Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bai toan hidroxit luong tinh file word co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.78 KB, 35 trang )

Bài toán Hiđroxit lưỡng tính (Đề 1) - Cơ bản
Bài 1. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là
A. AlCl3.
B. CuSO4.
C. Fe(NO3)3.
D. Ca(HCO3)2.
Bài 2. Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. p : q < 1 : 4
B. p : q = 1 : 5
C. p : q > 1 : 4
D. p : q = 1 : 4
Bài 3. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Nồng độ mol của
dung dịch NaOH sau phản ứng là
A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M
Bài 4. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,625M, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8
B. 15,6
C. 10,2
D. 3,9
Bài 5. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa AlCl3 aM, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít
khí (ở đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn.
Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,12
C. 0,55
D. 0,6


Bài 6. Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu
cho X tác dụng hết với dd Al(NO3)3 thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là
A. 7,8 gam.
B. 15,6 gam.
C. 46,8 gam.
D. 3,9 gam
Bài 7. Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 8 gam Fe2(SO4)3 và 13,68 gam
Al2(SO4)3, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch X và kết tủa. Nồng độ mol các
chất trong dung dịch X là
A. [Na2SO4 ] = 0,12M; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M.
B. [NaOH] = 0,12M; [Na[Al(OH)4]] = 0,36M.
C. [NaOH] = 0,6M]; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M.
D. [Na2SO4 ] = 0,36M; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M.
Bài 8. Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2


B. 0,3
C. 0,6
D. 1,8
Bài 9. Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào V ml dung dịch NaOH 0,1M. Thu được kết tủa nung tới
khối lượng không đổi được 0,51 gam chất rắn. V là
A. 300ml.
B. 500ml.
C. 700ml.
D. 300 ml hoặc 700 ml
Bài 10. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 2M thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị
của V là
A. 150ml.

B. 400ml.
C. 150ml hoặc 400ml.
D. 150ml hoặc 750ml
Bài 11. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7
gam kết tủa thì dừng lại thì đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V là
A. 0,45 hoặc 0,6.
B. 0,6 hoặc 0,65.
C. 0,65 hoặc 0,75.
D. 0,45 hoặc 0,65.
Bài 12. Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng kết
tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là
A. 45ml và 60 ml.
B. 45 ml và 90 ml.
C. 90 ml và 120 ml.
D. 60 ml và 90 ml.
Bài 13. Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 0,69.
B. 0,69 hoặc 3,45.
C. 0,69 hoặc 3,68.
D. 0,69 hoặc 2,76.
Bài 14. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng
độ mol của NaOH đã dùng là
A. 1,2M
B. 2,8M
C. 1,2 M và 4M
D. 1,2M hoặc 2,8M
Bài 15. Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được
kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 2.

B. 1,5 hoặc 3
C. 1 hoặc 1,5
D. 1,5 hoặc 7,5
Bài 16. Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa. Nung kết
tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là


A. 0,2 và 1
B. 0,2 và 2
C. 0,3 và 4
D. 0,4 và 1
Bài 17. Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936 gam kết tủa.
Nồng độ mol của NaOH là
A. 1,8M
B. 1,8M hoặc 2,4M
C. 1,8M hoặc 2M
D. 2M
Bài 18. Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch HCl 2M
vào dung dịch X thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,02
B. 0,24
C. 0,06 hoặc 0,12
D. 0,02 hoặc 0,24
Bài 19. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được
0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A. 0,16 mol.
B. 0,18 hoặc 0,26 mol
C. 0,08 hoặc 0,16 mol.
D. 0,26 mol
Bài 20. Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được

một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của
dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,9M
B. 0,9M hoặc 1,3M
C. 0,5M hoặc 0,9M
D. 1,3M
Bài 21. Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,61
B. 1,38 hoặc 1,61
C. 0,69 hoặc 1,61
D. 1,38
Bài 22. Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol
của dung dịch KOH đã dùng là:
A. 1,5M hoặc 3,5M.
B. 3M
C. 1,5M.
D. 1,5M hoặc 3M
Bài 23. Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là
15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,0.
B. 0,6.
C. 0,9.
D. 1,2.


