PHẦN VI
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
CHƯƠNG I.
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
A. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN:
1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án: Tư vấn thiết kế
2. Quy mô
Thực hiện lập lại thiết kế, dự toán xây dựng mới công trình có cùng tiêu
chuẩn kỹ thuật tương đương tài sản, vật kiến trúc đối với các công trình sau:
2.1. Khu nhà làm việc các cơ quan chuyên môn Ủy ban quận ( 3 nhà biệt
thự 2 tầng ):
Quy mô hiện trạng: Ba khu nhà làm việc các cơ quan chuyên môn Ủy ban
Quận 2 tầng có kích thước theo tim tường : 10,6x10,45m, chiều cao công trình từ
cos nền tự nhiên đến đỉnh mái chống nóng: 10,05m.
Ba khu nhà làm việc 2 tầng có kích thước theo tim tường 10,6x10,45m, chiều
cao tầng 1 là 3,6m,chiều cao tầng 2 là 3,8m cốt công trình cao hơn cốt mặt bằng
sân +0,4m; Tầng1 và tầng 2 bố trí 4 phòng làm việc; 01 ô cầu thang.
Tường trong phòng vệ sinh ốp gạch men 250x400mm cao 2,0m; phần tường
trong nhà không ốp trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Tường mặt ngoài trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Trần trong toàn bộ các phòng đóng thạch cao phẳng ; bả lăn sơn.
Nền sàn vệ sinh láng, chống thấm 1 lớp giấy dầu khò nóng, lát gạch
300x300mm; nền sàn các phòng khác tầng 1 lát gạch 400x400mm, nền phòng tầng
2 lát sàn gỗ dày 3cm.
Cầu thang làm bằng vật liệu gỗ sơn Pu chống mối mọt.
Lan can cầu thang bằng gỗ.
Cửa đi cửa sổ bằng gỗ kính , hoa sắt cửa sổ sắt vuông đặc 12x12mm.
Mái lợp mái tôn mạ màu dày 0.42mm
Kết cấu nhà tường chịu lực, sàn gỗ kết hợp khung thép đỡ, móng đá hộc gia
cố cọc tre dài 2,5m, mật độ cọc 25 cọc/1m2.
Tường bao che tầng 1 xây gạch chỉ dày 350 mm, các bức tường ngăn và bao
che tầng 2 xây gạch chỉ dày 250mm.
2.2. Khu nhà làm việc các cơ quan chuyên môn Ủy ban quận ( nhà 3 tầng
)
Quy mô hiện trạng: Khu nhà làm việc các cơ quan chuyên môn Ủy ban Quận
3 tầng có kích thước theo tim tường : 16,9x5,2m, chiều cao công trình từ cos nền
tự nhiên đến đỉnh mái chống nóng: 12m
khu nhà làm việc 3 tầng có kích thước theo tim tường 16,9x5,2m, chiều cao
tầng 1 là 3,8m,chiều cao tầng 2 là 3,5m chiều cao tầng 3 là 3,4m cốt công trình
bằng cốt mặt bằng sân; Tầng 1 ngăn vách nhôm kính thành phòng lái xe, phía
ngoài để trống làm khu vực để xe máy, 01 ô cầu thang.Tầng 2,3 có 2 phòng làm
việc, hành lang ngăn vách nhôm kính.
Tường trong phòng, hành lang trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Tường mặt ngoài trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Trần trong toàn bộ các phòng trát vữa XM mac 75 bả lăn sơn
Nền sàn các phòng khác tầng 1 lát gạch terrazzo 400x400mm, nền phòng
tầng 2 , 3 lát sàn gạch men 40x40 cm.
Cầu thang bê tông cốt thép ,thành và mặt mài granito
Lan can cầu thang, hành lang bằng sắt, sơn tĩnh điện.
Cửa đi cửa sổ, vách nhôm kính, hoa sắt cửa sổ sắt vuông đặc 12x12mm
Mái lợp mái tôn mạ màu dày 0.45mm, seno mái bê tông cốt thép có chống
thấm giấy dầu+ khò nóng.
Kết cấu nhà khung cột chịu lực, sàn bê tông cốt thép, móng băng bê tông cốt
thép gia cố cọc tre dài 3,0m, mật độ cọc 25 cọc/1m2.
Tường bao che xây gạch chỉ dày 220 mm, các bức tường ngăn xây gạch chỉ
dày 110 mm.
2.3. Nhà một cửa và phòng làm việc chuyên môn
Quy mô hiện trạng: khu nhà một cửa và phòng làm việc chuyên môn Ủy ban
Quận 3 tầng có kích thước theo tim tường : 24x6,22m, chiều cao công trình từ cos
nền tự nhiên đến đỉnh mái chống nóng: 9,55 m.
khu nhà làm việc 2 tầng có kích thước theo tim tường 24x6,22m, chiều cao
tầng 1 là 4,45m,chiều cao tầng 2 là 3,9m cốt công trình bằng cốt mặt bằng sân;
Tầng 1 gồm khu vực phòng 1 cửa và phòng tiếp khách.Tầng 2 có 4 phòng làm
việc.
Tường trong phòng, hành lang trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Tường mặt ngoài trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Trần trong toàn bộ các phòng đóng trần thạch cao thả.
Nền sàn trong phòng, hành lang các tầng lát gạch 40x40 cm, bậc tam cấp ốp
đá granit.
Cầu thang bê tông cốt thép ,thành và mặt mài granite.
Lan can cầu thang, hành lang bằng sắt, sơn tĩnh điện.
Cửa đi cửa sổ vật liệu gỗ kính, cửa wc nhôm kính, cửa đi hướng đường Phan
Chu Trinh vật liệu cửa cuốn+ kính cường lực có hệ thống đóng mở tự động, hoa
sắt cửa sổ sắt vuông đặc 12x12mm.
Mái lợp mái tôn mạ màu dày 0.45mm, seno mái bê tông cốt thép có chống
thấm giấy dầu+ khò nóng.
Kết cấu nhà khung cột chịu lực, sàn bê tông cốt thép, móng băng bê tông cốt
thép gia cố cọc tre dài 3,0m, mật độ cọc 25 cọc/1m2.
Tường bao che xây gạch chỉ dày 220 mm, các bức tường ngăn xây gạch chỉ
dày 220 mm.
2.4. Khu hội trường, phòng họp, phòng làm việc lãnh đạo UBND quận:
Quy mô hiện trạng: Nhà làm việc 3 tầng,kích thước nhà theo tim tường
25,2x14,08m; tầng 1 cao 4,2m tầng 2+3 cao 3,4m.
Xây dựng nhà làm việc 3 tầng kích thước nhà theo tim tường 25,2x14,08m,
tầng 1 cao 4,2m tầng 2+3 cao 3,4m, chiều cao mái chống nóng 2,7m, tổng chiều
cao công trình đến đỉnh mái chống nóng là 14,15m;
Kiến trúc mặt trước sử dụng các ô cửa gỗ kính kết hợp đắp chỉ, phào cạnh
cửa, cột, sảnh tạo kiến trúc hài hòa với các công trình lân cận.
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 220 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền lát gạch liên doanh 400x400, paghet chân tường. Nền vệ sinh lát gạch
chống trơn 300x300; tường vệ sinh ốp gạch 250x400;
Lan can cầu thang dùng thép đặc D20, tay vịn gỗ 60x60;
Cửa đi cửa sổ các tầng lắp đặt cửa gỗ kính, kính trắng dày 5mm, hoa sắt đặc
14x14 sơn chống rỉ;
Trần các phòng lãnh đạo, phòng họp đóng trần thạch cao giật cấp. Trần các
phòng làm việc, phòng trực đóng trần thạch cao phẳng.
Lắp đặt thiết bị điện trần, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị ổ cắm, dây dẫn.
Lắp đặt mái tôn chống nóng tôn mạ màu dày 0.45, xây tường thu hồi; xà gồ
mái thép hộp;
Lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chống sét;
Kết cấu móng sử dụng hệ móng băng bê tông côt thép, tường móng xây gạch
chỉ đặc, đáy móng gia cố cọc tre.
Kết cấu thân khung cột bê tông cốt thép.
