Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giải ĐỊNH lý PYTAGO 170 179

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.28 KB, 6 trang )

Phát triển tư duy Hình học 7

HƯỚNG DẪN GIẢI
Chuyên đề 10. ĐỊNH LÝ PYTAGO
10.1 Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:

ABH vuông, nên AH 2  BH 2  AB2

64  BH 2  100 � BH  6cm
AHC vuông, nên
AC 2  64  125 � AC  17cm
Chu vi ABC là: AB + BC + AC = 10 + 17 + 6
15 = 48 (cm)

+

10.2
Tam giác ABC vuông tại A. Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:

AB2  AC 2  BC 2 � 62  6 2  BC 2 � BC 2  72.
Tam giác BCD vuông tại C. Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:

BC 2  CD 2  BD 2 � 72  32  BD 2  81 � BD  9
Từ đó suy ra: x = 9.
10.3




a) Ta có: MAC  BAN (cùng bằng 90o + BAC )
MA = AB ( MAB vuông cân tại A)


AC = AN ( NAC vuông cân tại A)

AMC  ABN (c.g.c)
b) Gọi giao điểm của BN với AC là F.

�  FCD



ANF
(vì AMC  ABN ), AFN  CFD (đối đỉnh)


Từ đó suy ra: FDC  FAN . Do đó BN  CM

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 1


Phát triển tư duy Hình học 7

a) Áp dụng định lí Py-ta-go vào các tam giác vuông MDN, BDC, MDE, NDC, ta có:

MN 2  BC 2  MD 2  ND 2  BD 2  CD 2
BM 2  CN 2  MD 2  BD 2  ND 2  CD 2
� MN 2  BC2  BM 2  CN 2
� MN 2  BM 2  CN 2  BC2
Thay MB = 3cm, BC = 2cm CN = 4cm vào đẳng thức trên, ta được MN  21 cm
b) Trên tia BN lấy điểm E, sao cho BE = MD


AMD  ABE (c.g.c)
Suy ra AD = AE � ADE cân tại A (1)


� � DAE
�  MAB
�  90O
AMD  ABE � MAD
 BAE

� ADE vuông tại A (2)
�  45o � ADE
�  1 MDN

ADE
2
Từ (1) và (2)

Suy ra: DA là phân giác MDN
10.4
o

Ta kéo dài AD và BC sao cho chúng cắt nhau tại E. Suy ra E  30

�  30o
CDE vuông tại D có E
nên CE = 2.CD = 12 cm. (theo ví dụ 8, chuyên đề
9)


� BE  4  12  16cm
o

Đặt AB = x, ABE vuông tại B có E  30 nên AE = 2.AB = 2x. (theo ví dụ 8,
chuyên đề 9)

Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:

BE 2  AB2  AE 2
BE 2  162  256
2
2
2
2
Ta có: AB  x ;A E  4x

256  x 2  4x 2 � 256  3x 2
� x2 

Nên
10.5

256
16 16 3
�x

cm
3
3
3


“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 2


Phát triển tư duy Hình học 7

ABC vuông suy ra:
AB2  AC 2  BC 2
ABD vuông suy ra:

AB2  AD 2  BD 2

AD 2  AC 2  BD2  BC 2
2
2
2
2
Do đó: � m  n  5  3  16

10.6
Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông
ABC, AHB, AHC, ta có:

BC 2  AB2  AC 2
� BC 2  AH 2  BH 2  AH 2  HC 2
� BC 2  BH 2  CH 2  2.AH 2
(Điều phải chứng minh)
10.7

a) AHB và AHC có AB = AC;

A

�  AHC(

�C

AHB
 90o );B

� AHB  AHC (cạnh huyền – góc nhọn)
�  CAH

� BH  CH;BAH
.







