Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.41 KB, 6 trang )

ĐỀ THAM KHẢO MÔN SINH

ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI THPT NĂM HỌC 2019-2020
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 05 trang)

Mã đề thi 202

Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………
Số báo danh:……………………………………………………………….

Câu 81: Trong số các loài động vật sau đây, loài nào có dạ dày đơn?
A. Bò.
B. Cừu.
C. Dê.
D. Thỏ.
Câu 82: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai
giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd x DD.
B. Dd x dd.
C. dd x dd.
D. DD x DD.
Câu 83: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào phát sinh thú và chim?
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Nguyên sinh.
C. Đại Trung sinh.
D. Đại Tân sinh.
Câu 84: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN.


B. mARN.
C. tARN.
D. Protein.
Câu 85: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen đồng hợp?
A. AA x aa.
B. Aa x aa.
C. aa x aa.
D. AA x aa.
Câu 86: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A. Nhiệt đới.
B. Ôn đới.
C. Bắc Cực.
D. Cận Bắc Cực.
Câu 87: Một tế bào ở cơ thể gà trưởng thành có kiểu gen aaBbXDY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Theo lý thuyết,
quá trình giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 8.
Câu 88: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?
A. Thể tứ bội.
B. Thể song nhị bội.
C. Thể tam bội.
D. Thể ba.
Câu 89: Một quần thể thực vật tự thụ phấn , xét 1 gen có hai alen là A và a, thế hệ thứ nhất có thành phần kiểu gen là
0,6 Aa: 0,4 aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
A. 0,85.
B. 0,15.
C. 0,7.
D. 0,3.

Câu 90: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu Chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2

A. Nhái.
B. Châu chấu.
C. Diều hâu.
D. Rắn.
Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm tăng độ da dạng vốn gen trong quần
thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 92: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây
cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1?
A. x .
B. x .
C. x .
D. x .
Câu 93: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kỹ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có
kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Nuôi cấy mô.
Câu 94: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Thêm 1 cặp nucleotit.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 95: Loài cỏ thi (Achillea millefolium) khi trồng ở các điều kiện khác nhau của cùng một kiểu gen thì cho các

cây có độ cao khác nhau. Đây là biểu hiện của
A. Thường biến.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Hoán vị gen.
Câu 96: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ và cá ép sống bám trên cá lớn là biểu hiện của mối quan hệ
A. Hỗ trợ cùng loài.
B. Hội sinh.
C. Hợp tác.
D. Ký sinh.
Trang 1/5 – Mã đề 202


Câu 97: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được ký hiệu là
Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ
nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbDdEe.
B. AaaBbDdEe.
C. AaBbEe.
D. AaBbDEe.
Câu 98: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện
hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế theo đúng chuẩn
quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
A. Nước vôi ở ống nghiệm cuối cùng không có hiện tượng.
B. Khí X được đưa vào ống nghiệm đầu tiên là O2.
C. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không đổi.
D. Một lượng vôi xút ở ống nghiệm cuối cùng chuyển thành
canxi cacbonat.
Câu 99: Khi nghiên cứu sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, tháp sinh thái nào được xem là hoàn thiện nhất?
A. Tháp số lượng.

B. Tháp năng lượng.
C. Tháp sinh khối.
D. Tháp năng suất.
Câu 100: Trong hệ tuần hoàn máu ở người bình thường, vận tốc máu nhỏ nhất ở
A. Động mạch.
B. Tĩnh mạch.
C. Mao mạch.
D. Tiểu tĩnh mạch.
Câu 101: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,49 AA: 0,32 Aa: 0,19 aa. Cho biết alen A
trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
B. Nếu có tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số alen a có thể thay đổi.
C. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
Câu 102: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột
biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các thể ba kép
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 108.
B. 36.
C. 64.
D. 144.
Câu 103: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép
lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XAY.
B. XAXa x XAY.
C. XaXa x XAY.
D. XAXa x XaY.
Câu 104: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực
hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ
khác. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 105: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên
I. Quan hệ giữa thằn lằn và sóc là quan hệ đối kháng.
II. Diều hâu và trăn thuộc cùng bậc dinh dưỡng.
III. Nếu quả dẻ bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng sóc có thể tăng.
IV. Có tối đa 2 loài sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp cao nhất.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.

Câu 106: Cho hình vẽ bên mô tả một quá trình đột biến cấu trúc NST. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 2/5 – Mã đề 202


A. Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Trong tổng số giao tử đột biến, giao tử chứa cả 2 NST đều có
cả 2 đoạn NST 13 và 18 là 1/3.
C. Nếu giao tử (18+13), 18 kết hợp với giao tử bình thường thì cơ
thể sinh ra sẽ có 4 NST chứa đoạn thuộc NST 18.
D. Các cá thể mang đột biến này thường tăng khả năng sinh sản.
Câu 107: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các
loài sinh vật được ký hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết
loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh
vật tiêu thụ. Biết rằng trong lưới thức ăn này không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Sơ đồ nào dưới đây thể
hiện hiệu suất sinh thái thấp

nhất của loài G?