Mái xây tường thu hồi, xà gồ thép hộp
2.5. Khu nhà làm việc phòng lao động thương binh xã hội, nhà xe, hòn
non bộ
+Nhà số 8 ( phòng LĐTBXH)
Quy mô hiện trạng: Khu nhà một cửa và phòng làm việc chuyên môn Ủy ban
Quận 1 tầng có kích thước theo tim tường :19,94x3,92m, chiều cao công trình từ
cos nền tự nhiên đến đỉnh mái chống nóng: 4,3 m
Khu nhà làm việc 1 tầng mái tôn mạ màu có kích thước theo tim tường
19,94x3,92m, chiều cao tầng 1 là 4,3m, cốt công trình cao hơn cos mặt bằng sân
+0.45m; Toàn bộ tầng 1 là 1 phòng làm việc thương binh xã hội.
Tường trong phòng trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Tường mặt ngoài trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Trần trong toàn bộ các phòng đóng trần thạch cao thả.
Nền sàn trong phòng, hành lang các tầng lát gạch 40x40 cm, bậc tam cấp ốp
đá granit.
Cửa đi cửa sổ vật liệu nhôm kính và cửa cuốn tự động , hoa sắt cửa sổ sắt
vuông đặc 12x12mm.
Mái lợp mái tôn mạ màu dày 0.45mm
Kết cấu nhà tường chịu lực, móng gạch chịu lực có dầm móng bê tông cốt
thép gia cố cọc tre dài 3,0m, mật độ cọc 30 cọc/1m2.
Tường bao che xây gạch chỉ dày 220 mm
Kết cấu mái vì kèo thép hình L50x5, xà gồ thép hộp 40x80x3.
+ Hạng mục số 9: Hòn non bộ
Quy mô theo hiện trạng: Khu hòn non bộ trang trí cảnh quan có kích thước
tổng 9x10 m, đường kính bể 7.5m , chiều cao thành 0,4m.
Khu hòn non bộ kích thước tổng 9x10 m, đường kính bể là 7,5m, giữa bể
trang trí hòn non bộ, đáy và thành bể mài granite, sân bao quanh bể cao 0.15m so
với mặt sân, sân lát gạch terrazzo 30x30 cm.
Kết cấu đáy bể bê tông cốt thép, thành bể xây gạch chỉ 110mm, toàn bộ đáy
và thành bể chống thấm bằng giấy dầu+ khò nóng.
* Nhà số 10: Nhà xe
Quy mô theo hiện trạng: Khu nhà xe Ủy ban Quận 1 tầng có kích thước theo
tim tường :14,92x2,78m, chiều cao công trình từ cos nền tự nhiên đến mái bê tông
cốt thép: 4,0 m.
Khu nhà xe 1 tầng mái bê tông cốt thép có kích thước theo tim tường 14,92
x2,78 m, chiều cao tầng 1 là 4,0m, cốt công trình bằng cos mặt bằng sân; Toàn bộ
tầng 1 là nhà để xe
Tường trong phòng trát vữa XM mác 75 sơn không bả.
Tường mặt ngoài trát vữa XM mác 75 sơn không bả.
Trần trong phòng trát vữa XM mác 75 sơn không bả.
Nền sàn trong phòng láng vữa XM #75.
Cửa đi pano sắt.
Kết cấu nhà tường chịu lực, móng gạch chịu lực có dầm móng bê tông cốt
thép gia cố cọc tre dài 3,0m, mật độ cọc 30 cọc/1m2.
Tường bao che xây gạch chỉ dày 220 mm
Kết cấu mái sàn bê tông cốt thép.
* Thư viện, nhà kho của trung tâm Văn hóa và khu nhà phụ trợ.
+Nhà số 13:
Quy mô theo hiện trạng: Dãy ki ốt 1 tầng kích thước phủ bì 33,14x2,34m,
chiều cao công trình đến đỉnh mái là 5,3m.
Xây dựng dãy ki ốt 1 tầng, kích thước phủ bì 33,14x2,34m, tổng chiều cao
công trình đến đỉnh mái chống nóng là 5,3m;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 110 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền lát gạch liên doanh 400x400, mái lợp ngói mũi hài.
Cửa đi cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng dày 5mm, hoa sắt đặc 14x14sơn
chống rỉ;
Lắp đặt thiết bị điện trần, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị ổ cắm, dây dẫn.
Kết cấu móng sử dụng hệ móng gạch có giằng bê tông côt thép, móng xây
gạch chỉ đặc, đáy móng gia cố cọc tre.
Kết cấu thân khung cột bê tông cốt thép mái bê tông cốt thép.
* Nhà số 14a
Quy mô theo hiện trạng: Dãy nhà tắm 1 tầng kích thước phủ bì 16,02x1,72 m,
chiều cao công trình đến đỉnh mái là 3,45m.
Dãy nhà tắm 1 tầng, kích thước phủ bì 16,02x1,72, chiều cao công trình đến
đỉnh mái là 3,45m;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 110 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền lát gạch liên doanh 300x300 chống trơn;
Cửa đi nhôm kính, kính trắng dày 5mm;
Lắp đặt thiết bị điện trần, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị ổ cắm, dây dẫn;
Kết cấu móng sử dụng hệ móng gạch có giằng bê tông côt thép, móng xây
gạch chỉ đặc, đáy móng gia cố cọc tre.
Kết cấu thân tường chịu lực mái bê tông cốt thép.
* Nhà số 14b
Quy mô theo hiện trạng: dãy nhà vệ sinh 1 tầng kích thước phủ bì
6,82x1,72m, chiều cao công trình đến đỉnh mái là 2,7m.
Dãy vệ sinh 1 tầng, diện tích xây dựng 6,82x1,72m, tổng chiều cao công
trình đến đỉnh mái chống nóng là 2,7m;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 110 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền lát gạch liên doanh 300x300 chống trơn;
Cửa đi nhôm kính, kính trắng dày 5mm;
Lắp đặt thiết bị điện trần, thiết bị điện chiếu sáng, dây dẫn;
Kết cấu móng sử dụng hệ móng gạch có giằng bê tông côt thép, móng xây
gạch chỉ đặc, đáy móng gia cố cọc tre.
Kết cấu thân tường chịu lực mái bê tông cốt thép.
+* Nhà số 17a
Quy mô theo hiện trạng: Dãy nhà bảo vệ 1 tầng kích thước phủ bì
10,02x3,52m , chiều cao công trình đến đỉnh mái là 4,3m.
Dãy nhà bảo vệ 1 tầng, kích thước phủ bì 10,02x3,52m, tổng chiều cao công
trình đến đỉnh mái chống nóng là 4,3m;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 220 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền lát gạch liên doanh 400x400;
Cửa đi nhôm kính, kính trắng dày 5mm;
Lắp đặt thiết bị điện trần, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị ổ cắm, dây dẫn;
Kết cấu móng sử dụng hệ móng gạch có giằng bê tông côt thép, móng xây
gạch chỉ đặc.
Kết cấu thân tường chịu lực mái bê tông cốt thép.
* Nhà số 17b
Quy mô theo hiện trạng: Nhà xe 1 tầng kích thước phủ bì 5,52x5,22m, chiều
cao công trình đến đỉnh mái là 4,2m.
Nhà xe 1 tầng, diện tích xây dựng 29m2, tổng chiều cao công trình đến đỉnh
mái chống nóng là 4,2m;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 110 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền láng vữa xi măng, cửa đi sắt xếp;
Lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị ổ cắm, dây dẫn;
Kết cấu móng sử dụng hệ móng gạch có giằng bê tông côt thép, móng xây
gạch chỉ đặc.
Kết cấu thân tường chịu lực mái lợp tôn mạ màu, xà gồ thép hộp, kèo thép
hình.
2.6. Nhà thi đấu khu làm việc của trung tâm Văn hóa thông tin và trung
tâm TDTT, hội trường hoạt động của các câu lạc bộ
Quy mô theo hiện trạng: Nhà làm việc, nhà chức năng 3 tầng, kích thước phủ
bì 29,65x12,325m; tầng 1 cao 3,8m tầng 2 cao 3,15m, tầng 3 cao 4,45m.