Bài 24. Cho 400ml dung dịch Al(NO3)3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 4,4.
B. 2,2.

C. 4,2.
D. 2,4.
Bài 25. Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M được kết tủa, lọc lấy
kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của a là
A. 1,9
B. 0,15
C. 0,3
D. 0,2
Bài 26. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.
Bài 27. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được 7,8 gam kết tủa. Thể
tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là
A. 0,6 lít
B. 1,9 lít
C. 1,4 lít
D. 0,8 lít
Bài 28. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam
kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M
Bài 29. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,9
B. 0,45

C. 0,25
D. 0,6
Bài 30. Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa.
Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?
A. 1,7M
B. 1,9M
C. 1,4M
D. 1,5M
Bài 31. Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH) 4] 0,1M để
thu được 0,78 gam kết tủa
A. 10.
B. 100.
C. 15.


D. 170.
Bài 32. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết
tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 150
B. 100
C. 250
D. 200
Bài 33. Cho V ml dung dịch NaOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M, sau các phản ứng kết thúc,
lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 0,51 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 500.
B. 800.
C. 300.
D. 700.
Bài 34. Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo.
Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã

dùng là
A. 2 lít
B. 0,2 lít
C. 1 lít
D. 0,4 lít
Bài 35. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,4
B. 1,2
C. 2
D. 1,8
Bài 36. Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng
keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol
lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1,9M
B. 0,15M
C. 0,3M
D. 0,2M.
Bài 37. Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết
tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,68 lít
B. 6,25 lít
C. 2,65 lít
D. 2,25 lít
Bài 38. Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml.
A. 3,12.
B. 3,72.
C. 2,73.
D. 8,51.

Bài 39. Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml ≤ V ≤ 280ml.


A. 1,56 gam.
B. 3,12 gam.
C. 2,6 gam.
D. 0,0 gam.
Bài 40. Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất
và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là:
A. 0,04 mol và ≥ 0,05 mol
B. 0,03 mol và ≥ 0,04 mol
C. 0,01 mol và ≥ 0,02 mol
D. 0,02 mol và ≥ 0,03 mol
Bài 41. Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một chất
tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch X.
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Bài 42. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch X chỉ chứa một chất tan
duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m

A. 29,4 gam
B. 49 gam
C. 14,7 gam
D. 24,5 gam
Bài 43. Cho a mol AlCl3 vào 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,05
B. 0,0125

C. 0,0625
D. 0,125
Bài 44. Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch chứa a mol Na[Al(OH)4] được 7,8 gam kết tủa.
Giá trị của a là
A. 0,025
B. 0,05
C. 0,1
D. 0,125
Bài 45. Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (ở đktc). Cùng
lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
A. 3,9
B. 7,8
C. 11,7
D. 15,6
Bài 46. Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56
gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,44.
B. 4,41.
C. 2,07.
D. 4,14.


Bài 47. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa AlCl3 nồng độ a mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu
được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam
chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,55M
D. 0,6M
Bài 48. Cho từ từ đến hết 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M. Khối lượng kết

tủa thu được là
A. 6,24 gam.
B. 15,6 gam.
C. 18,72 gam.
D. 7,02 gam.
Bài 49. Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,5M vào cốc thủy tinh chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Khối
lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200 ml tới 300 ml là
A. 1,56 gam.
B. 0,78 gam.
C. 0,0 gam.
D. 3,12 gam.
Bài 50. Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,4M vào cốc thủy tinh chứa 180 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M.
Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250 ml tới 320 ml ?
A. 1,56 gam.
B. 1,248 gam.
C. 2,808 gam.
D. 3,12 gam.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Đáp án A: thỏa mãn do khi NaOH dư sẽ hòa tan kết tủa Al(OH)3
Đáp án B: loại do NaOH dư không hòa tan được Cu(OH)2
Đáp án C sai do sau phản ứng vẫn còn Fe(OH)3
Đáp án D sai do sau phản ứng còn CaCO3 kết tủa
Câu 2: Đáp án C