A. Sơ đồ I.
B. Sơ đồ IV.
C. Sơ đồ II.
D. Sơ đồ III.
Câu
108: Một quần
thể sinh vật có
gen A bị
đột biến
thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B.
Biết các
cặp gen tác
động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kiểu gen sau đây là của thể đột biến?
I. AABb.
II. Aabb.
III. AABB.
IV. AaBb.
V. aaBb.
VI. AAbb.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 109: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến thì trong quần thể chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỷ lệ kiểu gen là 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25 aa thì quá
trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.

III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể toàn bộ quần thể chỉ có kiểu gen AA.
IV. Nếu không có đột biến, không có di - nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 110: Cho các hoạt động sau của con người:
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra ngoài môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 111: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỷ
lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1
chiếm tỷ lệ
A. 36%.
B. 66%.
C. 32%.
D. 18%.
Câu 112: Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỷ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ
F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 có thể là
A. 512 cây hoa đỏ : 217 cây hoa trắng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 11 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
D. 3375 cây hoa đỏ : 721 cây hoa trắng.
Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội 2n = 28, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có 4 alen, biết rằng

gen M1 là gen gốc, các tính trội là trội hoàn toàn M1 > M2 > M3 > M4 và xảy ra các dạng đột biến gen làm phát sinh
thêm 3 alen mới như sau:
Trang 3/5 – Mã đề 202


Alen màu sắc hoa
Mạch mã gốc
Biểu hiện
3’...TAX GGT ATA AGA XTA ATT... 5’
Màu đỏ
M1
3’...TAX AGT ATA AGA XTA ATT... 5’
Màu vàng
M2
3’...TAX GGT ATA XTA ATT... 5’
Màu hồng
M3
3’...TAX GGT ATX AGA XTA ATT... 5’ Màu trắng
M4
Cho biết các codon: 5’UXU3’, 5’UXX3’, 5’UXA3’, 5’UXG3’ mã hóa axit amin Serin.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen M2 nếu bị nhiễm tác nhân hóa học 5- brôm uraxin (5BU) ở vị trí thứ 4 thì sẽ đột biến thành alen M1.
II. Dạng đột biến của alen M3 là đột biến điểm và làm mất đi 1 axit amin Serin.
III. Alen M4 bị giảm đi 3 axit amin so với alen M1 ở protein sơ khai.
IV. Nếu cho cây có hoa màu đỏ giao phấn với cây hoa màu vàng (P) có thể thu được đời con 25% hoa vàng: 50% hoa
đỏ: 25% hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 114: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể
như sau:
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố
100
120
80 90
(ha)
Mật độ (cá thể/ ha)
22
25
26 21
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất và nhập cư. Theo lý thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha.
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là
trội hoàn toàn. Khi cho hai cây thuần chủng tương phản về cả 2 cặp tính trạng thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với
cây (H) dị hợp tử 1 cặp gen thu được F2 có tối đa 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu đúng?

I. F2 có tối thiểu 2 loại kiểu hình.
II. F2 có thể có tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử 1 cặp gen gấp 2 lần tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
III. Có tối đa 4 loại kiểu gen thỏa mãn cây (H).
IV. Nếu cho cây (H) tự thụ phấn có thể thu được kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 75%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 116: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở
cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp
NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là
A. 4096.
B. 1024.
C. 2304.
D. 2048.
Câu 117: Một quần thể thực vật ngẫu phối, xét gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: AAbb x aaBB thu được các
hợp tử lưỡng bội F1. Xử lý các hợp tử này bằng hóa chất cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ
bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo
giao tử lưỡng bội. Cho tất cả các cây lưỡng bội và tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2, theo lý thuyết,
số cây thân thấp, quả trắng chiếm tỷ lệ
A. 2,89%.
B. 1,64%.
C. 1,70%.
D. 0,17%.
Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do
một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ
Trang 4/5 – Mã đề 202



lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 9.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 119: Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so
với alen a quy định cánh cụt, alen B quy định mắt nâu trội hoàn
toàn so với alen b quy định mắt đỏ. Hai gen này cùng thuộc một
nhóm gen liên kết và được biểu diễn trong bản đồ gen ở hình
bên. Alen D quy định chân dài trội hoàn toàn so với alen d quy
định chân cụt. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên Y. Tiến hành phép lai P: ♀ XDXd x ♂ XDY thu
được F1. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái
cánh dài, mắt nâu, chân dài F1 chiếm tỷ lệ
A. 27,9297%.
B. 44,53125%.
C. 29,6875%.
D. 2,3437%.
Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân ly độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết
không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.


Trang 5/5 – Mã đề 202


ĐÁP ÁN
Câu
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91

ĐA
D
B
C
D
A
B
C
B
D
A
C


Câu
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102

ĐA
C
D
C
A
B
D
D
B
C
A
D

Câu
103
104
105

106
107
108
109
110
111
112
113

ĐA
C
D
A
B
B
D
A
B
B
A
A

Câu
114
115
116
117
118
119
120


ĐA
C
B
C
A
C
C
C

Trang 6/5 – Mã đề 202



×