5/19/2016
DINH DƯỠNG TRẺ EM
KHỎE MẠNH
TS. BS. Bùi Quang Vinh
Bộ Môn Nhi, ĐHYD TPHCM.
Dàn Bài
Sữa mẹ
Ăn dặm
ặ
Các nhóm thức ăn
Nuôi ăn qua các lứa tuổi
Nhũ nhi
Trẻ nhỏ
Trẻ lớn
ẻ
Vị thành niên
Người lớn.
1
5/19/2016
BÚ MẸ
(Breastfeeding)
10 Bước Để Bú Mẹ Thành Công (1)
1. Có chính sách sữa mẹ văn bản thông tin thường
xuyên đến tát cả nhân viên y tế
2. Huấn luyện tất cả nhân viên y tế những kỹ năng cần
thiết để triển khai chính sách này
3. Thông tin cho tất cả phụ nữ có thai về ích lợi và xử
lý bú mẹ
4. Giúp
Giúp bà mẹ bắt đầu cho bú trong vòng nửa giờ sau
bà mẹ bắt đầu cho bú trong vòng nửa giờ sau
sinh
5. Chỉ bà mẹ là cách nào cho con bú và duy trì sữa
ngay cả khi mẹ con bị xa cách.
2
5/19/2016
10 Bước Để Bú Mẹ Thành Công (2)
6. Không cho trẻ sơ sinh/nhũ nhi thức ăn gì ngoài sữa
mẹ, ngoại trừ thuốc men khi có chỉ định
7. Thực hành “rooming‐in” cho phép mẹ và con ở
chung phòng 24 giờ/ngày
8. Khuyến khích bú mẹ theo yêu cầu
9. Không cho vú giả đối với trẻ bú mẹ
10 Ủng hộ thành lập nhóm hỗ trợ bú mẹ và chuyển
10.
Ủng hộ thành lập nhóm hỗ trợ bú mẹ và chuyển
các bà mẹ đến khi cho xuất viện.
Sữa Mẹ:
Duy Trì Nguồn Sữa Mẹ
Yếu tố ảnh hưởng phản xạ tiết sữa & bài xuất sữa:
Stress, lo lắng, mệt mỏi ảnh hưởng ảnh hưởng
Stress lo lắng mệt mỏi ảnh hưởng ảnh hưởng
Cần chăm sóc tốt, lời nói êm dịu, gia đình hỗ trợ.
Cần ngủ đầy đủ, nghỉ ngơi, tinh thần thoải mái.
Dinh dưỡng trong khi có thai & cho con bú:
Mẹ cần được ăn uống đầy đủ
• Tăng trung bình: 350 kcal/ngày trong thai kỳ
550 kcal/ngày khi cho con bú trong 6 tháng đầu.
Bữa ăn cần đảm bảo số lượng & chất lượng.
Tránh kiêng khem, hạn chế dùng thuốc.
3
5/19/2016
Sữa Mẹ:
Thời Gian Cho Trẻ Bú
Bú mẹ sớm: trong 1/2 giờ đầu tiên
6 tháng đầu: BÚ MẸ HOÀN TOÀN, ngoại trừ 2:
Thuốc khi trẻ bệnh do bác sĩ kê toa
Thuốc bổ do bác sĩ kê toa.
Thời gian cho con bú:
Sữa mẹ cung cấp
Sữa mẹ cung cấp
• 100% năng lượng trong 6 tháng đầu,
• 1/2 cho 6 tháng kế, và
• 1/3 cho năm kế.
4
5/19/2016
Vắt Sữa Bằng Bơm Điện
Hiệu quả và dễ dung nạp hơn bơm cơ học và vắt
sữa bằng tay.
Bảo Quản Sữa Mẹ
Nơi
Phòngg
Nhiệt Độ Thời Gian
15‐30oC 3‐4 giờ
g là tốt nhất; 6‐8 giờ
g nếu
sữa vắt rất sạch.
Tủ đá nhỏ 15oC
Đến 24 giờ
Tủ lạnh
<4oC
Đến 72 giờ
Tủ đông
<‐18oC Đến 6 tháng tốt nhất.
Có thể 12 tháng.
12 tháng
Nguồn: Sữa mẹ: Bơm và dự trữ sữa. Office of Women’s
Health, US Department of Health & Human Service.
5
5/19/2016
ĂN DẶM
(COMPLEMENTARY FEEDING)
Ăn Dặm
6
5/19/2016
10 Nguyên Tắc Ăn Dặm Cho Trẻ Bú Mẹ (1)
1. Thực hành bú mẹ hoàn toàn 0‐6 tháng, bắt đầu ăn
dặm lúc 6 tháng (180 ngày) trong khi tiếp tục sữa
mẹ
2. Tiếp tục bú mẹ thường xuyên theo nhu cầu đến ≥2
tuổi
3. Thực hành nuôi ăn đáp ứng, áp dụng những nguyên
tắc chăm sóc tâm lý.
4. Thực hành vệ sinh tốt và sử dụng thức ăn đúng
5. Bắt đầu lúc 6 tháng nuôi thức ăn lượng ít và tăng
dần số lượng trong khi vẫn duy trì bú mẹ.