Để thủ được kết tủa thì:
Chọn C
Câu 3: Đáp án A
Cho 1,05 mol NaOH + 0,1 mol Al2(SO4)3


. Sau phản ứng Vdung dịch = 150 + 100 = 250 ml = 0,25 lít



→ Đáp án đúng là đáp án A
Câu 4: Đáp án B
Cho 1,05 mol NaOH + 0,15625 mol Al2(SO4)3

Câu 5: Đáp án D
m gam K (x mol) + 0,25a mol AlCl3 → 0,25 mol H2↑ + ↓. Nung ↓ → 0,05 mol Al2O3.

Theo (*) nH2 = 1/2x = 0,25 → nK = 0,5 mol.
Theo (**) nKOH = 3 × nAlCl3 = 3 × 0,25a = 0,75a mol; nAl(OH)3 = 0,25a mol.
Theo (***) nAl(OH)3 dư = 0,05 × 2 = 0,1 mol → nAl(OH)3 phản ứng = 0,25a - 0,1 → nKOH = 0,25a - 0,1 → ∑nKOH =
0,75a + 0,25a - 0,1 = 0,5 → a = 0,6 → Đáp án đúng là đáp án D
Câu 6: Đáp án B
• Na, K, Ba + H2O → 0,3 mol H2↑
Đặt công thức chung của ba kim loại là M


• X + Al(NO3)3 → ↓ lớn nhất

→ mAl(OH)3 = 0,2 × 78 = 15,6 gam → Đáp án đúng là đáp án B
Câu 7: Đáp án D
• 0,42 mol NaOH + 0,02 mol Fe2(SO4)3; 0,04 mol Al2(SO4)3 → 500ml X + ↓


↓ (*)
↓ (**)
(***)


Theo (*):
Theo (**):


Theo (***):
mol.

nAl(OH)3 = 0,08 - 0,06 = 0,02

Vậy sau phản ứng 500ml dung dịch X gồm 0,06 mol Na[Al(OH)4]; 0,18 mol Na2SO4
→ CM các chất trong X là CMNa2SO4 = 0,06 : 0,5 = 0,12 M; CMNa[Al(OH)4] = 0,18 : 0,5 = 0,36 M
→ Đáp án đúng là đáp án D.
Câu 8: Đáp án C

Chọn C
Câu 9: Đáp án D
• 0,01 mol Al2(SO4)3 + V ml NaOH → ↓
Nung ↓ → 0,005 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,005 × 2 = 0,01 mol.
• TH1: NaOH thiếu
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 3 × nAl(OH)3 = 3 × 0,01 = 0,03 mol → VNaOH = 0,03 : 0,1 = 0,3 lít = 300ml.
• TH2: NaOH dư
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4(*)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,02 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol → nNaOH = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol → VNaOH = 0,07 : 0,1 = 0,7 = 700 ml
→ Đáp án đúng là đáp án D

