
A. C2H6 và C3H6
B. CH4 và C3H6
C. CH4 và C4H8
D. C3H8 và C2H4
Câu 27: Hỗn hợp X gồm C2H6 và 1 anken có tỷ lệ mol 2 : 3. Cho 5,6 lít hỗn hợp X qua 100,0 gam dung dịch
Br2 16% sau phản ứng hoàn toàn, khí bay ra có tỷ khối so với H2 là 17. Vậy công thức của anken là:
A. C5H10
B. C4H8
C. C3H6
D. C2H4
Câu 28: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng Br2 với anken đối xứng
B. Phản ứng cộng HX vào anken đối xứng
C. Phản ứng trùng hợp của anken
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng
Câu 29: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là
sản phẩm chính?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br
B. CH3-CH2-CHBr-CH3
C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Câu 30: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ
duy nhất?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 31: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H20 (H+, t°) thu được tối đa bao
nhiêu sản phẩm cộng?
A. 4
B. 2
C. 6
D. 5
Câu 32: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một
sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 33: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en
B. propen và but-2-en
C. eten và but-2-en
D. eten và but-1-en
ÔN TẬP ANKEN, ANKAĐIEN
Page 2 of 2
Biên soạn: Thạc sĩ- Nguyễn Đình Thế
Trường THPT Chuyên Hưng Yên
Câu 34: Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3CH2)3C-OH là:
A. 3-etylpent-2-en
B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-1-en
D. 3,3-đimetylpent-1-en
Câu 35: Số cặp công thức cấu tạo của anken là những chất thể khí ở điều kiện thường mà khi hiđrat hóa tạo
thành hỗn hợp gồm 3 ancol là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 36: Số cặp anken ở thể khí (đktc) thỏa mãn điều kiện: khi hiđrat hóa tạo thành hỗn hợp gồm 3 ancol là
A. 6
B. 7
C. 5
D. 8
Câu 37: Anken X tác dụng với HCl sinh ra sản phẩm chính là 2 – clo – 3 – metyl butan. Tên gọi của X là
A. 3 – metyl but-1-en B. 2 – metyl but-1-en 1 C. 2 – metyl but-2-en
D. 2 – metyl but-3-en
Câu 38: Cho các chất etilen, propen, isobuten tác dụng với các chất H2 (Ni,t0) ; Br2(dung dịch) ; HBr ; H2O (
H+). Số phản ứng sinh ra hỗn hợp 2 sản phẩm là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 39: Phương pháp điều chế nào dưới đây giúp ta thu được 2-clobutan tinh khiết hơn cả?
A. Butan tác dụng với Cl2, chiếu sáng, tỉ lệ 1 : 1 B. But-2-en tác dụng với hiđro clorua
C. But-1-en tác dụng với hiđro clorua
D. Buta-1,3-đien tác dụng với hidro clorua
Câu 40: Cho hiđrocacbon X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau, trong đó tổng
phần trăm khối lượng của Br trong hỗn hợp là 58,82%. Tên gọi của X là
A. isobutilen
B. but-2-en
C. 3-metylbut-1-en
D. pent-2-en
Câu 41: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được
hỗn hợp Z gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2
lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức của 2
anken ban đầu là:
A. C4H8 và C5H10
B. C5H10 và C6H12
C. C2H4 và C3H6
D. C3H6 và C4H8
Câu 42: Hỗn hợp X gồm etilen và propilen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể
tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15.
Phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp Y là
A. 19,58%
B. 18,34%
C. 21,12%
D. 11,63%
Câu 43: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối
của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y
có tỉ khối so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH2=CH2
B. CH3–CH=CH–CH3
C. CH2=CH–CH3
D. C2H5–CH=CH–C2H5
Câu 44: Trùng hợp eten, sản phẩm thu đươc có cấu tạo là
A. (-CH2=CH2-)n
B. (-CH2-CH2-)n
C. (-CH=CH-)n
D. (-CH3-CH3-)n
Câu 45: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m
là
A. 1,25
B. 0,80
C. 1,80
D. 2,00
Câu 46: Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH
B. K2CO3, H2O, MnO2
C. C2H5OH, MnO2, KOH
D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2
Câu 47: Trong số các đồng phân có công thức phân tử là C4H8, có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch
KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 48: Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O2 (đktc). Cho m gam X qua dd Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35
mol. Giá trị của m là :
A. 22,28
B. 22,68
C. 24,24
D. 24,42
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 9 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 32,4 lít O 2 (đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức của hai anken và tính % thể tích của chúng trong hỗn
hợp.
A. C3H6 30% và C4H8 70%
B. C2H4 60% và C3H6 40%
C. C2H4 40% và C3H6 60%
D. C3H6 30% và C4H8 70%
ÔN TẬP ANKEN, ANKAĐIEN
Page 3 of 2
Biên soạn: Thạc sĩ- Nguyễn Đình Thế
Trường THPT Chuyên Hưng Yên
Câu 50: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C4H8.
B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C2H4.
D. CH4 và C3H6.
Câu 51: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì
sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ởđktc)
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C3H4.
C. CH4 và C3H6.
D. C2H6 và C3H6.
Câu 52: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170°C) thường lẫn các oxit như SO2,
CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dd brom dư
B. dd NaOH dư
C. dd Na2CO3 dư
D. dd KMnO4 loãng dư
Câu 53: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
CaO ,t
Na 2 CO3 CH 4
A. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn)
0
t
NaHSO 4 HCl
B. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc)
0
0
H 2SO4
,t
C2 H 4 H 2O
C. C2 H 5OH
t
NaCl NH 3 H 2O
D. NH 4Cl NaOH
0
--------------------------------------------------------- HẾT ----------
ÔN TẬP ANKEN, ANKAĐIEN
Page 4 of 2
Biên soạn: Thạc sĩ- Nguyễn Đình Thế
Trường THPT Chuyên Hưng Yên
ÔN TẬP ANKAĐIEN
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ankađien có công thức phân tử dạng CnH2n-2
B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n-2 đều thuộc loại ankađien
C. Ankađien không có đồng phân hình học
D. Ankađien phân tử khối lớn không tác dụng với brom (trong dung dịch)
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C=C
B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro
C. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien
D. Những hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn được gọi
là ankađien liên hợp.
Câu 3: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Buta-1,3-đien và đồng đẳng có công thức phân tử chung CxH2x-2 (x 3)
B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CxH2x-2 với x 3 đều thuộc dãy đồng đẳng của ankađien
C. Buta-1,3-đien là một ankađien liên hợp
D. trùng hợp buta-1,3-đien (có natri làm xúc tác) được cao su buna
Câu 4: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là
A. C4H6 và C5H10
B. C4H4 và C5H8
C. C4H6 và C5H8
D. C4H8 và C5H10
Câu 5: Ankađien là đồng phân cấu tạo của
A. ankan
B. anken
C. ankin
D. xicloankan
Câu 6: Số đồng phân cấu tạo của ankađien có công thức phân tử C5H8 là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 7: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π?
A. buta-1,3-đien
B. penta-1,3-đien
C. stiren
D. vinylaxetilen
Câu 8: Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π?
A. buta-1,3-đien
B. toluen
C. stiren
D. vinylaxetilen
Câu 9: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 10: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm
cộng?
A. 8
B. 5
C. 7
D. 6
Câu 11: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo tỉ lệ mol 1:1)?