Xây dựng nhà làm việc, nhà chức năng 3 tầng, kích thước phủ bì
29,65x12,325m tầng 1 cao 3,8m tầng 2 cao 3,15m, tầng 3 cao 4,45m, chiều cao
mái chống nóng 1,9m, tổng chiều cao công trình đến đỉnh mái chống nóng là
14,05m;
Kiến trúc mặt trước sử dụng các ô cửa gỗ kính kết hợp đắp chỉ, cột, sảnh;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 220 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền lát gạch liên doanh 400x400, paghet chân tường. Nền vệ sinh lát gạch
chống trơn 250x250; tường vệ sinh ốp gạch 250x400;
Lan can cầu thang dùng inox 20x40x1.4, tay vịn inox d60 dày 1,6mm;
Cửa đi cửa sổ các tầng lắp đặt cửa gỗ kính, kính trắng dày 5mm, hoa sắt đặc
14x14 sơn chống rỉ;
Lắp đặt thiết bị điện trần, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị ổ cắm, dây dẫn.
Lắp đặt mái tôn chống nóng tôn mạ màu dày 0.45, xây tường thu hồi; xà gồ
mái thép hộp;
Lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chống sét;
Kết cấu móng sử dụng hệ móng băng bê tông côt thép, tường móng xây gạch
chỉ đặc, đáy móng gia cố cọc tre.
Kết cấu thân khung cột bê tông cốt thép.
Mái xây tường thu hồi, xà gồ thép hộp.
2.7. Khu làm việc của trung tâm Văn hóa.
Quy mô theo hiện trạng: Nhà làm việc 2 tầng, kích thước phủ bì
22,10x6,47m; mỗi tầng cao 4,15m.
Xây dựng nhà làm việc 2 tầng, kích thước phủ bì 22,10x6,47m; mỗi tầng cao
4,15m, chiều cao mái chống nóng 1,1m, tổng chiều cao công trình đến đỉnh mái
chống nóng là 10,15m;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 220 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền lát gạch liên doanh 400x400, paghet chân tường. Nền vệ sinh lát gạch
chống trơn 250x250; tường vệ sinh ốp gạch 250x400;
Lan can cầu thang dùng inox 20x40x1.4, tay vịn inox d60 dày 1,6mm;
Cửa đi cửa sổ các tầng lắp đặt cửa gỗ kính, kính trắng dày 5mm, hoa sắt đặc
14x14 sơn chống rỉ;
Lắp đặt thiết bị điện trần, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị ổ cắm, dây dẫn;
Lắp đặt mái tôn chống nóng tôn mạ màu dày 0.45, xây tường thu hồi; xà gồ
mái thép hộp
Lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chống sét;
Kết cấu móng sử dụng hệ móng băng bê tông côt thép, tường móng xây gạch
chỉ đặc, đáy móng gia cố cọc tre.
Kết cấu thân khung cột bê tông cốt thép.
Mái xây tường thu hồi, xà gồ thép hộp.
2.8. Tường rào khu bể bơi + bể bơi
Quy mô theo hiện trạng:
Tường rào khu bể bơ có tồng chiều dài 123,6m;
Tường bao xây gạch chỉ đặc bổ trụ, đầu tường lợp ngói trang trí, tường trát
vữa xi măng + sơn 2 mặt.
Móng tường bao xây gạch chỉ đặc, có giằng bê tông cốt thép, gia cố móng
bằng cọc tre.
Bể bơi có tổng diện tích 744m2;
Thành + đáy bể bằng bê tông cốt thép, móng đáy bể gia cố bằng cọc tre.
Mặt trong bể phủ tấm chống thấm chuyên dụng, mặt ngoài bể quét bitum
chống thấm.
Các thiết bị bể bơi: mái bơm, máy lọc nước, máy cấp nhiệt, máy châm clo tự
động, máy điều chỉnh pH, vật tư đường ống đồng bộ.
* Phòng thay đồ khu bể bơi + khu năng khiếu
Quy mô theo hiện trạng: Khu nhà 2 tầng, kích thước theo tim tường
22,1x6,8m, tổng diện tích 361m2; tầng 1 cao 3,35m tầng 2 cao 3,9m.
Khu nhà 2 tầng, kích thước theo tim tường 22,1x6,8m; tầng 1 cao 3,35m tầng
2 cao 3,9m, chiều cao mái chống nóng 2m, tổng chiều cao công trình đến đỉnh mái
chống nóng là 9,5m;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 220 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền lát gạch liên doanh 400x400, tường trong nhà ốp gạch 250x400. Nền vệ
sinh lát gạch chống trơn 250x250; tường vệ sinh ốp gạch 250x400;
Lan can cầu thang dùng inox 20x40x1.4, tay vịn inox d60 dày 1,6mm;
Cửa đi cửa sổ các tầng lắp đặt cửa nhôm kính, kính trắng dày 5mm, hoa sắt
đặc 14x14 sơn chống rỉ;
Lắp đặt thiết bị điện trần, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị ổ cắm, dây dẫn;
Lắp đặt mái tôn chống nóng tôn mạ màu dày 0.45, xây tường thu hồi; xà gồ
mái thép hộp;
Lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chống sét;
Kết cấu móng sử dụng hệ móng băng bê tông côt thép, tường móng xây gạch
chỉ đặc, đáy móng gia cố cọc tre.
Kết cấu thân khung cột bê tông cốt thép.
Mái xây tường thu hồi, xà gồ thép hộp.
2.9. Nhà làm việc của phòng y tế, đội thanh tra xây dựng độc lập:
* Nhà 2 tầng
Quy mô theo hiện trạng: khu nhà 2 tầng, tổng diện tích xây dựng là 146,2m2;
tầng 1 cao 4,2m tầng 2 cao 4,0m.
Xây dựng khu nhà 2 tầng, tổng diện tích xây dựng là 146,2m2; tầng 1 cao
4,2m tầng 2 cao 4,0m, chiều cao mái chống nóng 1,5m, tổng chiều cao công trình
đến đỉnh mái chống nóng là 10,15m;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 220 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước;
Nền lát gạch liên doanh 400x400;
Bậc thang xây gạch chỉ, mặt bậc mài granite, lan can cầu thang sắt đặc, tay
vịn mài granito;
Cửa đi sắt xếp, cửa cuốn, cửa gỗ, vách nhôm kính, hoa sắt đặc 14x14 sơn
chống rỉ;
Lắp đặt thiết bị điện trần, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị ổ cắm, dây dẫn;
Lắp đặt mái tôn chống nóng tôn mạ màu dày 0.45, xây tường thu hồi; xà gồ
mái thép hộp;
Lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chống sét;
Kết cấu móng sử dụng hệ móng băng bê tông côt thép, tường móng xây gạch
chỉ đặc, đáy móng gia cố cọc tre.
Kết cấu thân tường chịu lực dầm sàn bê tông cốt thép.
Kèo thép hộp, xà gồ thép hộp.
* Nhà vệ sinh
Quy mô theo hiện trạng: Nhà vệ sinh có diện tích 5,3m2 có tổng chiều cao là
3m;
Tường bao che xây gạch chỉ đặc 110 vữa xi măng, trát hai mặt, bả lăn sơn 2
nước.
Nền lát gạch liên doanh 400x400, tường ốp gạch lien doanh 250x400, cửa đi
nhôm kính, kính mờ dày 5mm.
Kết cấu móng sử dụng móng gạch có giằng bê tông cốt thép, đáy móng gia cố
cọc tre.
Kết cấu thân tường chịu lực dầm sàn bê tông cốt thép.
* Sân có mái che:
Quy mô theo hiện trạng: Nhà có mái che diện tích 39,2m2 có tổng chiều cao
là 8,1m;
Mái lợp tôn mạ màu dày 0.45 xà gồ thép hộp; hệ thống kèo thép hình L50x5,
cột thép d140x3 đỡ mái.
Kết cấu móng sử dụng móng cốc bê tông cốt thép, bu lông cột neo vào móng.
2.10. Sân, đường, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện ngoài nhà;
Sân đường nội bộ có tổng diện tích 3735m2; trong đó diện tích sân bê tông là
1057m2, diện tích sân tennis là 1671m2, diện tích đường nhựa là 337m2, diện tích
sân bể bơi là 670m2.