Câu 10: Đáp án D

Câu 11: Đáp án D


Câu 12: Đáp án A
• Ba(OH)2 + 0,006 mol AlCl3 → ↓ lớn nhất
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
nBa(OH)2 = 3/2 × nAlCl3 = 3/2 × 0,006 = 0,009 mol → CMBa(OH)2 = 0,009 : 0,2 = 0,045 lít = 45 ml.
• Gọi V là thể tích Ba(OH)2 + 0,006 mol AlCl3 → ↓ nhỏ nhất
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ (*)
Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (**)
Theo (*) nBa(OH)2 = 3/2 × 0,006 = 0,009 mol; nAl(OH)3 = 0,006 mol.
Theo (**) nBa(OH)2 = 1/2 × 0,006 = 0,003 mol → ∑nBa(OH)2 = 0,009 + 0,003 = 0,012 mol
→ VBa(OH)2 = 0,012 : 2 = 60 ml → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 13: Đáp án B
• m gam Na + 0,02 mol Al2(SO4)3 → 0,01 mol ↓
• TH1: NaOH hết
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
nNa = nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol → mNa = 0,03 × 23 = 0,69 gam.
• TH2: NaOH dư
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (*)
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (**)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)
Theo (**) nNaOH = 0,02 × 6 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,02 × 2 = 0,04 mol.
Theo (***) nAl(OH)3 phản ứng = 0,04 - 0,01 = 0,03 mol → nNaOH = 0,03 mol
→ ∑nNaOH = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol → nNa = 0,15 mol → mNa = 0,15 × 23 = 3,45 gam
→ Đáp án đúng là đáp án B
Câu 14: Đáp án D



Chọn D
Câu 15: Đáp án D
• 0,2a mol NaOH + 0,4 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,05 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,1 mol.
• TH1: NaOH hết
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol → CMNaOH = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,4 × 3 = 1,2 mol; nAl(OH)3 = 0,4 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol → nNaOH = 0,3 mol
→ ∑nNaOH = 1,2 + 0,3 = 1,5 mol → CMNaOH = 1,5 : 0,2 = 7,5 M → Đáp án đúng là đáp án D.
Câu 16: Đáp án A
• 0,3V mol NaOH + 0,04 mol Al2(SO4)3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.
• TH1: NaOH hết
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
nNaOH = 0,02 × 3 = 0,06 mol → VNaOH = 0,06 : 0,3 = 0,2 lít.
• TH2: NaOH dư
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,04 × 6 = 0,24 mol; nAl(OH)3 = 0,04 × 2 = 0,08 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,08 - 0,02 = 0,06 mol → nNaOH = 0,06 mol
→ ∑nNaOH = 0,24 + 0,06 = 0,3 mol → VNaOH = 0,3 : 0,3 = 1 lít → Đáp án đúng là đáp án D.
Câu 17: Đáp án C

• 0,02a mol NaOH + 0,013 mol AlCl3 → ↓ 0,012 mol Al(OH)3


• TH1: NaOH hết
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,012 × 3 = 0,036 mol → CMNaOH = 0,036 : 0,02 = 1,8 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,013 × 3 = 0,039 mol; nAl(OH)3 = 0,013 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,013 - 0,012 = 0,001 mol → nNaOH = 0,001 mol
→ ∑nNaOH = 0,039 + 0,001 = 0,04 mol → CMNaOH = 0,04 : 0,02 = 2 M → Đáp án đúng là đáp án C
Câu 18: Đáp án C

Chọn C
Câu 19: Đáp án B

Chọn B
Câu 20: Đáp án B
• 0,1a mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,015 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,03 mol.
• TH1: NaOH hết
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,03 × 3 = 0,09 mol → CMNaOH = 0,09 : 0,1 = 0,9 M.


• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,04 × 3 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,04 - 0,03 = 0,01 mol → nNaOH = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,12 + 0,01 = 0,13 mol → CMNaOH = 0,13 : 0,1 = 1,3 M → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 21: Đáp án C
• m gam Na + 0,01 mol Al2(SO4)3 → 0,01 mol ↓ Al(OH)3
• TH1: NaOH hết
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
nNa = nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol → mNaOH = 0,03 × 23 = 0,69 gam.
• TH2: NaOH dư
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (*)
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (**)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)
Theo (**) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.
Theo (***) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol → nNaOH = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol → mNa = 0,07 × 23 = 1,61 gam → Đáp án đúng là đáp án C
Câu 22: Đáp án A
• 0,2a mol KOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3
• TH1: NaOH hết
3KOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol → CMNaOH = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol → nNaOH = 0,1 mol
→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol → CMNaOH = 0,7 : 0,2 = 3,5 M → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 23: Đáp án A



