Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề kiểm tra môn Sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.66 KB, 5 trang )

ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

KIỂM TRA CHƯƠNG IV LẦN I NĂM HỌC 2019-2020
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ KIỂM TRA
(Đề kiểm tra có 04 trang)

Mã đề thi 202003

Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………
Số báo danh:……………………………………………………………….

Câu 1: Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A. Lá.
B. Rễ.
C. Hoa.
D. Thân.
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Tổng hợp polypeptide.
C. Tổng hợp ARN.
D. Nhân đôi ADN.
Câu 3: Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,6.
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,5.
Câu 4: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 : 1?
A. Aa x Aa.
B. aa x aa.


C. AA x AA.
D. Aa x aa.
Câu 5: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BBDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể
tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd.
B. BBBBDDdd.
C. BBBBDDDd.
D. BBDDdd.
Câu 6: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính
A. 1/300 AO.
B. 30 AO.
D. 300 AO.
D. 700 AO.
Câu 7: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép
lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. x .
B. x .
C. x .
D. x .
Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Trong một tế bào sinh dưỡng của loài này có 12 chiếc nhưng
xảy ra chỉ ở một cặp. Bộ NST lưỡng bội của thể này là
A. 4n = 12.
B. 2n + 1 + 1 = 12.
C. 2n + 2 = 12.
D. 2n = 12.
Câu 9: Một quần thể thực vật giao phấn có thành phần kiểu gen là 0,12 AA: 0, 36 Aa: 0,52 aa. Theo lý thuyết, sau 3 thế
hệ giao phấn, thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,09 AA: 0,42 Aa: 0,49 aa = 1.
B. 0,07 AA: 0,63 Aa: 0,3 aa = 1.
C. 0,42 AA: 0,09 Aa: 0,49 aa = 1.

D. 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa = 1.
D d
Câu 10: Một tế bào ruồi giấm có kiểu gen AabbX X tiến hành giảm phân bình thường. Số loại giao tử được tạo ra sau
khi kết thúc quá trình giảm phân trên là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 8.
Câu 11: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết,
phép lai (P): AaBbDdEe x AaBBDdee sẽ cho đời con kiểu gen AaBbddee ở F1 là
A. 1/32.
B. 3/32.
C. 1/128.
D. 1/64.
Câu 12: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau đây, dạng đột biến làm cho 2 alen của gen nằm trên cùng một NST?
A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn trên 1 NST.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 13: Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. aaBB.
B. AAbb.
C. AaBb.
D. aabb.
Câu 14: Từ hạt phấn của cây mận được ký hiệu Abd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa bằng
hóa chất cônsixin có thể tạo ra quần thể cây lưỡng bội có kiểu gen
A. AAbbDd.
B. AAbbdd.
C. Aabbdd.
D. AABBDD.

Câu 15: Hiện tượng đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một vài cặp NST được gọi là
A. Thể dị bội.
B. Thể đa bội.
C. Thể lặp đoạn.
D. Thể đa bội.
Câu 16: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội
giảm phân bình thường đều cho giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội (P): AAaa x AAAa sẽ cho
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. 35 quả đỏ: 1 quả vàng.
C. 11 quả đỏ: 1 quả vàng. D. 100% quả đỏ.
Trang 1/4 – Mã đề 202003


Câu 17: Một quần thể động vật ngẫu phối, ở giới cái có thành phần kiểu gen là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0, 16 aa = 1; ở giới
đực là 0,25 Aa: 0,75 aa = 1. Theo lý thuyết, sau một thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen aa là
A. 0,65.
B. 0,12.
C. 0,03.
D. 0,35.
Câu 18: Loại đột biến nào sau đây xảy ra do rối loạn trong quá trình phân bào?
A. Dị bội thể.
B. Số lượng NST.
C. Đa bội thể lẻ.
D. Đột biến gen.
Câu 19: Enzyme nào sau đây có khả năng tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào?
A. Restrictaza.
B. Ligaza.
C. ARN polymeraza.
D. ADN polymeraza.
Câu 20: Thứ tự nào sau đây được xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến phức tạp?