Kết cấu sân nền bê tông từ trên xuống dưới như sau: bê tông nền đá 1x2 dày
200, rải bạt nilon chống thấm nước, lớp base A dày trung bình 30cm, lớp cát đen
đầm chặt dày trung bình 40cm.
Kết cấu nền sân tennis từ trên xuống dưới như sau: lớp sơn chuyên dụng, bê
tông nền đá 1x2 dày 200, rải bạt nilon chống thấm nước, lớp base A dày trung bình
30cm, lớp cát đen đầm chặt dày trung bình 20cm.
Kết cấu nền đường nhựa từ trên xuống dưới như sau: lớp bê tông asphan dày
10cm, tưới lớp nhựa bàm dính 0,5kg/cm5, cấp phối đá dăm dày 40cm, lớp đất núi
đầm chặt k95 dày 50cm.
Kết cấu nền sân bể bơi từ trên xuống dưới như sau: lát gạch giếng đáy chống
trơn 400x400 lát vữa xi măng, bê tông đá 1x2 mác 150, rải bạt nilon chống thấm
nước, lớp base A dày trung bình 30cm, lớp cát đen đầm chặt dày trung bình 40cm.
Nguồn nước sinh hoạt cấp cho công trình được lấy từ nguồn cấp nước hiện có
của khu vực.
Đường ống cấp nước cho toàn bộ khu vực quận là ống PPR D25 được chôn
ngầm dưới đất, cấp nước đến các dãy nhà và công trình.
Nước thải từ các công trình được thu vào các ga ngoài nhà thoát ra hệ thống
thoát nước chung của khu vực bằng hệ thống đường cống D400.
Nước mưa mái, hành lang, sân đường công trình, thu qua các ga có chắn rác,
ống ngầm, đưa vào ga thu chung, dẫn ra tuyến thoát nước chung của khu vực.
Nguồn cấp điện cho toàn bộ các công trình lấy từ trạm điện hạ thế đến các tủ
điện tồng của công trình bằng dây điện cxv-4x35mm, cxv-4x16mm, 2x2,5mm
Hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà sử dụng hệ thống cột đèn cao áp kết hợp
các cột đèn trang trí.
2.11. Khu nhà làm việc của các Ban quận ủy (nhà 3 tầng ):
Quy mô theo hiện trạng: Khu nhà làm việc của các ban Quận Ủy 3 tầng có
kích thước theo tim tường :24,0x6,6m, chiều cao công trình từ cos nền tự nhiên
đến đỉnh mái chống nóng: 14,41 m.
Khu nhà làm việc 3 tầng có kích thước theo tim tường 24,0x6,6m, chiều cao
tầng 1,2 là 3,9 m,chiều cao tầng 3 là 3,6m, cos công trình cao hơn cos mặt bằng
sân +0.15m; Các tầng có tường xây ngăn thành các phòng làm việc nhỏ, có khu vệ
sinh riêng biệt.
Tường trong phòng trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Tường mặt ngoài trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Trần trong các phòng WC đóng trần thạch cao thả.
Nền sàn trong phòng, hành lang các tầng lát gạch 50x50 cm
Tường trong khu WC ốp gạch 30x45cm cao 2,2m, nền lát gạch 30x30 cm.
Cửa đi cửa sổ vật liệu gỗ kính và nhôm kính, hoa sắt cửa sổ sắt vuông đặc
12x12mm.
Mái chống nóng lợp tôn mạ màu dày 0.42mm,
Kết cấu nhà khung cột chịu lực, móng băng bê tông cốt thép gia cố cọc tre dài
2,5m, mật độ cọc 25 cọc/1m2.
Tường bao che xây gạch chỉ dày 220 mm, tường ngăn phòng xây gạch chỉ
dày 220mm,
Kết cấu mái xà gồ thép C 40x80x3.
2.12. Khu nhà làm việc của các Ban quận ủy (nhà 2 tầng ):
Quy mô theo hiện trạng : Khu nhà làm việc của các ban Quận Ủy 2 tầng có
kích thước theo tim tường :16,5x12,6m, chiều cao công trình từ cos nền tự nhiên
đến đỉnh mái chống nóng: 10,95 m.
Khu nhà làm việc 2 tầng có kích thước theo tim tường 16,5x12,6m, chiều cao
các tầng 1,2 là 3,9 m. cos công trình cao hơn cos mặt bằng sân +0.15m; Các tầng
có tường xây ngăn thành các phòng làm việc nhỏ.
Tường trong phòng trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Tường mặt ngoài trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Trần trong các phòng tầng 1 đóng trần thạch cao phẳng, trần trong các phòng
tầng 2, hành lang trát VXM mác 75 bả lăn sơn.
Nền sàn trong phòng, hành lang các tầng lát gạch 50x50 cm
Tường trong khu WC tầng 1 ốp gạch 30x45cm cao đến trần tầng 2 ốp gạch
30x45 cm cao 2,0m, nền lát gạch 30x30 cm.
Cửa đi cửa sổ vật liệu gỗ kính, hoa sắt cửa sổ sắt vuông đặc 12x12mm.
Cầu thang bê tông cốt thép, thành và mặt bậc ốp đá granit.
Lan can hành lang, cầu thang vật liệu sắt, sơn tĩnh điện.
Mái chống nóng lợp tôn mạ màu dày 0.42mm, mái vát đổ bể tông, dán ngói
vảy cá.
Kết cấu nhà khung cột chịu lực, móng băng bê tông cốt thép gia cố cọc tre dài
2,5m, mật độ cọc 25 cọc/1m2.
Tường bao che xây gạch chỉ dày 220 mm, tường ngăn phòng xây gạch chỉ
dày 220mm, 110mm.
Kết cấu mái vì kèo thép hình L50x5, xà gồ thép C 40x80x3.
2.13. Khu nhà làm việc quận ủy và các phòng chuyên môn thuộc ủy ban
quận:
Quy mô theo hiện trạng : Khu nhà làm việc Quận Ủy và các phòng chuyên
môn thuộc Ủy ban Quận 3 tầng có kích thước dài rộng :19,57 x12,26m, chiều cao
công trình từ cos nền tự nhiên đến đỉnh mái bê tông : 11,6 m.
Khu nhà làm việc 3 tầng có kích thước dài rộng 19,57x12,26m, chiều cao
tầng 1 là 4,1m cao tầng 2 là 4,0m chiều cao tầng 3 là 3,5m. cos công trình cao hơn
cos mặt bằng sân +0.15m; Các tầng có tường xây ngăn thành các phòng làm việc
nhỏ.
Tường trong phòng trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Tường mặt ngoài trát vữa XM mác 75 bả lăn sơn.
Trần trong các phòng trát VXM mác 75 bả lăn sơn.
Nền sàn trong phòng, hành lang các tầng lát gạch men 40x40 cm
Tường trong khu WC ốp gạch 25x40cm cao 2,4m, nền lát gạch 25x25 cm.
Cửa đi cửa sổ vật liệu gỗ kính, hoa sắt cửa sổ sắt vuông đặc 12x12mm.
Cầu thang ngoài trời bê tông cốt thép, thành và mặt bậc mài granito.
Cầu thang bên trong nhà vật liệu gỗ , sơn Pu chống mối ,mọt.
Lan can hành lang, cầu thang vật liệu sắt, sơn tĩnh điện.
Mái bê tông cốt thép có dán giấy dầu+khò nóng chống thấm
Kết cấu nhà khung cột chịu lực, móng băng bê tông cốt thép gia cố cọc tre dài
3,0m, mật độ cọc 25 cọc/1m2.
Tường bao che xây gạch chỉ dày 220 mm, tường ngăn phòng xây gạch chỉ
dày 220mm.
Kết cấu các sàn bê tông cốt thép.
2.14. Cổng tường rào, nhà bảo vệ, nhà xe:
Quy mô theo hiện trạng: Cổng, tường rào, nhà xe, nhà bảo vệ tại mặt đường
số 44 Lê Đại Hành, đoạn cổng tường rào dài 60,25m cao 3,1m , nhà bảo vệ mái bê
tông kích thước mép ngoài 2,08x3,82m cao lên đỉnh mái tôn chống nóng là 4,15m;
nhà xe mái tôn kích thước mép ngoài 5,89x3,14m cao đến đỉnh mái tôn là 4,65m.