Câu 24: Đáp án A

Câu 25: Đáp án A
• 0,2a mol NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.
• a lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol → nNaOH = 0,08 mol.
→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol → CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9 M → Đáp án đúng là đáp án A.
Câu 26: Đáp án D
=> Đáp án D
Câu 27: Đáp án C
• 0,5V mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3
• V lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol → nNaOH = 0,1 mol.
→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol → CMNaOH = 0,7 : 0,5 = 1,4 M
Câu 28: Đáp án A
Nồng độ NaOH nhỏ nhất là lượng NaOH đủ để kết tủa với 0,01 mol Al3+

=>Đáp án A
Câu 29: Đáp án A

=> Đáp án A
Câu 30: Đáp án B



=> Đáp án B
Câu 31: Đáp án A
• V lít HCl 1M + 0,05 mol Na[Al(OH)4] → 0,01 mol ↓Al(OH)3
Cần ít nhất HCl → HCl thiếu
HCl + Na[Al(OH)4] → NaCl + Al(OH)3↓ + H2O
nHCl = 0,01 mol → VHCl = 0,01 : 1 = 0,01 lít = 10 ml → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 32: Đáp án C

=> Đáp án C
Câu 33: Đáp án D
• 0,1V mol NaOH + 0,01 mol Al2(SO4)3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,005 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,01 mol.
• V lớn nhất khi NaOH dư
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,01 × 6 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol → nNaOH = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol → VNaOH = 0,07 : 0,1 = 0,7 lít = 700 ml
→ Đáp án đúng là đáp án D
Câu 34: Đáp án C

=>Đáp án C
Câu 35: Đáp án C
• 0,3 mol AlCl3 + 0,25V mol Ba(OH)2 → 0,2 mol ↓Al(OH)3
• V lớn nhất khi Ba(OH)2 dư
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ (*)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (**)

Theo (*) nBa(OH)2 = 0,3 × 3/2 = 0,45 mol; nAl(OH)3 = 0,3 mol.
Theo (*) nAl(OH)3 phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol → nBa(OH)2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol
→ ∑nBa(OH)2 = 0,45 + 0,05 = 0,5 mol → VBa(OH)2 = 0,5 : 0,25 = 2 lít → Đáp án đúng là đáp án C
Câu 36: Đáp án A


• 0,2 lít NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓
Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.
• NaOH lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol → nNaOH = 0,08 mol.
→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol → CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9M → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 37: Đáp án C

=> Đáp án C
Câu 38: Đáp án C

Lượng NaOH cho kết tủa lớn nhất là:
Như vậy, Khoảng giá trị của NaOH là khoảng đã có kết tủa tan, nên lượng kết tủa lớn nhất đạt được tại số
mol 0,125
=> Đáp án C
Câu 39: Đáp án A

Vậy kết tủa nhỏ nhất là 1,56g
Câu 40: Đáp án A
• NaOH + 0,01 mol HCl; 0,01 mol AlCl3
• Thu được lượng ↓ lớn nhất thì NaOH thiếu

NaOH + HCl → NaCl + H2O (*)
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (**)
Theo (*) nNaOH = nHCl = 0,01 mol
Theo (**) nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol; nAl(OH)3 = 0,01 mol → ∑nNaOH = 0,01 + 0,03 = 0,04 mol.