10 Nguyên Tắc Ăn Dặm Cho Trẻ Bú Mẹ (2)
6. Tăng từ từ độ đặc và đa dạng thức ăn khi trẻ lớn
hơn, tùy theo nhu cầu và khả năng của trẻ.
7. Tăng số lần ăn dặm khi trẻ lớn hơn
8. Nuôi đa dạng thức ăn giàu dưỡng chất để đảm bảo
nhu cầu tất cả các dưỡng chất
9. Dùng thức ăn dặm bổ sung hoặc viên đa vitamin – vi
khoáng cho nhũ nhi, nếu cần
khoáng cho nhũ nhi, nếu cần
10. Khi bé bệnh tăng cường uống nước, bao gồm bú
mẹ thường xuyên, ăn lỏng, dễ tiêu. Sau bệnh cho trẻ
thức ăn nhiều hơn bình thường và khuyến khích trẻ
ăn thêm.
7
5/19/2016
Ghi Chú
Khuyến cáo đậm độ năng lượng khoảng 0,8‐1 kcal/g
Nếu đậm độ năng lượng khoảng 0,6 kcal/g, mẹ nên
tăng đậm độ năng lượng bằng cách thêm TĂ đặc biệt
g
g
g
g
hoặc tăng số lượng TĂ mỗi bữa, VD:
6‐8 tháng: tăng dần đến 2/3 chén
9‐11 tháng: 3/4 chén
12‐24 tháng: 1 chén
Người cho ăn theo nguyên tắc nuôi ăn đáp ứng,
Người cho ăn theo nguyên tắc nuôi ăn đáp ứng
nhận biết dấu hiệu của trẻ đói và no để quyết định
số lượng mỗi bữa hoặc cho ăn thêm bữa snack.
Nếu trẻ không bú mẹ, thêm 1‐2 chén sữa/ngày và
thêm 1‐2 bữa/ngày.
Nguyên Tắc Chọn Thức Ăn
Giàu năng lượng, đạm, và vi chất
Giàu năng lượng đạm và vi chất
Đặc biệt sắt, kẽm, calci, vitamin A, C, folate.
Không cay hoặc mặn
Dễ dàng ăn đối với trẻ
Trẻ thích
Có sẵn và tìm được tại địa phương.
8
5/19/2016
Các Nhóm Thức Ăn (1)
1. Sữa mẹ: cung cấp năng lượng & dưỡng chất chất
lượng cao đến 23 tháng
2. Lương thực: cung năng lượng, một ít đạm và
vitamin
Gạo, bột mì, kê, khoai tây, trái có tinh bột
3. Thức ăn từ động vật: đạm chất lượng cao, sắt,
kẽm, vitamin
kẽm, vitamin
Gan, thịt đỏ, thịt gà, cá, trứng (ít sắt)
4. Sản phẩm từ sữa: đạm, năng lượng, hầu hết
vitamin, calci
Sữa bò, phô mai, yao‐ua, váng sữa
Các Nhóm Thức Ăn (2)
5. Rau lá xanh & quả màu vàng: vitamin A, C, folat
Rau bó xôi (spinach), bông cải (broccoli), cà rốt,
(p
),
g
(
),
,
dưa gang, khoai ngọt
6. Đậu (pulse): cung đạm (chất lượng trung bình),
năng lượng, sắt (không hấp thu tốt)
Đậu đen/đỏ/hà lan
7. Dầu và mỡ: cung năng lượng và acid béo thiết yếu
7 Dầu và mỡ: cung năng lượng và acid béo thiết yếu
Dầu đậu nành, magarine, bơ, mỡ heo
8. Hạt (seed): cung năng lượng
Giá (nảy mầm), hạt hướng dương, hạt dưa, mè
9
5/19/2016
Nhóm Thức Ăn Giàu Vi Chất
TĂ giàu sắt:
Gan, thịt động vật (đỏ), thịt chim
TĂ bổ sung sắt: nước mắm…
TĂ giàu vitamin A:
Gan, dầu cọ đỏ, lòng đỏ trứng, rau trái cây vàng,
rau xanh đậm
TĂ giàu kẽm:
Gan, thịt động vật, máu, gà, cá, sò ốc, lòng đỏ
Gan thịt động vật máu gà cá sò ốc lòng đỏ
TĂ giàu calci:
Sữa, sản phẩm sữa, cá nhỏ cả xương
Tă giàu Vitamin C:
Trái cây tươi, cà chua, tiêu, lá rau xanh
NUÔI ĂN CÁC GIAI ĐOẠN
10
5/19/2016
Nuôi Ăn Trẻ Bệnh & Khỏe
WHO. IMCI Chart Booklet 2008
Nuôi Ăn Trẻ Bệnh & Khỏe (2)
WHO. IMCI Chart Booklet 2008
11
5/19/2016
Nâng Đỡ Thực Hành Nuôi Ăn Tốt:
Trẻ < 6 Tháng (1)
Nếu trẻ tăng trưởng tốt
Chỉ bà mẹ thấy & khen me lẫn con
Chỉ bà
thấ & kh
lẫ
Kiểm tra tư thế và cách bám vú và
Trẻ mút hiệu quả
Kiểm tra đảm bảo kiểu bú mẹ tốt nhất.