+ Cổng , tường rào, nhà bảo vệ tại mặt đường số 3 Phan Chu Trinh, đoạn
cổng tường rào dài 44,4m cao 2,35m, nhà bảo vệ mái bê tông kích thước tim
tường 4,15x2,82m chiều cao từ nền lên đỉnh phần gờ chắn nước là 3,5m
+ 02 nhà xe trong khuôn viên đất mái tôn có kích thước lần lượt là 32x2,4m ,
9,2x5,6m.
Hàng rào UBND số 4 Lê Đại Hành xây gạch đặc cao 1,3m bả lăn sơn, rào sắt
cao 1,67 m, sơn tĩnh điện. Trụ cổng kích thước đáy 0,78x0,78m cao 3,66m xây
gạch chỉ đặc.
Nhà bảo vệ UBND số 4 Lê Đại Hành kích thước mép ngoài 2,08x3,82m cao
4,15m ,mái chống nóng tôn mát 3 lớp , tường trần trong ngoài nhà trát VXM#75
bả lăn sơn , cửa sổ cửa đi nhôm kính, nền lát gạch men 40x40 cm.
Nhà xe UBND số 4 Lê Đại Hành kích thước mép ngoài 5,89x3,14m cao đến
đỉnh mái tôn là 4,65m, tường trong ngoài nhà trát VXM #75 bả lăn sơn, cửa đi phụ
pano khung sắt bịt tôn, cửa đi chính cửa cuốn tự động, mái tôn mát 3 lớp, nền lát
gạch terrazzo 40x40 cm.
Hàng rào Quận Ủy số 3 Phan Chu Trinh xây gạch đặc cao 0,85m , trát
VXM#75 bả lăn sơn, phía trên rào sắt cao 1,5m sơn tĩnh điện. Trụ cổng kích
thước 55x55 cm cao 3,75m ốp đá granit.
Nhà bảo vệ Quận Ủy số 3 Phan Chu Trinh xây gạch chỉ đặc trát vxm #75 bả
lăn sơn mái bê tông cốt thép, cửa nhựa lõi thép hoa sắt vuông đặc 12x12, nền lát
gạch 40x40 cm.
Nhà xe số 11 trong khuôn viên Ủy Ban kích thước 32 x2,4m cột thép
D110x3, kèo thép D42x2 xà gồ thép C80 sơn màu ghi nhạt, mái lợp tôn mạ màu
dày 0,45
Nhà xe số 12 trong khuôn viên Ủy Ban kích thước 9,2 x5,6m cột thép
D110x3, kèo thép D42x2 xà gồ thép C80 sơn màu ghi nhạt, mái lợp tôn mạ màu
dày 0,45
Hàng rào UBND số 4 Lê Đại Hành phần móng xây gạch chỉ đặc, đổ giằng bê
tông cốt thép, gia cố móng bằng cọc tre L=3m, mật độ cọc 25 cọc /m2. Trụ cổng
móng đổ bê tông không cốt thép gia cố móng bằng cọc tre L=3m, mật độ cọc 25
cọc /m2
Nhà bảo vệ UBND số 4 Lê Đại Hành kết cấu móng xây gạch chỉ đặc, có dầm
móng bê tông cốt thép, gia cố móng bằng cọc tre L=3m, mật độ cọc 25 cọc /m2,
mái nhà bê tông cốt thép.
Nhà xe UBND số 4 Lê Đại Hành móng xây gạch chỉ đặc, có dầm móng bê
tông cốt thép, gia cố móng bằng cọc tre L=3m, mật độ cọc 25 cọc /m2, mái tôn mạ
màu , xà gồ thép hộp 80x40 x3.
Hàng rào Quận Ủy số 3 Phan Chu Trinh móng xây gạch chỉ đặc gia cố móng
bằng cọc tre L=3m, mật độ cọc 25 cọc /m2
Nhà bảo vệ Quận Ủy số 3 Phan Chu Trinh móng xây gạch chỉ đặc gia cố
móng bằng cọc tre L=3m, mật độ cọc 25 cọc /m2, kết cấu tường chịu lực, sàn mái
bê tông cốt thép.
Nhà xe số 11 trong khuôn viên UBND kết cấu móng cột bê tông cốt thép,cột
thép D110x3, kèo thép D42x2.
Nhà xe số 12 trong khuôn viên Quận Ủy kết cấu móng cột bê tông cốt thép
cột thép D110x3, kèo thép D42x2 xà gồ thép C80.
3. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn ngân sách, nguồn tiền đất và các nguồn vốn
hợp lệ khác
4. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU
1. Giới thiệu gói thầu:
1.1. Thông tin chung về gói thầu
- Tên gói thầu: Gói thầu 01– Tư vấn lập lại thiết kế, dự toán xây dựng mới
công trình.
- Nguồn vốn thực hiện gói thầu: Nguồn vốn ngân sách, nguồn tiền đất và
các nguồn vốn hợp lệ khác
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn, hai túi hồ sơ.
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: Tháng 10/2019.
- Loại hợp đồng: Trọn gói.
- Thời gian thực hiện gói thầu: 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
- Bên mời thầu: Trung tâm phát triển quỹ đất quận Hồng Bàng
1.2. Công việc đơn vị tư vấn cần thực hiện:
- Khảo sát hiện trạng, Lập Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (bao
gồm cả thuyết minh thiết kế) các hạng mục:
- Lập Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;
- Lập Chỉ dẫn kỹ thuật;
- Nghiên cứu tài liệu về thuyết minh, thiết kế cơ sở, báo cáo kết quả khảo
sát xây dựng, các số liệu bổ sung về khảo sát xây dựng; khảo sát hiện trường;
- Thiết kế công trình phù hợp với bước thiết kế trước, quy chuẩn, tiêu chuẩn
áp dụng cho công trình, đảm bảo sản phẩm tư vấn xây dựng (thuyết minh, các bản
vẽ, dự toán) phù hợp với dự án đầu tư xây dựng công trình được duyệt và qui định
của pháp luật về xây dựng;
- Tham gia các cuộc họp có liên quan tới sản phẩm tư vấn xây dựng khi chủ
đầu tư yêu cầu trong quá trình triển khai thực hiện;
- Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm
thu hoàn thành công việc, hạng mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu
cầu của chủ đầu tư;
- Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế trong quá trình thi công
xây dựng công trình;
- Lập quy trình bảo trì, quy trình vận hành công trình;
- Trả lời các văn bản của các nhà thầu yêu cầu làm rõ các nội dung trong hồ
sơ mời thầu có liên quan đến hồ sơ thiết kế trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
Tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu với tư cách tư vấn thiết kế (như cho ý kiến
về các khối lượng sai khác mà nhà thầu phát hiện so với dự toán thiết kế...).
1.3. Nguyên tắc của hồ sơ thiết kế BVTC và TDT công trình:
a. Đối với Thiết kế BVTC:
- Thiết kế bản vẽ thi công bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ
thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn
được áp dụng, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình;
- Thiết kế công trình đảm bảo an toàn cho bản thân công trình và các công
trình lân cận; đảm bảo an toàn trong quá trình thi công xây dựng và tuân thủ các
quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
- Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong hồ sơ thiết kế;
- Thiết kế công trình phù hợp với quy hoạch xây dựng, cảnh quan, điều kiện
tự nhiên và các quy định về kiến trúc; dự án đầu tư xây dựng công trình đã được
phê duyệt;
- Nền móng công trình bảo đảm bền vững, không bị lún nứt, biến dạng quá
giới hạn cho phép làm ảnh hưởng đến tuổi thọ công trình, các công trình lân cận;
- Nội dung thiết kế xây dựng công trình phù hợp với yêu cầu của từng bước
thiết kế, thoả mãn yêu cầu về chức năng sử dụng; bảo đảm mỹ quan, giá thành hợp
lý;
- An toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp
dụng; các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và những tiêu
chuẩn liên quan;
- Đồng bộ trong từng hạng mục công trình, đáp ứng yêu cầu vận hành, sử
dụng công trình; đồng bộ với các công trình liên quan;
- An toàn cho người khi xảy ra sự cố; điều kiện an toàn, thuận lợi, hiệu quả
cho hoạt động chữa cháy, cứu nạn; bảo đảm khoảng cách giữa các công trình, sử
dụng các vật liệu, trang thiết bị chống cháy để hạn chế tác hại của đám cháy đối
với các công trình lân cận và môi trường xung quanh;
- Các điều kiện tiện nghi, vệ sinh, sức khoẻ cho người sử dụng;
- Khai thác tối đa thuận lợi và hạn chế bất lợi của thiên nhiên nhằm bảo đảm
tiết kiệm năng lượng.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật, tính năng sử dụng của thiết bị, vật tư, cấu kiện
được đưa vào hồ sơ thiết kế.