AMH
 CAH
 90o ;
AMH và ANH có

N


M

C

B



MAH
 NAH
, AH chung

� AMH  ANH (cạnh huyền góc nhọn)

H

� AM  AN � AMN cân.
b) ABC cân tại A

AMN cân tại A

� 
� ABC


� AMN



180o  A

2


180o  A
2



Suy ra ABC  AMN mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN//BC.
c) Áp dụng định lý Py-ta-go trong các tam giác vuông, ta có:

AH 2  BM 2  AN 2  HN 2  HM 2  AN 2  BH 2 (vì HM = HN)
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 3


Phát triển tư duy Hình học 7

10.8

C

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

BM 2  AB2  AM 2
BM 2  BC 2  AC 2  AM 2
BM 2  BC 2  AC 2 

AC

4

M

2

3
hay BM 2  BC2  AC2
4

B

A

10.9

A

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

AB2  BH 2  AH 2 (1)
BC2  BH 2  CH 2 (2)

H

AC2  BH 2  AH 2 (3)
Cộng từng vế (1) (2) (3) ta có:

AB2  AC 2  BC2  3.BH 2  2.AH 2  CH 2


A

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

AF2  AM 2  MF2
BD  BM  MD
2

2

C

B

10.10

E

F

2

CE 2  CM 2  ME 2
Suy ra:

C

B
D
AF2  BD 2  CE 2  AM 2  BM 2

 CM 2  MF2  MD 2  ME 2

  AM 2  ME 2    BM 2  MF2    CM 2  MD 2   AE 2  BF2  CD 2
10.11

A

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

E

AH 2  AE 2  HE 2 ;BC 2  BE 2  CE 2 .
� AH 2  BC 2  AE 2  BE 2  HE 2

H

 CE 2  AB2  CH 2
10.12

B

D

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

C

Page. 4



Phát triển tư duy Hình học 7

a) Từ kẻ tia My vuông góc với BC và cắt tia Bx tại A’
Tam giác BMA vuông cân tại M nên MB, MA = 1:

2

Suy ra A �A’ nên AM vuông góc với BC.
Ta có: AMB  AMC (c.g.c) nên AB = AC
o

và ACB  45

Tam giác ABC vuông cân tại A và có

�  CAI
�  90o  CAH

BAH
H, I là hình chiếu của B và C trên AD
o
� $
nên H  I  90

Suy ra: AIC  BHA (ch.gn)

� CI  AH
2
2
2

2
2
Ta có: BH  CI  BH  AH  AB (Không đổi)



b) BHM  AIM (c.g.c) � HM  MI và BHM  IMA
o
o




Mà IMA  BMI  90 � BMH  BMI  90
o
o
�  45o



� HMI vuông cân ⇒ HIM
mà HIC  90 � HIM  MIC  45


⇒IM là tia phân giác của góc HIC

Vậy tia phân giác của HIC luôn đi qua điểm cố định M
10.13
Vì AD = HE (gt) nên AH = DE
Áp dụng định lý Py-ta-go trong các tam giác

ABF; ABH; ADF; BHE; DEF ta được:

D

BF  AB  AF 
2

2

A

2

vuông

F

(BH 2  AH 2 )  (A D 2  DF2 )
 BH 2  DE 2  HE 2  DF2
 (BH 2  HE 2 )  (DE 2  DF2 )

B

H

� BF2  BE 2  EF2
Suy ra, tam giác BEF vuông tại E (định lý Py-ta-go

E


C
đảo) ⇒ BE  EF.

10.14
Dựng ra phía ngoài tam giác ABC tam giác đều ACE
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 5


Phát triển tư duy Hình học 7

�  BAC
�  CAE
�  90o
� BAE
và AC = AE = CE
o

ABE có BA E  90
2
2
2
Theo định lý Py-ta-go ta có: AB  AE  BE

� AB 2  AC 2  BE 2 (1)
CAD và CEB có CA  CE;
0



(

60
�
ACB) CA  CE.
CAD
ECB

ECB

� CAD  CEB (c.g.c)
� BE  AD(2)
Từ (1) và (2) suy ra:

AB 2  AC 2  AD 2 .

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 6



×