A. Nucleoxom Cromatit Sợi cơ bản Sợi nhiễm sắc.
B. Nucleoxom Sợi nhiễm sắc Sợi cơ bản Cromatit.
C. Nucleoxom Sợi cơ bản Sợi nhiễm sắc Cromatit.
D. Nucleoxom Cromatit Sợi nhiễm sắc Sợi cơ bản.
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân ly độc lâp?
A. Các gen phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
B. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Các gen cùng nằm trên cặp NST tương đồng.
Câu 22: Trên cùng một loài thực vật, quá trình tự thụ phấn và giao phấn ngẫu nhiên đều xảy ra hiện tượng
A. Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần kiểu gen đồng hợp, giảm dần kiểu gen dị hợp.
B. Tần số alen và thành phần kiểu gen không thay đổi qua mỗi thế hệ.
C. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
D. Thành phần kiểu gen không thay đổi qua mỗi thế hệ.
Câu 23: Giả sử trong quá trình tạo cừu Dolly, người ta thực hiện trên 3 cá thể cừu Dorset Phần-Lan như sau:
Cừu I
Cừu cho tế bào tuyến vú
Lông màu vàng
Cừu II
Cừu cho tế bào trứng
Lông màu trắng
Cừu III Cấy phôi vào tử cung để phát triển thành con Lông màu trắng
Biết rằng tính trạng màu sắc lông di truyền trong nhân. Cừu con được tạo ra sẽ có màu lông
A. Lông bạch kim.
B. Lông trắng.
C. Lông vàng-trắng.
D. Lông vàng.
Câu 24: Gen A có 120 vòng xoắn và số nucleotide loại Adenin lớn hơn loại Guanin là 300. Gen A bị đột biến mất 3 cặp
nucleotide loại A-T nằm trọn vẹn trong một bộ ba của mạch mã gốc. Số lượng từng loại nucleotide của gen đột biến là
A. A= T= 750; G= X= 447.

B. A= T= 450; G= X= 747.
C. A= T= 747; G= X= 450.
D. A= T= 447; G= X= 750.
Câu 25: Một quần thể thực vật có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Xét gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng. Các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phép nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 11 quả đỏ: 1 quả vàng?
I. AAaa x Aa.
II. AAaa x AAAa.
III. AAaa x Aaaa.
IV. AAaa x Aaaa.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 26: Trong số các cá thể đột biến dưới đây, cá thể nào không phải là sản phẩm của công nghệ gen?
A. Protein huyết tương người được cừu sản xuất và tiết vào sữa.
B. Cây dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm.
C. Dê biến đổi gen sản xuất ra tơ nhện trong sữa.
D. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
Câu 27: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu
được thể song nhị bội. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aBMMnn.
B. aaBBMMnn.
C. aaBBMn.
D. aBMn.
Câu 28: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào học các tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15
tuần người ta có thể phát hiện ra đứa trẻ có thể mắc bệnh gì?
I. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao.
II. Đứa trẻ mắc bệnh phenylketone niệu.
III. Đứa trẻ mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

IV. Đứa trẻ mắc hội chứng Siêu nữ.
A. I và III.
B. I và IV.
C. I, II và IV.
D. II và IV.
Trang 2/4 – Mã đề 202003


Câu 29: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Tiến hành lai phân
tích F1 dị hợp tử hai cặp gen, F2 thu được: 800 cây thân cao, quả bầu dục: 800 cây thân thấp, quả tròn: 200 cây thân cao,
quả tròn: 200 cây thân thấp, quả bầu dục. F1 có thể có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
A. và f = 20%.
B. và f = 20%.
C. và f = 10%.
D. và f = 10%.
Câu 30: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B. Biết các cặp gen tác
động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kiểu gen sau đây là của thể đột biến?
I. AABb.
II. Aabb.
III. AABB.
V. AaBb.
VI. aaBb.
VII. AAbb.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 31: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được ký hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp
Aa phân ly bình thường, cặp Bb không phân ly trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Các loại giao tử có

thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc Abb và aBB.
B. ABb và a hoặc aBb và A.
C. Abb và B hoặc ABB và b.
D. ABb và A hoặc aBb và a.
Câu 32: Công nghệ gen được khái niệm là
A. Biến đổi hệ gen bằng cách đưa thêm một gen lạ, làm biến đổi một gen đã có sẵn, loại bỏ hoặc bất hoạt một gen đã có.
B. Kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác.
C. Tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
D. Tạo ra ADN tái tổ hợp từ thể truyền (vector) với gen cần chuyển nhờ enzyme cắt restrictaza và ligaza.
Câu 33: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu
tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng 10 cm. Khi trưởng thành,
cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây
F1 tự thụ phấn. Biết rằng không xảy ra đột biến xảy ra, theo lý thuyết, tỷ lệ cây có chiều cao chiếm tỷ lệ cao nhất là
A. 6,25%.
B. 37,5%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu 34: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST số I không phân
ly, các cặp NST khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp NST số V không phân
ly, các cặp NST khác phân ly bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 NST được tạo ra từ
quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. Thể không.
B. Thể một.
C. Thể ba.
D. Thể một kép.
Câu 35: Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật phân ly độc lập. Một
người đàn ông bình thường lấy vợ bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con trai bị mắc bệnh trên là bao
nhiêu? Biết rằng người đàn ông này đến từ quần thể có tỷ lệ người bị bệnh bạch tạng là 36%.
A. 3/25.