Nuôi ăn theo nhu cầu ngày và đêm
g y
Để trẻ rời vú mẹ tùy thích
Cho bú xong một bên rồi cho bú tiếp bên kia.
Nâng Đỡ Thực Hành Nuôi Ăn Tốt:
Trẻ < 6 Tháng (2)
Khen mẹ thực hành tốt và khuyến khích bà tiếp tục.
Giải thích về bú mẹ hoàn toàn,
nhắc nhở bà mẹ không cho trẻ bất cứ gì khác cho
đến khi trẻ 6 tháng tuổi
Bú sữa bằng bình nguy hiểm.
Giải thích rằng bú cách này giúp mẹ có nhiều sữa
Giải thích rằng bú cách này giúp mẹ có nhiều sữa
Giải thích về kế hoạch hóa gia đình và bú sữa mẹ.
Khi trẻ 5 tháng tuổi, bắt đầu thảo luận về TĂ dặm.
Bắt đầu ăn dặm từ 6 tháng (180 ngày tuổi).
12
5/19/2016
Nâng Đỡ Thực Hành Nuôi Ăn Tốt:
Trẻ > 6 Tháng (1)
Khen bà mẹ nếu trẻ:
h bà
ế ẻ
Tăng trưởng tốt, và khỏe mạnh
Vẫn còn bú mẹ.
Nâng Đỡ Thực Hành Nuôi Ăn Tốt:
Trẻ > 6 Tháng (2)
Khen bà mẹ và người nuôi dưỡng nếu có thực hành
tốt sau đây:
y
Nuôi trẻ có bữa chính và bữa phụ
• đủ tần số và chất lượng.
Chất lượng nuôi ăn đầy đủ:
• đủ loại thức ăn và
• độ cứng (consistency) đầy đủ.
độ ứ (
) đầ đủ
Giúp trẻ ăn uống thích hợp.
Trẻ dùng thức ăn từ chén riêng.
Cho trẻ ăn thêm thức ăn khi hồi phục bệnh.
13
5/19/2016
TRẺ NHỎ (Toddler)
Cung cấp nhiều lọai thức ăn
Đủ các nhóm thực phẩm.
ự p
Trẻ có thể ăn uống hàng ngày khác nhau
Cho phép trẻ ăn theo cảm giác đói no nội tại.
Nguyên tắc ăn uống bình thường (Principle of
normal eating)
Cha mẹ cung cấp nhiều lọai TĂ
Ch
ấ hiề l i TĂ
Trẻ được quyết định ăn bao nhiêu & ăn cái gì.
TRẺ LỚN (Children)
Nguyên tắc: Nhiều lọai thức ăn để cân bằng
Rau & trái cây: vit. A & C, nhóm B, vi khoáng, xơ
Rau & trái cây: vit A & C nhóm B vi khoáng xơ
Ngũ cốc nguyên hạt: vit. B & sắt (bổ sung).
Sữa & sản phẩm từ sữa: calci & vitamin D.
Thịt: đạm & sắt, kẽm.
14
5/19/2016
Bữa Ăn Phụ (Snack)
Ích lợi:
Rất quan trọng vì trẻ dễ đói giữa các bữa chính.
Giúp ổn định mức năng lượng
Giú ổ đị h ứ ă lượ
ổn định tâm trạng (mood)
Cung cấp năng lượng trong những giai đoạn lớn
nhanh (spurts).
Bữa phụ nên chứa ít nhất 2 trong 3 nhóm chính
Đường: làm đầy bụng, cung cấp năng lượng
• Không quá nhiều: tăng cân & giảm ăn chất khác
Đạm: giá trị no (satiety value)
Béo lành mạnh: giá trị no.
Bảo Vệ Răng Miệng (2)
Vệ sinh răng:
Từ khi răng mọc (6 tháng tuổi)
Vải ẩm
Vải ẩm
Chải răng hàng ngày với kem có fluor
Khám nha sĩ cho mọi trẻ trước 12 tháng tuổi.
Bổ sung fluor:
Tùy thành phần Fluor trong nước uống địa
phương.
Quá nhiều fluor gây rỗ răng (mottled enamel).
15
5/19/2016
10 Điều Để Trẻ Ăn Đúng
1. Tôn trọng sự thèm ăn của trẻ.
2. Tuân thủ thời khóa biểu (routine)
3. Kiên nhẫn với thức ăn mới
3 Kiên nhẫn với thức ăn mới
4. Làm cho bữa ăn vui vẻ.
5. Tuyển mộ sự giúp đỡ của trẻ.
6. Nêu gương tốt.
7. Hãy sáng tạo.
8. Hạn chế xao lãng tối thiểu.
9. không dùng món tráng miệng như phần thưởng.
10. Đừng sơ sài quá (short‐order cook)..
/>
16