- Hồ sơ thiết kế được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế,
bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây
dựng công trình và quy trình bảo trì công trình.
- Bản vẽ thiết kế có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu
chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ có tên, chữ
ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm
thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình.
- Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán được đóng thành tập hồ sơ
thiết kế theo khuôn khổ thống nhất có danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và
bảo quản lâu dài.
b. Đối với dự toán công trình:
- Căn cứ trên khối lượng các công tác xây lắp, vật tư trang thiết bị được thể
hiện trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, tính đúng, tính đủ toàn bộ khối lượng
xây lắp, thiết bị và các chi phí theo đúng hướng dẫn hiện hành của nhà nước.
- Dự toán thiết kế được áp dụng định mức đơn giá phù hợp với biện pháp thi
công, hồ sơ thiết kế, chế độ chính sách theo quy định; tính toán khối lượng để đưa
vào dự toán căn cứ vào các thông số trên bản vẽ thiết kế.
- Áp dụng đúng theo bộ định mức dự toán xây dựng công trình của Bộ xây
dựng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý giá xây dựng, tham khảo
công bố giá của cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp chưa có đơn giá, định mức để tính chính xác sẽ áp giá thị
trường trên cơ sở tham khảo giá của các nhà sản xuất uy tín.
- Dự toán hạng mục công trình phù hợp với mức vốn trong dự án đã được
phê duyệt.
2. Cơ sở pháp lý của công trình
2.1. Quy trình khảo sát:
- TCVN 9437:2012 - Khoan thăm dò địa chất công trình;
- TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng - Yêu cầu chung ;
- TCVN 9401:012 Kỹ thuật đo và xử lý tín hiệu GPS trong trắc địa công
trình;
2.2. Tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế:
- TCVN 4319:2012 Nhà ở và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế;
- TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 9207-2012: Tiêu chuẩn đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình
công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9206 - 2012: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình
công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4756:1989 Quy phạm nối đất và nối không thiết bị điện;
- TCVN 5673:2012 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Cấp thoát nước bên
trong - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công;
- TCXD 33:2006 Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- TCXD 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu
thiết kế;
- TCVN 9358:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 4513-88: Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong công trình nhà ở
và công trình công cộng;
- TCVN 4474-87 Tiêu chuẩn thoát nước bên trong nhà ở và công trình công
cộng;
2.2. Các văn bản pháp lý
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu 03: Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
công trình thuộc Dự án: Đầu tư xây dựng Doanh trại Lữ đoàn bộ và các đơn vị
trực thuộc Lữ đoàn 242/ Quân khu 3.
Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 22/2010/TT - BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư qui định về
định mức chi phí giám sát, đánh giá đầu tư;
Thông tư số 176/2011/TT - BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu
nộp và quản lý sử dụng chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ Tài chính về việc
ban hành Quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình số
79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng;
Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng công bố kèm theo
văn bản số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng;
Định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt và sửa chữa công bố
kèm theo văn bản số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 và QĐ1129/QĐ-BXD ngày
7/12/2009 của Bộ Xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh
Các văn bản hướng dẫn lập tổng dự toán hiện hành;
3. Điều kiện tự nhiên của khu vực dự án
3.1. Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu
1. Vị trí địa lý:
Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm phía Đông miền duyên hải Bắc Bộ,
cách thủ đô Hà Nội 102 km, phía Bắc và Đông Bắc giáp Quảng Ninh, phía Tây
Bắc giáp Hải Dương, phía Tây Nam giáp Thái Bình và phía Đông là bờ biển chạy
dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam từ phía Đông đảo Cát Hải đến cửa sông Thái
Bình. Là nơi hội tụ đầy đủ các lợi thế về đường biển, đường sắt, đường bộ và
đường hàng không, giao lưu thuận lợi với các tỉnh trong cả nước và các quốc gia
trên thế giới. Do có cảng biển, Hải Phòng giữ vai trò to lớn đối với xuất nhập khẩu
của vùng Bắc Bộ, tiếp nhận nhanh các thành tựu khoa học – công nghệ từ nước
ngoài để rồi lan toả chúng trên phạm vi rộng lớn từ bắc khu Bốn cũ trở ra. Cảng
biển Hải Phòng cùng với sự xuất hiện của cảng Cái Lân (Quảng Ninh) với công
suất vài chục triệu tấn tạo thành cụm cảng có quy mô ngày càng lớn góp phần đưa
hàng hoá của Bắc bộ đến các vùng của cả nước, cũng như tham gia dịch vụ vận tải
hàng hoá quá cảnh cho khu vực Tây Nam Trung Quốc.
Các điểm cực của thành phố Hải Phòng là:
* Cực Bắc là xã Lại Xuân, huyện Thủy Nguyên.
* Cực Tây là xã Hiệp Hòa, huyện Vĩnh Bảo.
* Cực Nam là xã Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Bảo.
* Cực Đông là phường Ngọc Hải, quận Đồ Sơn.
2. Khí hậu
Thời tiết Hải phòng mang tính chất đặc trưng của thời tiết miền Bắc Việt
Nam: nóng ẩm, mưa nhiều, có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông tương đối rõ rệt. Trong
đó, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là khí hậu của một mùa đông lạnh và khô,
mùa đông là 20,3°C; từ tháng 5 đến tháng 10 là khí hậu của mùa hè, nồm mát và
mưa nhiều, nhiệt độ trung bình vào mùa hè là khoảng 32,5°C.
Lượng mưa trung bình từ 1.600 – 1.800 mm/năm. Do nằm sát biển nên vào
mùa đông, Hải Phòng ấm hơn 1oC và mùa hè mát hơn 1oC so với Hà Nội. Nhiệt
độ trung bình trong năm từ 23°C – 26oC, tháng nóng nhất (tháng 6,7) nhiệt độ có
thể lên đến 44oC và tháng lạnh nhất (tháng 1,2) nhiệt độ có thể xuống dưới 5oC.
Độ ẩm trung bình vào khoảng 80 – 85%, cao nhất vào tháng 7, 8, 9 và thấp nhất là
tháng 1, tháng 12.
3. Địa hình
Tổng diện tích của thành phố Hải Phòng là 1.519 km2, bao gồm cả huyện
đảo (Cát Hải và Bạch Long Vĩ). Đồi núi chiếm 15% diện tích, phân bố chủ yếu ở
phía Bắc, do vậy địa hình phía bắc có hình dáng và cấu tạo địa chất của vùng trung
du với những đồng bằng xen đồi; phía nam có địa hình thấp và khá bằng phẳng
kiểu địa hình đặc trưng vùng đồng bằng thuần tuý nghiêng ra biển, có độ cao từ
0,7 – 1,7 m so với mực nước biển. Vùng biển có đảo Cát Bà được ví như hòn ngọc
của Hải Phòng, một đảo đẹp và lớn nhất trong quần thể đảo có tới trên 360 đảo
lớn, nhỏ quây quần bên nó và nối tiếp với vùng đảo vịnh Hạ Long. Đảo chính Cát
Bà ở độ cao 200 m trên biển, có diện tích khoảng 100 km2, cách thành phố 30 hải
lý. Cách Cát Bà hơn 90 km về phía Đông Nam là đảo Bạch Long Vĩ, khá bằng
phẳng và nhiều cát trắng.
