Cài đặt máy thở
Bs Phùng Nguyễn Thế Nguyên
Các thông số cài đặt
Các thông số cài đặt máy thở
FiO2
- Dùng FiO2 thấp nhất để đạt được PaO2.
- Khi bắt đầu thở, bất thường tim phổi, thực hiện thủ
thuật, hút đàm, tập VLTL: FiO2 100%
Tần số thở
- Tần số thở RR hay f được đặt theo tuổi:
• Sơ sinh: 40-60 lần/phút.
• Nhũ nhi: 25-40 lần/phút
• Trẻ nhỏ: 20-30 lần phút.
• Trẻ lớn: 16-20 lần/phút.
- Khi PaCO2 cao RR tăng
- khi PaCO2 giảm RR giảm
I/E
- Inspiratory/expiratory.
- Chu kỳ thở: TCT = total cycle time = 60/RR.
- TCT = Ti +T pause + Te.
- Hít vào = Ti + T pause.
• Ti: thời gian hít vào
• Tpause: thời gian nghỉ
I/E =
Ti + T pause
TE
I/E
- Cài đặt I/E
• Bình thường: ½
• R tăng: kéo dài I/E như 1/3, ¼, 1/5.
• C giảm hay ARDS hay PaO2 giảm: đảo ngược I/E
như 1/1 hay 2/1.
- Cài trên máy:
• Trực tiếp: servo i
I/E
- Cài thông qua Ti:
• Tính thông qua (% Ti + % T pause)/ %TE: Servo C.
• Đặt trực tiếp thời gian Ti: newport.
• Đặt thông qua flow và Vi: newport, T-Bird.
Flow (l/p) =
Vi (lít)
Ti (phút)
Thể tích khí lưu thông (Vt)
- Bình thường: 7-10 ml/kg
- Bệnh lý phổi: 6-8 ml/kg.
- Tổn thương thần kinh 10-15 ml/kg
Thông khí phút
- Vmin = Vt x RR.
- Cài thông qua 2 thông số trên máy servo I, newport,
puritan Bennett, T- bird.
- Cài trực tiếp trên máy servo C.
Flow (l/p)
Flow (l/p) =
Vi (lít)
Ti (phút)
- Bệnh nhi 30 kg, thở 20 lần phút, Vt 300 ml. vậy Flow =
0,3 /(1/60) = 18 l/phút.
- Khi bệnh nhân thở volume control có Tpause = 0, flow có
thể được ước tính như sau:
• I/E = 1/1
flow = Vmin x 2
• I/E = ½ flow= Vmin x 3
• I/E = 1/3
flow = Vmin x 4
Tương tác giữa các thông số thời
gian và thể tích
PEEP
- Mục đích của PEEP:
• tăng dung tích khí cặn chức năng,
• tăng áp lực trung bình đường thở
nhằm cải thiện tình trạng oxy hoá
máu
- Cài PEEP:
• Mức độ tổn thương phổi: dựa trên
AaDO2 hay PaO2/FiO2.
• Độ đàn hồi của thành ngực
PEEP
- Thường được cài khi bệnh nhân thở máy.
- Cài đặt từ 4-24 cmH20 (mức 5-6: sinh lý)
- Có 3 mức PEEP:
< 5 cmH20
5-10 cmH20
> 10 cmH20
- Tăng R, cài 75% auto PEEP
PEEP
PEEP
Mức độ tổn
thương phổi
Độ dàn
hồi lồng
ngực bình
thường
Mức FiO2 cần
để đạt paO2 >
60-80 mmHg
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.75
0.8
0.9
PEEP
(cmH2O)
5
8
10
12
14
16
18
20
Độ đàn hồi lồng
ngực giảm:
Béo phì, phù, tăng
áp lực ổ bụng
PEEP (cmH2O)
10
12
14
16
18
20
22
22
PEEP toái öu
Total PEEP
- Total PEEP = PEEP e + PEEP I
- PEEPe (ngoại sinh): do Bs cài đặt mức PEEP như trên
- PEEPi (nội sinh= auto PEEP): lượng áp lực trong phổi
cuối thì thở ra.
- PEEPi do:
• Thời gian thở ra không đủ
• Tắc nghẽn đường thở ra
• Strong active expiration
Peak pressure
- PIP < 35
cmH2O
( có thể 40
cmH2O)
Peak pressure
- PIP = IP + PEEP.
Inspiratory pressure (IP)
- Cài đảm bào vt 6 -8 ml/kg.
- Lồng ngực bệnh nhân nhô
- Nghe phế âm 2 đáy phổi
Trigger sensitivity
- Có 2 loại trigger:
• Trigger pressure: 0- (-) 20 cmH2O
• Trigger flow: 1-8 l/p
- Thông thường trigger ở trẻ em:
• Trigger pressure: -2 - (-) 4 cmH2O
• Trigger flow: 1-2 l/p
Trigger sensitivity
Trigger áp suất
- Khi BN hít vào áp lực
trong đường thở giảm ≤
ngưỡng cài đặt trigger
khởi phát nhịp thở.
- Tăng công thở
- Nếu hệ thống dây lớn, sẽ
khó trigger hay tăng công
BN.
- Nếu hệ thống dây bị hở,
làm giảm áp lực trong
đường thở trigger