A. CH2BrC(CH3)BrCH=CH2
B. CH2BrC(CH3)=CHCH2Br
C. CH2BrCH=CHCH2CH2Br
D. CH2=C(CH3)CHBrCH2Br
Câu 12: Ankađien X + brom(dd) → CH3C(CH3)BrCH=CHCH2Br. Vậy X là
A. 2-metylpenta-1,3-đien
B. 2-metylpenta-2,4-đien
C. 4-metylpenta-1,3-đien
D. 2-metylbuta-1,3-đien
Câu 13: Ankađien X + Cl2 → CH2ClC(CH2)=CH-CHCl-CH3. Vậy X là
A. 2-metylpenta-1,3-đien
B. 4-metylpenta-2,4-đien
C. 2-metylpenta-1,4-đien
D. 4-metylpenta-2,3-đien
Câu 14: Cho 1 Ankađien X + brom(dd) → 1,4-đibrom-2-metylbut-2-en. Vậy X là
A. 2-metylbuta-1,3-đien
B. 3-metylbuta-1,3-đien
C. 2-metylpenta-1,3-đien
D. 3-metylpenta-1,3-đien
Câu 15: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su buna có cấu tạo là?
A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n
B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n
D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n
Câu 16: Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là
A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
B. (-CH2-CH-CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
C. (-CH2-CH-CH=CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
Câu 17: Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin (vinyl xianua) thu được cao su buna-N có công thức cấu tạo là
A. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n
B. (-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(CN)-CH2-)n
C. (-CH2-CH-CH=CH2-CH(CN)-CH2-)n
D. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n
Câu 18: Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là
ÔN TẬP ANKEN, ANKAĐIEN
Page 5 of 2
Biên soạn: Thạc sĩ- Nguyễn Đình Thế
Trường THPT Chuyên Hưng Yên
A. (-C2H-C(CH3)-CH-CH2-)n
B. (-CH2-C(CH3)-CH=CH2-)n
C. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
D. (-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-)n
Câu 19: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80°C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2
B. CH3CH=CHCH2Br
C. CH2BrCH2CH=CH2
D. CH3CH=CBrCH3
Câu 20: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40°C (tỉ lện mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là:
A. CH3CHBrCH=CH2
B. CH3CH=CHCH2Br
C. CH2BrCH2CH=CH2
D. CH3CH=CBrCH3
Câu 21: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?
A. 1 mol
B. 1,5 mol
C. 2 mol
D. 0,5 mol
Câu 22: Khi trùng hợp một ankađien X thu được polime M có cấu tạo như sau:
…-CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2CH2CH=CHCH2-…
Công thức phân tử của monome X ban đầu là
A. C3H4
B. C4H6
C. C5H8
D. C4H8
Câu 23: Khi trùng hợp một ankađien Y thu được polime Z có cấu tạo như sau:
…-CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2-…
Công thức phân tử của monome Y là:
A. C3H4
B. C4H6
C. C5H8
D. C4H8
Câu 24: Hiện nay trong công nhiệp, buta-1,3-đien được tổng hợp bằng cách
A. tách nước của etanol
B. tách hiđro của các hiđrocacbon
C. cộng mở vòng xiclobuten
D. cho sản phẩm đime hóa axetilen, sau đó tác dụng với hiđro (xúc tác Pd/PbCO3)
Câu 25: Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
A. trùng hợp butilen, xúc tác natri
B. trùng hợp buta-1,3-đien, xúc tác natri
C. polime hóa cao su thiên nhiên
D. đồng trùng hợp buta-1,3-đien với natri
Câu 26: Cao su buna-S là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
A. đồng trùng hợp butilen với stiren
B. đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren
C. đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh D. đồng trùng hợp buta-1,3-đien với xilen
Câu 27: Caroten (licopen) là sắc tố màu đỏ của cà rốt và cà chua chín, có cấu tạo mạch hở với 13 liên kết đôi.
Công thức phân tử của caroten là
A. C15H25
B. C40H56
C. C10H16
D. C30H50
Câu 28: Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Ankađien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C=C
B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro
C. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều thuộc loại ankađien
D. Những hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn
thuộc loại ankađien liên hợp.