Đồi núi, đồng bằng
Địa hình phía bắc của Hải Phòng là vùng trung du, có đồi xen kẽ với đồng
bằng và ngả thấp dần về phía nam ra biển. Khu đồi núi này có liên hệ với hệ núi
Quảng Ninh, di tích của nền móng uốn nếp cổ bên dưới, nơi trước đây đã xảy ra
quá trình sụt võng với cường độ nhỏ, gồm các loại cát kết, đá phiến sét và đá vôi
có tuổi khác nhau được phân bố thành từng dải liên tục theo hướng Tây Bắc Đông Nam từ đất liền ra biển gồm hai dãy chính. Dãy chạy từ An Lão đến Đồ Sơn
đứt quãng, kéo dài khoảng 30 km có hướng Tây Bắc - Đông Nam gồm các núi:
Voi, Phù Liễn, Xuân Sơn, Xuân Áng, núi Đối, Đồ Sơn, Hòn Dáu. Dãy Kỳ Sơn Tràng Kênh và An Sơn - Núi Đèo, gồm hai nhánh: nhánh An Sơn - Núi Đèo cấu
tạo chính là đá cát kết có hướng tây bắc đông nam gồm các núi Phù Lưu, Thanh
Lãng và Núi Đèo; và nhánh Kỳ Sơn - Trang Kênh có hướng tây tây bắc - đông
đông nam gồm nhiều núi đá vôi
Bờ biển và biển
Bờ biển Hải Phòng dài trên 125 km2, thấp và khá bằng phẳng, chủ yếu là
cát bùn do 5 cửa sông chính đổ ra biển. Chính vì điều này đã làm cho biển Đồ Sơn
thường xuyên bị vẩn đục nhưng sau khi cải tạo nước biển đã có phần sạch hơn, cát
mịn vàng, phong cảnh đẹp. Ngoài ra, Hải Phòng còn có đảo Cát Bà là khu dự trữ
sinh quyển thế giới có những bãi tắm đẹp, cát trắng, nước trong xanh cùng các
vịnh Lan Hạ.... đẹp và kì thú. Cát Bà cũng là đảo lớn nhất thuộc khu vực vịnh Hạ
Long.
Sông
Sông ngòi ở Hải Phòng khá nhiều, mật độ trung bình từ 0,6 - 0,8 km/1 km².
Độ dốc khá nhỏ, chảy chủ yếu theo hướng Tây Bắc Đông Nam. Đây là nơi tất cả
hạ lưu của sông Thái Bình đổ ra biển, tạo ra một vùng hạ lưu màu mỡ, dồi dào
nước ngọt phục vụ đời sống con người nơi đây. Hải Phòng có 16 sông chính tỏa
rộng khắp địa bàn thành phố với tổng độ dài trên 300 km, các con sông chính ở
Hải Phòng gồm:
1. Sông Đá Bạc - Bạch Đằng dài hơn 32 km, là nhánh của sông Kinh Môn
đổ ra biển ở cửa Nam Triệu, là ranh giới giữa Hải Phòng với Quảng Ninh.
2. Sông Cấm dài trên 30 km là nhánh của sông Kinh Môn, chảy qua nội
thành và đổ ra biển ở cửa Cấm.
3. Sông Lạch Tray dài 45 km, là nhánh của sông Kinh Thầy, từ Kênh Đồng
ra biển bằng cửa Lạch Tray qua địa phận Kiến An, An Hải và cả nội thành.
4. Sông Văn Úc dài 35 km chảy từ Quí Cao, đổ ra biển qua cửa sông Văn
Úc làm thành ranh giới giữa hai huyện An Lão và Tiên Lãng.
5. Sông Thái Bình có một phần là ranh giới giữa Hải Phòng với Thái Bình.
6. Sông Bạch Đằng là dòng sông ranh giới giữa Hải Phòng và Quang Ninh
7. Ngoài ra còn có nhiều con sông khác khá nhỏ nằm ở khu vực nội thành
quận Hồng Bàng.
4. Điều kiện tự nhiên
Hải Phòng là thành phố có điều kiện tự nhiên phong phú, đa dạng.
Địa hình Hải Phòng thay đổi rất đa dạng phản ánh một quá trình lịch sử địa
chất lâu dài và phức tạp. Phần bắc Hải Phòng có dáng dấp của một vùng trung du
với những đồng bằng xen đồi trong khi phần phía nam thành phố lại có địa hình
thấp và khá bằng phẳng của một vùng đồng bằng thuần tuý nghiêng ra biển.
Hải Phòng có bờ biển dài trên 125 km. Ngoài khơi thuộc địa phận Hải
Phòng có nhiều đảo rải rác trên khắp mặt biển, lớn nhất có đảo Cát Bà, xa nhất là
đảo Bạch Long Vĩ. Biển, bờ biển và hải đảo đã tạo nên cảnh quan thiên nhiên đặc
sắc của thành phố duyên hải. Đây cũng là một thế mạnh tiềm năng của nền kinh tế
địa phương.
Do đặc điểm lịch sử địa chất, vị trí địa lý, Hải Phòng có nhiều nguồn lợi,
tiềm năng: có mỏ sắt ở Dương Quan (Thuỷ Nguyên), mỏ kẽm ở Cát Bà (tuy trữ
lượng nhỏ); có sa khoáng ven biển (Cát Hải và Tiên Lãng); mỏ cao lanh ở Doãn
Lại (Thuỷ Nguyên), mỏ sét ở Tiên Hội, Chiến Thắng (Tiên Lãng). Đá vôi phân
phối chủ yếu ở Cát Bà, Tràng Kênh, Phi Liệt, phà Đụn; nước khoáng ở xã Bạch
Đằng (Tiên Lãng). Muối và cát là hai nguồn tài nguyên quan trọng của Hải Phòng,
tập trung chủ yếu ở vùng bãi giữa sông và bãi biển, thuộc các huyện Cát Hải, Tiên
Lãng, Vĩnh Bảo, Kiến Thuỵ, Đồ Sơn.
Tài nguyên biển là một trong những nguồn tài nguyên quí hiếm của Hải
Phòng với gần 1.000 loài tôm, cá và hàng chục loài rong biển có giá trị kinh tế cao
như tôm rồng, tôm he, cua bể, đồi mồi, sò huyết, cá heo, ngọc trai, tu hài, bào
ngư... là những hải sản được thị trường thế giới ưa chuộng. Biển Hải Phòng có
nhiều bãi cá, lớn nhất là bãi cá quanh đảo Bạch Long Vĩ với trữ lượng cao và ổn
định. Tại các vùng triều ven bờ, ven đảo và các vùng bãi triều ở các vùng cửa sông
rộng tới trên 12.000 ha vừa có khả năng khai thác, vừa có khả năng nuôi trồng
thuỷ sản nước mặn và nước lợ có giá trị kinh tế cao.
Hải Phòng có trên 57.000 ha đất canh tác, hình thành từ phù sa của hệ thống
sông Thái Bình và nằm ven biển. Tài nguyên rừng Hải Phòng phong phú và đa
dạng, có rừng nước mặn, rừng cây lấy gỗ, cây ăn quả, tre, mây... đặc biệt có khu
rừng nguyên sinh Cát Bà với thảm thực vật đa dạng và phong phú, trong đó có
nhiều loại thảo mộc, muông thú quí hiếm; đặc biệt là Voọc đầu trắng- loại thú quí
hiếm trên thế giới hiện chỉ còn ở Cát Bà.
3.2. Điều kiện tự nhiên của khu vực dự án
3.2.1. Vị trí địa lý:
Khu vực dự án năm trên địa bàn quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
3.2.2. Đặc trưng địa hình, địa mạo:
Khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc địa hình khoảng i=0,01%
theo hướng Bắc - Nam.
B. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
1. Mô tả phạm vi công việc :
Phạm vi công việc sau khi trúng thầu đối với nhà thầu tư vấn là : “ Thiết kế
kỹ thuật thi công – tổng dự toán .
2. Nhiệm vụ cụ thể của đơn vị tư vấn :
Đơn vị tư vấn phải thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau :
+ Giai đoạn thiết kế – tổng dự án :
- Lập thiết kế bản vẽ thi công – tổng dự toán, thuyết minh thiết kế kỹ thuật,
dự toán chi tiết: Kiểm tra và nghiên cứu, tập hợp dữ liệu có liên quan về khảo sát (
địa hình ,địa chất…) phục vụ cho việc thiết kế bản vẽ thi công – tổng dự toán.