• Thu được ↓ nhỏ nhất khi NaOH dư
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)
Theo (***) nNaOH phản ứng = 0,01 mol → ∑nNaOH ≥ 0,04 + 0,01 = 0,05 → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 41: Đáp án B
CHỉ thu được một chất tan nên số mol Na2O và Al2O3 bằng nhau

CHất tan trong X là 0,1 mol NaAl(OH)4
Thể tích CO2 cần dùng là:
Đáp án B
Câu 42: Đáp án D
Do chỉ thu được 1 chất tan duy nhất nên chất tan đó là KAl(OH)4

=>Đáp án D
Câu 43: Đáp án C

Chọn C
Câu 44: Đáp án D
• 0,1 mol H2SO4 + a mol Na[Al(OH)4] → 0,1 mol Al(OH)3↓
• H2SO4 + 2Na[Al(OH)4] →
Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ + 2H2O (*)
3H2SO4 + 2Al(OH)3 → Al2(SO4)3 + 6H2O (**)
Theo (*) nH2SO4 = a/2 mol; nAl(OH)3 = a mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = a - 0,1 mol → nH2SO4 = 3/2 (a - 0,1) mol
→ ∑nH2SO4 = a/2 + 3/2 (a - 0,1) = 0,1 → a = 0,125 mol → Đáp án đúng là đáp án D

Câu 45: Đáp án D
• a gam Mg (x mol), Al (y mol) + HCl → 0,8 mol H2↑
→ x + 3/2y = 0,8 (*)
• a gam Mg, Al + NaOH dư → 0,6 mol H2↑
→ 3/2y = 0,6 → y = 0,4 mol → x = 0,2 mol → a = mMg + mAl = 0,2 × 24 + 0,4 × 27 = 15,6 gam


→ Đáp án đúng là đáp án D
Câu 46: Đáp án D
Thổi CO2 vào vẫn thu được kết tủa nên trong X có Al(OH)4-

=>Đáp án D
Câu 47: Đáp án D

=> Đáp án D
Câu 48: Đáp án A
• Cho từ từ 0,72 mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 → ↓
• 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 3 × 0,2 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nNaOHphản ứng = 0,72 - 0,6 = 0,12 mol → nAl(OH)3 dư = 0,2 - 0,12 = 0,08 mol
→ mAl(OH)3 = 0,08 × 78 = 6,24 gam → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 49: Đáp án B
• 0,5V mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → Khối lượng ↓ nhỏ nhất khí V biến thiên 200 - 300ml.
• 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (*)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 3 × 0,04 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,5V - 0,12 mol → nAl(OH)3 dư = 0,04 - (0,5V - 0,12) = 0,16 - 0,5V mol.
Mà V biến thiên từ 0,2 lít - 0,3 lít → nAl(OH)3 dư biến thiên từ 0,01 mol đến 0,06 mol
→ mAl(OH)3 nhỏ nhất = 0,01 × 78 = 0,78 gam → Đáp án đúng là đáp án B

Câu 50: Đáp án C

Kết tủa lớn nhất khi:


Bài toán Hiđroxit lưỡng tính (Đề 1) - Nâng Cao
Câu 1. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung
dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi
ta được chất rắn nặng 0,51 gam. ( Al = 27, Na = 23, O = 16, S = 32, H = 1) V có giá trị là:
A. 1,1 lít
B. 0,8 lít
C. 1,2 lít
D. 1,5 lít
Câu 2. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.
Câu 3. Cho từ từ đến hết 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch
NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6.
B. 1,0.
C. 0,8.
D. 2,0.
Câu 4. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch Y
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn Z chỉ gồm một chất. Lọc tách Z, cho luồng khí
H2 dư qua Z nung nóng thu được chất rắn T. Hoà tan hết T trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối

lượng m là
A. 34,8 gam.
B. 18 gam.
C. 18,4 gam.
D. 26 gam.
Câu 5. Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được
1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là:
A. 70ml
B. 100ml
C. l40ml
D. 115ml
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm dần
dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch
HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam
kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. a = 7,8 ; m = 19,5
B. a = 15,6 ; m = 19,5
C. a = 7,8 ; m = 39
D. a = 15,6 ; m = 27,7
Câu 7. Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung


dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng
độ x là:
A. 0,75M
B. 1M
C. 0,5M
D. 0,8M