Câu 29: Cho các mệnh đề sau:
1. Ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. Chỉ có ankađien mới có công thức chung CnH2n-2
3. Ankađien có thể có 2 liên kết đôi kề nhau
4. Buta-1,3-đien là 1 ankađien
5. Chất C5H8 có 2 đồng phân là ankađien liên hợp
Số mệnh đề đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 30: Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC: CH2=CH-CH=C(CH3)2
A. 2-metylpenta-2,4-đien
B. isohexa-2,4-đien
C. 4-metylpenta-1,3-đien
D. 1,1-đimetylbuta-1,3-đien
Câu 31: Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC: (CH3)2C=CH-C(C2H5)=CH2-CH(CH3)2
A. 2,6-đimetyl-4-etylhepta-2,4-đien
B. 2,6-đimetyl-4-etylhepta-3,5-đien
C. 2,6-đimetyl-4-etylhept-3,5-đien
D. 2,5-đimetyl-4-etylhepta-2,4-đien
Câu 32: Có bao nhiêu đồng phân hình học đối với hợp chất sau: R-CH=CH-CH=CH-R’?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
ÔN TẬP ANKEN, ANKAĐIEN
Page 6 of 2
Biên soạn: Thạc sĩ- Nguyễn Đình Thế
Trường THPT Chuyên Hưng Yên
Câu 33: Khi hiđro hóa hoàn toàn chất X (C5H8) thu được isopentan. Vậy công thức cấu tạo có thể có của X là?
CH 3CH C CH
H 2 C C CH CH2
1.
CH 3
H 3CC C CH 2
2.
CH 3
H 3C C CH CH 2
3.
CH 3
4.
CH 2
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 4
D. Tất cả đều thỏa mãn
Câu 34: C5H8 có số đồng phân ankađien liên hợp là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 35: Cho phản ứng: isopren + H2 → X (tỉ lệ mol 1:1). Sản phẩm chính của phản ứng là:
A. CH3-CH=CH-CH3
B. CH2=CH-CH2-CH3
C. CH3-C(CH3)=CH-CH3
D. CH3-CH(CH3)-CH=CH2
Câu 36: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80°C (tỉ lệ mol 1:1), thu được sản phẩm chính là
A. CH3CHBrCH=CH2
B. CH3CH=CHCH2Br
C. CH2BrCH2CH=CH2
D. CH3CH=CBrCH3
Câu 37: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40°C (tỉ lện mol 1:1), thu được sản phẩm chính là:
A. CH3CHBrCH=CH2
B. CH3CH=CHCH2Br
C. CH2BrCH2CH=CH2
D. CH3CH=CBrCH3
Câu 38: Khi cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 39: Chọn phát biểu sai:
A. polien là những hiđrocacbon chứa ít nhất 2 liên kết đôi trong phân tử
B. Đien là những hiđrocacbon trong phân tử có 2 liên kết đôi
C. Ankađien liên hợp có 2 liên kết đôi kề nhau trong phân tử
D. Ankađien cũng thuộc loại polien
Câu 40: Cho các chất sau: but-1-en; penta-1,3-đien; isopren; polibutađien; buta-1,3-đien; isobutilen. Có bao
nhiêu chất có đồng phân hình học?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 41: Dùng dung dịch brom phân biệt được chất nào sau đây?
A. butan và xiclobutan
B. buta-1,3-đien và buta-1,2-đien
C. isopentane và isopren
D. but-1-en và but-2-en
Câu 42: Buta-1,3-đien được dung nhiều nhất làm:
A. điều chế butan
B. điều chế buten
C. sản xuất cao su
D. sản xuất keo dán
Câu 43: Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi X tác dụng với H2, xúc tác Ni có thể tạo được
hiđrocacbon Y có đồng phân hình học. X là:
A. penta-1,3-đien
B. penta-1,2-đien
C. isopren
D. penta-1,4-đien
Câu 44: Hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học?
A. Không có đồng phân hình học
B. 2
C. 3
D. 4
ÔN TẬP ANKEN, ANKAĐIEN
Page 7 of 2