Thiết kế phải được thể hiện chi tiết cho từng hạng mục phù hợp với yêu cầu của
gói thầu được duyệt, bản vẽ kỹ thuật phài đầy đủ các chi tiết cấu tạo kỹ thuật đảm
bảo cho đơn vị thi công dễ dàng thực hiện và chủ đầu tư nghiệm thu trong quá
trình thi công. Phần dự toán phải thể hiện chi tiết từng công việc của từng hạng
mục.
+ Giai đoạn thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công - dự
toán :
- Đơn vị tư vấn chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu để Chủ Đầu tư phê duyệt và dự
toán của các hạng mục trong gói thầu , giải trình hồ sơ và dự toán để hồ sơ được
chấp thuận.
- Kiểm tra xác nhận việc đơn vị thi công đưa tim mốc thiết kế công trình và
hạng mục công trình ra thực địa. Tổ chức bàn giao tim mốc, mốc cho nhà thầu
trúng thầu thi công.
- Giám sát tác giả : Thời gian giám sát tác giả là thời gian xây dựng công
trình. Công việc giám sát tác giả được đơn vị tư vấn thực hiện tại hiện trường
trong quá trình xây dựng để kiểm tra, bảo vệ quyền tác giả thiết kế, giải thích hoặc
xử lý những vướng mắc, thay đổi phát sinh tại hiện trường, xử lý các yêu cầu kỹ
thuật phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư
và cơ quan có thẩm quyền nhằm bảo đảm yêu cầu thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi
công.
2.2. Nhiệm vụ của chủ nhiệm thiết kế :
- Nắm rõ các tiêu chuẩn thiết kế và các nghị định, quy định của nhà nước.
- Có kế hoạch, đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc, nhiệm vụ chi tiết
cho từng nhóm. Chủ nhiệm thiết kế luôn luôn thúc đẩy, theo dõi và giám sát tiến
độ và chất lượng công việc.
- Bao quát và chuẩn bị các bước theo quy trình thiết kế.
- Khẳng định vai trò chủ nhiệm trong việc tiếp xúc chủ đầu tư.
- Chịu trách nhiệm về các giấy tờ văn bản liên quan đến công việc.
- Chỉ định nhân viên thực hiện dự án.
2.3. Nhiệm vụ của các thành viên khác:
- Nắm rõ yêu cầu công việc, các hạng mục công trình.
- Chuẩn bị kế hoạch thực hiện theo từng bộ phận đã được phân công.
- Khai triển thiết kế phương án kiến trúc, thiết kế chi tiết cấu tạo bản vẽ kỹ
thuật thi công, dự toán và thuyết minh thiết kế của toàn bộ công trình.
- Chuẩn bị tất cả hồ sơ và tài liệu liên quan để bàn giao cho Chủ Đầu Tư.
- Tiến hành lưu trữ hồ sơ thiết kế.
3. Yêu cầu đối với bản vẽ kỹ thuật thi công – dự toán :
- Hồ sơ thiết kế phải phù hợp với thiết kế sơ bộ trong dự án đã được duyệt;
thiết kế công trình phải đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống thiết bị kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu vận hành và sử dụng công trình, đồng thời với các công trình liên
quan. Các tiêu chuẩn thiết kế phải tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và các
tiêu chuẩn chuyên ngành (TCN).
- Bản vẽ thiết kế phải được vẽ trên vi tính và thể hiện đầy đủ các chi tiết cần
thiết về để không bị nhầm lẫn trong quá trình lập hồ sơ mời thầu thi công cũng
như trong suốt quá trình thi công. Tất cả các bản vẽ chi tiết phải thể hiện đầy đủ
về kích thước, liên kết, kí hiệu, ghi chú rõ ràng để người thi công có thể đọc và thi
công đúng thiết kế (tỷ lệ bản vẽ hợp lý).
- Lập tổng dự toán và dự toán của từng hạng mục công trình phải đảm bảo các
yêu cầu sau đây:
Định mức : áp dụng định mức phù hợp, có thuyết minh mã hiệu
Tính toán chính xác khối lượng, nhu cầu vật tư
Về giá : Áp dụng đơn giá hiện hành và thực hiện theo các đơn giá,
thông báo giá của địa phương theo từng tháng. Đối với các vật tư tạm tính phải có
giấy báo giá chuyên ngành.
Tính toán đầy đủ khối lượng đền bù giải tỏa và các công trình phụ trợ
khác.
Dự toán phải đầy đủ chi phí và phải có bản thuyết minh đi kèm.
- Hồ sơ thiết kế phải có chủ nhiệm đồ án có biên chế dài hạn, có chứng chỉ
hành nghề và phải chịu trách nhiệm cá nhân về chất lượng, tính đúng đắn của hồ
sơ thiết kế, giải pháp kỹ thuật và tiên lượng thiết kế.
- Hồ sơ thiết kế phải đáp ứng đúng và đủ các thành phần và chất lượng của hồ
sơ – tổng dự toán : Hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công, dự toán theo quy định
hiện hành về hồ sơ thiết kế tại . Trong đó phải bao gồm đầy đủ các bản vẽ, bản
tính (nếu cần), bản thuyết minh, bản tiêu chuẩn thuyết minh điều kiện kỹ thuật,
bản chi tiết vật liệu và các tài liệu có liên quan cho Chủ đầu tư có cơ sở thống
nhất khi nghiệm thu các chi tiết và bộ phận công trình.
- Đơn vị thiết kế bảo hành hồ sơ thiết kế của mình trong thời gian thực hiện
dự án. Trong quá trình thực hiện dự án, nếu giá trị dự toán thay đổi thì Chủ Đầu
Tư có trách nhiệm trình duyệt sau khi đã thảo luận và bàn bạc với đơn vị thiết kế.
Trường hợp đơn vị thiết kế thay đổi con dấu, đổi tên đơn vị chủ quản hoặc giải
thể thì đơn vị thiết kế và Chủ Đầu Tư cần bàn bạc để đưa ra phương pháp giải
quyết.
4. Yêu cầu về tiến độ nộp báo cáo :
- Nhà thầu phải hoàn thành việc lập thiết kế bản vẽ thi công – thuyết minh –
dự toán và tổng dự toán chi tiết cho từng hạng mục của gói thầu trong vòng 10
ngày (kề cả chủ nhật và ngày lễ) sau khi hợp đồng được ký kết và có đủ hồ sơ
trình thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công – tổng dự toán.
Việc nghiệm thu hồ sơ thiết kế, thuyết minh và dự toán được lập bằng văn bản
theo biểu mẫu và trình tự phù hợp theo các qui định của Chính phủ.
- Giám sát tác giả được thực hiện trong quá trình triển khai thi công : đơn vị
tư vấn thiết kế phải tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây lắp, nghiệm thu hoàn
thành hạng mục và nghiệm thu toàn bộ công trình đưa vào sử dụng đồng thời xử
lý các yêu cầu kỹ thuật phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện theo yêu cầu
của Chủ Đầu Tư và cơ quan có thẩm quyền. Chủ Đầu Tư sẽ có lịch thông báo cho
đơn vị tư vấn thiết kế biết thời gian tiến hành nghiệm thu các giai đoạn công trình.
5. Trách nhiệm và nghĩa vụ chung của Bên nhận thầu :
Nhà thầu hoàn thành chịu trách nhiệm về độ chính xác của tài liệu hồ sơ
giao nộp cho Chủ Đầu Tư.
Chịu trách nhiệm bảo vệ công việc tư vấn lập thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi
công – tổng dự toán trước cơ quan thẩm định,cơ quan quản lý chuyên ngành.
Những trở ngại chủ quan do năng lực chuyên môn bởi nhà thầu, phải sửa
chữa bổ xung hồ sơ trong phạm vi hợp đồng không được cộng thêm thời gian
trong hợp đồng.
Chịu trách nhiệm giám sát quyền tác giả trong thời gian triển khai thi công.
Nhà thầu phải điều chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công – tổng dự
toán của mình cho phù hợp với tình hình thực tế hoặc những thiếu sót trong quá
trình thiết kế mà không đòi hỏi chi phí nào từ bên mời thầu.
Các chuyên gia được phân công thực hiện nội dung công việc dự thầu
không được thay đổi trong quá trình thực hiện, trừ trường hợp ốm đau không thể