Câu 8. Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x
mol/l thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết
tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6
gam kết tủa. Nồng độ x là:
A. 2M
B. 0,5M
C. 4M
D. 3,5M
Câu 9. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,9
B. 0,45
C. 0,25
D. 0,6
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho X tan hết trong dung
dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với 200ml dung dịch HCl
thu được kết tủa Z, nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Nồng độ
mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,75M.
B. 0,35M.
C. 0,55M.
D. 0,25M.
Câu 11. Dung dịch X là dung dịch NaOH C%. Lấy 36 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3
0,1M thì lượng kết tủa bằng khi lấy 148 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị
của C là
A. 3,6%.
B. 4,4%.
C. 4,2%.
D. 4,0%.
Câu 12. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Ba thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1: tác dụng với nước (dư) được 0,04 mol H2.
- Phần 2: tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y.
Cho V ml dung dịch HCl 1M vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa
trên là
A. 20
B. 50
C. 100
D. 130
Câu 13. Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đến hết
300ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa rồi sục khí CO2
dư vào dung dịch nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là


A. 46,6 và 27,5.
B. 54,4 và 7,8.
C. 46,6 và 7,8.
D. 52,5 và 27,5.
Câu 14. Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M trong điều kiện có màng
ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung
ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,65.
B. 5,10.
C. 15,30.
D. 10,20.
Câu 15. Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l đều thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,75M
B. 0,625M
C. 0,25M
D. 0,75M hoặc 0,25M

Câu 16. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 1M. Cho 240ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml
dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 6,24 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc
100ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 4,68 gam kết tủa. Nồng độ mol
của dung dịch X là
A. 1,0M.
B. 1,2M.
C. 1,5M.
D. 1,6M.
Câu 17. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml
dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc
100ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol
của dung dịch X là
A. 3,2M.
B. 2,0M.
C. 1,6M.
D. 1,0M.
Câu 18. Cho dung dịch X chứa NaCl và AlCl3. Điện phân 500 ml dung dịch X bằng dòng điện có cường độ
không đổi I = 5A (có màng ngăn, hiệu suất 100%). Khi vừa hết khí Y thoát ra trên anot thì dừng điện phân,
thu được 19,04 lít khí Y (đktc), trong dung dịch có 23,4 gam kết tủa keo. Nồng độ mol dung dịch sau điện
phân là (coi thể tích dung dịch không đổi khi điện phân)
A. 0,6M.
B. 0,4M.
C. 0,75M
D. 0,8M.
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH
1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu được
3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685.
B. 21,36.
C. 20,025.



D. 16,02.

2−
Câu 20. Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3 và 0,02 mol SO4 . Cho 120 ml dung dịch Y

gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá
trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,012
B. 0,020 và 0,120
C. 0,012 và 0,096
D. 0,120 và 0,020
Câu 21. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch
X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết
tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59.
B. 1,17.
C. 1,71.
D. 1,95.
Câu 22. Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 1M vào 700ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Phản ứng kết thúc thu
được kết tủa nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 150 gam.
B. 20,4 gam.
C. 160,2 gam.
D. 139,8 gam.
Câu 23. Hòa tan a gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl loãng dư thu được 1344 cm3 khí (đktc).
Nếu cũng cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì sau phản ứng còn lại 0,6 gam chất rắn. Thành
phần % khối lượng Al là
A. 51,22%.

B. 57%.
C. 43%.
D. 56,5%.
Câu 24. Cho 16,7 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một
phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí)
thấy thoát ra 2,24 lít (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 58,38%.
B. 24,25%.
C. 16,17%.
D. 8,08%.
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 9 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al bằng H2SO4 loãng thu được khí X và dung
dịch Y. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào Y sao cho kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dừng lại lọc kết tủa nung
tới khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn. Thể tích khí X thu được (đktc) là
A. 10,08 lít.
B. 7,84 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch X. Thêm V lít
dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta
được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là
A. 0,8 lít.
B. 1,1 lít.


