Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

các mode thở, ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 53 trang )

Các mode thở

Bs Phùng Nguyễn Thế Nguyên


3 loại mode thở căn bản
- Bắt buộc (mandatory): Control hay A/C
- Tự thở (spontaneous): bệnh nhân tự thở hoàn toàn

• CPAP
• PSV
- SIMV (synchronous intermittent mandatory ventilation): vừa tự
thở vừa bắt buộc

• SIMV đơn thuần
• SIMV + PSV


Mức độ tự thở của bệnh nhân trong các
mode thở


3 yếu tố quyết định mode thở
- Trigger: cách thức khởi phát nhịp thở
- Limit: cách giới hạn nhịp thở
- Cycle: cách chấm dứt nhịp thở


3 yếu tố quyết định mode thở

Trigger



Limit

Cycle

Mandatory

Machine

Machine

Machine

Assisted

Patient

Machine

Machine

Supported

Patient

Machine

Patient

Spontaneous


Patient

Patient

Patient


Trigger
- Trigger: cách khởi phát nhịp thở, do máy hay do bệnh nhân
- Control: máy khởi phát nhịp thở.
- Assisted: bệnh nhân khởi phát nhịp thở.
- A/C: có thể máy, có thể bệnh nhân khởi phát nhịp thở

Bệnh nhân
trigger


Giới hạn (limit)

Pressure hằng định
Flow dạng decelerating

Vt hằng định
Flow
dạng
hình vuông
VC

PC



Chấm dứt (cycle)
- Control hay A/C:
• Đạt được Vt hay áp suất đường thở đạt Pupper limit
cài đặt.
• Hết Ti hay đạt I:E
- PSV:
• Flow giảm đến 25% peak flow.
• Áp lực đường thở > PS + 3 CmH2O.
• Ti > Ti max.
• Thời gian hít vào: 80% chu kỳ thở.


Mode control: VC
- Các thông số cài đặt do máy kiểm soát:

• Vt
• RR
• PEEP
• FiO2
• I/E (hay flow hay Ti)
• T pause ±
• Trigger


Mode control: VC
- Chỉ định:

• Không tổn thương phổi

• > 10 kg.


Mode control: PC
- Các thông số cài đặt do máy kiểm soát:

• Trigger
• RR
• PIP
• FiO2
• I/E (Ti)
• PEEP


Mode control: PC
- Chỉ định:

• < 10 kg
• Có tổn thương phổi


So sánh PC và VC
- VC

- PC

• Vt hằng định

• PIP hằng định


• Flow dạng vuông,
PIP cao.

• Flow
dạng
decelerating.

• Áp lực thay đổi, dễ
gây PIP cao và tổn
thương do áp lực.

• Vt thay đổi có thể
giảm Vt ở bệnh
nhân có C hay R
thay đổi.


So sánh VC và PC

R tăng

C giảm


Phân biệt R tăng hay C giảm


SIMV- là gì?
Synchronized intermittent mandatory ventilation
• Giao nhịp thở đồng bộ giữa máy và nổ lực

hít vào của bệnh nhân
• Khi bệnh nhân trigger, máy hổ trợ bệnh nhân
trong 1 giai đoạn nhất định (tm); máy cho
phép bệnh nhân tự thở trong giai đoạn khác
(ts).
• Mục đích giúp bệnh nhân tăng dần khả năng
tự thở để cai máy.


Mode SIMV
- Vừa tự thở, vừa bắt buộc.
- SIMV có thể:
• PC, VC hay PRVC.
• Đơn thuần, có PSV


Mode SIMV
- Khi nào dùng SIMV?:
• Cai máy bệnh nhân thở không đều
• Bn tự thở
• Có thể cài ngay từ đầu cho tất cả các
mode thở để giúp BN tự thở


Mode SIMV
Tại sao lại dùng trong những chỉ định trên?
- ở nhịp thở bắt buộc, cơ hô hấp được nghỉ.
- ở nhịp tự thở, cơ hô hấp phải hoạt động.

Giúp bệnh nhân cai máy được. Tuy vậy cũng có

nghiên cứu SIMV có thể kéo dài thời gian thở máy
so với PSV.
Giúp bệnh nhân tăng công từ từ trong những bệnh
lý như hậu phẫu (trong khi chờ giảm tác dụng của
an thần), bệnh GB


Mode SIMV
- Chu kỳ SIMV - Tb (cycle, period): giai đoạn SIMV - Tm (interval) và giai đoạn tự thở - Ts.

Tb

Tm < 60% Tb


SIMV


Mode SIMV
- Trong Tb máy giao một nhịp thở bắt buộc, bệnh nhân có thể
khởi phát nhiều nhịp tự thở.
- Trong Tm khi bệnh nhân trigger, máy giao một nhịp thở. Hết
nhịp thở nầy là giai đoạn tự thở cho dù chưa hết thời gian Tm.

Ts thêm

Tm

Ts
Tb



Mode SIMV
- Nếu bệnh nhân không trigger trong thời gian Tm. Máy sẽ giao
một nhịp thở control vào cuối thời gian Tm.

Tm

Ts
Tb


Mode SIMV- cài đặt?
- Cài đặt các thông số:
Mode SIMV (PC) + PS


PIP



RR SIMV ≤ ½ RR PC



PEEP



FiO2




I/E (Ti)



Rise time



Breath cycle



Trigger



PS


Mode SIMV


×