Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

KHÍ MÁU TĨNH MẠCH ,ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.46 KB, 28 trang )

KHÍ MÁU TĨNH MẠCH
BS. PHUNG NGUYEN THE NGUYEN
BM Nhi – ĐHYD TP. HCM


Khí máu cung cấp gì?
1. Toan –kiềm
2. Gợi ý nguyên nhân toan kiềm
3. Thông khí
4. Oxy hóa
5. Nguyên nhân oxy hóa
6. Điều trị và tiên lượng


Khí máu động mạch
Ưu:
- Lý tưởng nhất trong 3 loại khí máu.
- Đánh giá chính xác những gì khí máu cần.
- Đặt catheter theo dõi Huyết áp, lấy khí máu nhiều lần.
Nhược:
- Biến chứng:
- Đau nếu lặp lại nhiều lần (không có catheter).
- Hematoma
- Huyết khối hay dò


Khí máu động mạch
Nhược:
- Biến chứng:
- Để lâu nhiễm trùng
- Chảy máu nếu có rối loạn đông máu.


- Khó lấy, nhất là khi không đặt được catheter, nếu phải theo dõi
khí máu thì những lần sau sẽ không lấy được ở mạch quay.


Khí máu tĩnh mạch
- Giảm đau: Giner, 1996, giảm ½ đau qua n/c mù đôi.
- Giảm lần chích
- Giảm dị vật trong lòng mạch
- Dể lấy, nhanh và thuận lợi vì thường có sẵn đường vein.
- An toàn cho nhân viên y tế.
- Giảm chi phí


Khí máu tĩnh mạch
- ứng dụng được không?

- Thay thế khí máu động mạch được không?


Giá trị bình thường


Giá trị bình thường
Reference Ranges:
- pH: 7.32-7.42;

Bình thường

- pCO2: 41-51 mmHg;


PH

- HCO3: 24-25 meq/L

pCO2

40 - 55

HCO3

24 -29

pO2

25 -40

- pO2: 25-40 mmHg;

7,32 – 7,42


ứng dụng được không?
- Có thể ứng dụng được pH, PaCO2, HCO3.
- Đánh giá được toan kiềm

- Đánh giá được thông khí
- Không thể ứng dụng paO2

- không đánh giá được oxy hóa máu


? ứng dụng với tính chính xác 100% ?


ứng dụng được không?
- 218 bệnh nhân bệnh nặng vào khoa cấp cứu, người lớn,
cần lấy khí máu

- Rút đồng thời khí máu động mạch và tĩnh mạch.
- Kết quả:
- pH, PCO2, HCO3 tương quan giữa tốt giữa khí máu
động –tĩnh mạch:


- Kết quả: 218 bệnh nhân bệnh nặng


- Kết quả: 218 bệnh nhân bệnh nặng
pH a = pHv ± 0,008


- Kết quả: 218 bệnh nhân bệnh nặng
- pCO2 a = pCO2v ± 13,9


- Kết quả: 218 bệnh nhân bệnh nặng
- HCO3 a = HCO3v ± 3,5


ứng dụng được không?
- Có tương quan, nhưng có ý nghĩa lâm sàng không?

- 1 trị số được coi là chấp nhận: nếu nó nằm ± 2SD (95%)
- Qua khảo sát 45 Bs:
- pH: ± 0,05

(66%)

- pCO2: ± 6,6

(51%

- HCO3: ± 3,5

(87%)

Bs không hài lòng, không thích  ABG
Bs hài lòng: hệ số điều chỉnh.


ứng dụng được không?
- Nếu giá trị pH, PCO2, HCO3: bắt buộc phải chính xác vì nó là
quyết định điều trị thì sẽ không ứng dụng được.

- Nhưng trên lâm sàng thì điều trị còn phụ thuộc nhiều yếu tố

- Nếu theo dõi nhiều lần thì phản ánh tương quan tốt hơn.


ứng dụng được không?
- Nghiên cứu khác ở bệnh nhân bệnh nặng, 1985 Gennis:
- pH v≥ 7.25 thì 98% pHa ≥ 7.2

- pHv ≤ 7 thì 98% pHa ≤ 7.2

- Khi khí máu tĩnh mạch bình thường thì không cần thực hiện khí
máu động mạch.


Khí máu tinh mạch/ DKA
- 1998 Brandenburg & 2003 Ma tại khoa cấp cứu bệnh nhân bị
DKA:.
- pH mean arterial, 7.20

pH mean venous, 7.17.

- HCO3 mean arterial, 11.0 +/- 6.0 mmol/L; HCO3 mean
venous, 12.8 +/- 5.5 mmol/L).

- Khí máu tĩnh mạch hay động mạch đều không làm thay đổi
chẩn đoán và điều trị, tiên lượng bệnh nhân.


VBG-uremia
- A 2000 study by Gokel of 100 uremic patients found:

- a mean arterial pH of 7.17 +/- 0.14 compared to a mean
venous pH of 7.13 +/- 0.14, and

- a mean arterial HCO3 of 10.13 +/- 4.26 mmol/L compared to
a mean venous HCO3 of 11.86 +/- 4.23 mmol/L



Khí máu tĩnh mạch-bệnh hô hấp
- 2002 Kelly,

- venous PCO2 level above 45 mm Hg predicted an arterial
PCO2 above 50 mm Hg sensitivity of 100% and specificity of
57%

- venous PCO2 below 45 mm Hg indicates an arterial PCO2
below 50 mm Hg


Khí máu tĩnh mạch và ngưng tim
1986 Weil:
-

significantly lower pH in venous samples (mean, 7.15 vs 7.41 in
arterial samples) and a significantly elevated PCO2 (mean, 74
mm Hg vs 32 mm Hg) in these patients.

- In clinical practice, however, knowledge of either the arterial or
venous pH or PCO2 during cardiac arrest does not alter
management, making the debate less relevant


KHÍ MÁU TM/PICU
- 116 trẻ: 56,91 tháng (15 ngày -160 tháng)


KHÍ MÁU TM/PICU
- 116 trẻ: 56,91 tháng (15 ngày -160 tháng)



KHÍ MÁU TM/PICU
- 116 trẻ: 56,91 tháng (15 ngày -160 tháng)


KHÍ MÁU TM/PICU
- 116 trẻ: 56,91 tháng (15 ngày -160 tháng)


×