C. 1,2 lít.
D. 1,5 lít.
Câu 27. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm MgCl2 0,3M, AlCl3 0,45 M và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn
với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Giá trị của V để được kết tủa lớn nhất
và lượng kết tủa nhỏ nhất lần lượt là
A. 1,25 lít và 1,475 lít.

B. 1,25 lít và 14,75 lít.
C. 12,5 lít và 14,75 lít.
D. 12,5 lít và 1,475 lít.
Câu 28. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm dần
dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch
HCl 1M đã cho vào là 100 ml còn khi cho vào 200 ml hoặc 600 ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a
gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 7,8 và 19,5
B. 15,6 và 19,5
C. 7,8 và 39
D. 15,6 và 27,7
Câu 29. Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung
dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Giá trị
của x là
A. 0,75
B. 1
C. 0,5
D. 0,8
Câu 30. Dung dịch X chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào
dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,4 hoặc 44,8
B. 12,6
C. 8 hoặc 22,4
D. 44,8
Câu 31. Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt X.
Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận
thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch
A. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,4M
B. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M; [NaOH] = 0,2M

C. [Na[Al(OH)4]] = 0,4M; [NaOH] = 0,2M
D. [Na[Al(OH)4]] = 0,2M
Câu 32. Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3
0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Tính m.
A. 22,12
B. 5,19
C. 2,89
D. 24,41


Câu 33. Thêm m gam Na vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.
Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn
nhất thì giá trị của m là
A. 2,3
B. 0,46
C. 0,23
D. 0,69
Câu 34. Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M.
Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để thu được 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít
B. 0,18 lít
C. 0,12 lít
D. 0,08 lít
Câu 35. Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch AlCl3 bM thu được 15,6 gam kết tủa.
Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào 500 ml dung dịch AlCl3 bM thì thu được 23,4 gam kết
tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 3,00 và 0,75
B. 3,00 và 0,50
C. 3,00 và 2,50

D. 2,00 và 3,00
Câu 36. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được
dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được
2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2
B. 0,8
C. 0,9
D. 1,0
Câu 37. Thêm từ từ 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3
1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75
B. 0,25
C. 0,50
D. 1,00
Câu 38. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl 1M với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được dung dịch X.
Thêm từ từ 0,125 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,54
B. 17,10
C. 14,76
D. 13,98
Câu 39. Cho 200 ml dung dịch chứa KOH 0,9M và Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và
Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,32
B. 10,88
C. 14,00
D. 12,44
Câu 40. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm từ từ
dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M



đã cho vào là 100 ml. Còn khi cho 250 ml hoặc 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì sẽ thu được
lượng kết tủa như nhau. Giá trị m là
A. 20,5
B. 23,6
C. 19,5
D. 39,0
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑
nAl = 0,02 mol , nH2SO4 = 0,05 mol
Vậy dung dịch A gồm : Al3+ 0,02mol và H+dư : 0,04 mol
Khi cho NaOH đến khi kết tủa tan trở lại một phần xảy ra các phương trình sau:
H+ + OH- → H2O
0,04 --->0,04
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
0,01---->0,03----->0,01
Al3+ + 4OH- → Al(OH)40,01----->0,04
Nung kết tủa Al(OH)3 tạo Al2O3 :0,005 mol → nAl(OH)3 = 0,01 mol
Vậy nOH- = 0,04 + 0,03 + 0,04 = 0,11 → V=1,1 lít. Đáp án A
Câu 2: D
=>Đáp án D
Câu 3: A
TA thấy tỉ lệ số mol NaOH và số mol kết tủa không bằng nhau
Như vậy, phản ứng đầu chưa có kết tủa bị tan, ở phản ứng sau có kết tủa bị hòa tan
Phản ứng sau:

Câu 4: C



×