B. 3/16.
C. 3/8.
D. 6/25.
Câu 36: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 6, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn. Theo lý thuyết, trong số các cá thể sau, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép?
I. AaBbD.
II. AABbbDdd.
III. AAABbbddd.
IV. AaBbDd.
V. AaaBBDdd.
VI. AAAbbDDD.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 37: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét hai gen Aa, Bb cùng tương tác với nhau quy định hình dạng lá.
Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho lá nguyên, chỉ có một alen trội A hoặc B thì cho lá xẻ thùy, còn
không có alen trội nào thì cho lá ovan. Biết rằng tần số alen A = 0,3; alen B = 0,6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quần thể có tối đa 10 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. Kiểu hình lá nguyên chiếm tỷ lệ 42,84%.
C. Kiểu gen aaBb chiếm tỷ lệ cao nhất.
D. Tần số kiểu gen thay đổi qua mỗi thế hệ.

Trang 3/4 – Mã đề 202003


Câu 38: Hình vẽ bên mô tả mức phản ứng của 2 kiểu gen khác nhau
(hai cây a và b lần lượt từ trái qua phải) của loài cỏ thi (Achillea
millefolium) so với độ cao mực nước biển. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu hình của những cây a và b ở những vị trí độ cao khác nhau
(30, 1400, 3050 m) là do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
II. Ở cây a, kiểu gen có khuynh hướng biểu hiện cây thấp ở những vị
trí trung bình so với mặt nước biển.
III. Ở cây b, kiểu gen có khuynh hướng biểu hiện cây cao ở những vị
trí thấp so với mặt nước biển.
IV. Ở cây a, khi trồng ở điều kiện độ cao 1400 m thì biểu hiện chiều cao cây xấp xỉ 13 cm - đây chắc chắn là kiểu hình
thấp nhất mà của loài cỏ thi (Achillea millefolium) biểu hiện.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu
trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B thì cho hoa hồng; không có
gen trội nào thì cho hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau thu được F1. Theo lý thuyết, phát
biểu nào sau đây là sai?
A. Tỷ lệ kiểu hình có thể là 1 : 2 : 1.
B. Tỷ lệ kiểu hình có thể là 1 : 1.
C. Tỷ lệ kiểu hình có thể là 3 : 1.
D. Tỷ lệ kiểu hình có thể là 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng cánh hoa do một gen có 3 alen quy định, alen A1, A2, A3 lần lượt quy
định cánh hoa xòe, cánh hoa hình dạng bầu, cánh hoa cụp và các alen trội là trội hoàn toàn A1> A2> A3. Tiến hành lai
giữa hai cây tứ bội (P): A1A1A3A3 x A2A2A3A3 thu được F1. Biết rằng các cây tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, ở F1 kiểu hình phân ly theo tỷ lệ
A. 30 cánh xòe: 5 cánh bầu: 1 cánh cụp.
B. 35 cánh xòe: 1 cánh cụp.
C. 26 cánh xòe: 9 cánh bầu: 1 cánh cụp.
D. 2 cánh xòe: 1 cánh bầu: 1 cánh cụp.
Câu 41: Ở lúa, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt gạo trong
trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt gạo đục. Tiến hành lai giữa hai dòng lúa thân cao, hạ gạo trong và thân thấp,

hạt gạo đục thu được F1 toàn thân cao, hạt gạo trong. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tổng số cây thân cao, hạt
gạo trong và cây thân thấp, hạt gạo đục là 82%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và B là 40 cM.
III. Trong tổng số cây thân cao, hạt gạo trong F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 8/33.
IV. Loại bỏ các cây thân thấp, hạt gạo đục F2, tỷ lệ kiểu hình F2 sẽ còn 11 cây thân cao, gạo trong: 3 cây thân cao, gạo
đục: 3 cây thân thấp, gạo trong.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 42: Ở ruồi giấm, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với
alen a quy định cánh cụt, gen B quy định mắt nâu trội hoàn toàn so
với alen b quy định mắt đỏ. Hai gen này cùng nằm trên một cặp
NST thường trong nhóm gen liên kết. Gen D quy định chân dài trội
hoàn toàn so với alen d quy định chân cụt. Tiến hành phép lai
P: ♀ XDXd x ♂ XDY thu được F1. Theo lý thuyết, trong tổng số cá
thể F1, số cá thể cái cánh dài, mắt nâu, chân dài F1 chiếm tỷ lệ
A. 27,9297%.
B. 44,53125%.
C. 29,6875%.
D. 2,3437%.

Trang 4/4 – Mã đề 202003


ĐÁP ÁN
Câu
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11

ĐA
B
C
A
D
B
D
D
C
A
B
A

Câu
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22

ĐA
D
C
B
A
D
D
B
A
C
C
C

Câu
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

33

ĐA
D
C
D
B
B
B
A
D
A
C
B

Câu
34
35
36
37
38
39
40
41
42

ĐA
D
B
B

C
C
D
A
D
C

Trang 5/4 – Mã đề 202003



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×