Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu chọn tạo giống dâu mới thích hợp cho lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 188 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ QUANG TÚ

NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG DÂU MỚI
THÍCH HỢP CHO LÂM ĐỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------------------------------

LÊ QUANG TÚ

NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG DÂU MỚI
THÍCH HỢP CHO LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số : 9.62.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP



Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Hà Văn Phúc
2. TS. Phạm Xuân Liêm

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi luôn nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ
của các cơ quan, thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến thầy PGS. TS. Hà Văn Phúc, thầy TS. Phạm Xuân Liêm đã tận tình
giúp đỡ, động viên trong lúc khó khăn, truyền đạt những kiến thức, những kinh
nghiệm quí báu trong quá trình tôi làm đề tài và học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh đạo Viện Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam, Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ Ban Đào tạo sau đại học đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi học tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm
Nông lâm nghiệp Lâm Đồng, Trung tâm Nghiên cứu dâu tằm tơ Trung ương, tập
thể cán bộ Bộ môn cây dâu, TS. Lê Qúy Tùy cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên
của 2 Trung tâm đã tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, quý cô đã đọc, nhận xét và đưa ra
những ý kiến đóng góp quí báu cho luận án.
Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, người thân,
anh em, bạn bè và đồng nghiệp,… là những người luôn động viên tinh thần và tạo
điều kiện giúp tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, công tác và thực hiện tốt
Luận án này./
Trân trọng cám ơn.

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2018
Tác giả

Lê Quang Tú


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự chỉ dẫn của
các thầy hướng dẫn và sự giúp đỡ của đồng nghiệp. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận án là trung thực, các thông tin trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc. Các nội
dung thí nghiệm được thực hiện nghiêm túc, bài bản, khoa học và bố trí chính quy
trên các địa bàn của tỉnh Lâm Đồng.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu đã công bố trong luận án.
Người cam đoan

Lê Quang Tú


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ……………………………………………………… xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................2
2.1. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................2
3.1. Ý nghiã khoa ho ̣c ................................................................................................2
3.2. Ý nghiã thực tiễn ................................................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU.....................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI .........................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC .....................4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................4
1.2. PHÂN BỐ, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU SINH THÁI CÂY DÂU ................6
1.2.1. Phân bố và phân loại cây dâu ........................................................................6
1.2.2. Yêu cầu sinh thái của cây dâu ........................................................................7
1.2.2.1. Nhiệt độ ......................................................................................................7
1.2.2.2. Ánh sáng ....................................................................................................8
1.2.2.3. Không khí ...................................................................................................8
1.2.2.4. Đất đai .......................................................................................................9
1.2.2.5. Dinh dưỡng ..............................................................................................10
1.2.2.6. Nước và độ ẩm không khí ........................................................................11


iv

1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..13
1.3.1. Những nghiên cứu về giống dâu ..................................................................14
1.3.1.1. Chọn lọc từ các giống dâu địa phương ...................................................14
1.3.1.2. Tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính ..............................................15

1.3.1.3. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến .............................................17
1.3.2. Những nghiên cứu chính về kỹ thuật canh tác dâu ...................................19
1.3.2.1. Nghiên cứu về mật độ trồng dâu ..............................................................19
1.3.2.2. Nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật bón phân cho cây dâu .......................21
1.4. NHỮNG NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM ....................................................25
1.4.1. Những nghiên cứu về giống dâu ..................................................................26
1.4.1.1. Chọn lọc giống dâu tốt từ các giống dâu địa phương .............................26
1.4.1.2. Nhập nội giống dâu .................................................................................27
1.4.1.3. Tạo giống dâu bằng phương pháp gây đột biến ......................................28
1.4.1.4. Tạo giống dâu bằng phương pháp lai hữu tính .......................................30
1.4.2. Những nghiên cứu chính về kỹ thuật canh tác dâu ...................................34
1.4.2.1. Về mật độ .................................................................................................34
1.4.2.2. Về phân khoáng .......................................................................................35
1.4.3. Tóm tắt một số vấn đề đã, đang được giải quyết và còn tồn tại, hạn chế từ
các nghiên cứu trong nước .....................................................................................36
1.4.3.1. Những vấn đề đã, đang được đề cập và giải quyết..................................36
1.4.3.2. Những vấn đề tồn tại, hạn chế chưa đề cập và giải quyết .......................36
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .37
2.1.VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................................................37
2.1.1. Giống dâu .......................................................................................................37
2.1.2. Giống tằm .......................................................................................................38
2.1.3. Vật tư các loại phục vụ thí nghiệm kỹ thuật canh tác ...............................38
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................38
2.2.1. Điều tra thực trạng sản xuất dâu tằm tơ tại Lâm Đồng ............................38
2.2.2. Đánh giá vật liệu khởi đầu trong tập đoàn giống dâu tại Lâm Đồng .......38
2.2.3. Lai tạo, đánh giá và tuyển chọn các tổ hợp lai mới....................................38


v


2.2.4. Khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất các giống dâu mới ở Lâm
Đồng ..........................................................................................................................38
2.2.5. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống dâu mới tại
Lâm Đồng .................................................................................................................38
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................39
2.3.1. Phương pháp điều tra thực trạng sản xuất dâu tằm tơ tại Lâm Đồng ....39
2.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm đồng ruộng ...............................................39
2.3.2.1. Đánh giá vật liệu khởi đầu trong tập đoàn giống dâu ở Lâm Đồng .......39
2.3.2.2. Lai tạo, đánh giá và tuyển chọn các tổ hợp lai mới ................................39
2.3.2.3. Khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất các giống dâu mới tại
Lâm Đồng ..................................................................................................................40
2.3.2.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống dâu mới tại
Lâm Đồng ..................................................................................................................41
2.3.3. Phương pháp thí nghiệm trong phòng ........................................................42
2.3.3.1. Phương pháp phân tích sinh hóa .............................................................42
2.3.3.2. Phương pháp đánh giá chất lượng lá thông qua nuôi tằm ......................42
2.3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .........................................................42
2.3.4.1. Đối với các thí nghiệm đồng ruộng .........................................................42
2.3.4.2. Đối với thí nghiệm trong phòng ...............................................................47
2.3.5. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................48
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................49
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................50
3.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG SẢN XUẤT DÂU TẰM TƠ TẠI
TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................................................................50
3.1.1. Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội tác động đến sản xuất dâu
tằm tơ của tỉnh Lâm Đồng......................................................................................50
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................50
3.1.1.2. Khí hậu, thời tiết ......................................................................................50
3.1.1.3. Điều kiện đất đai ......................................................................................54
3.1.1.4. Điều kiện kinh tế xã hội ...........................................................................54



vi

3.1.2. Tình hình sản xuất dâu tằm tơ, hiện trạng sử dụng giống dâu và biện
pháp kỹ thuật canh tác cây dâu tại tỉnh Lâm Đồng .............................................56
3.1.2.1. Tình hình sản xuất dâu tằm tơ tại Lâm Đồng ..........................................56
3.1.2.2. Hiện trạng sử dụng giống dâu và biện pháp kỹ thuật canh tác cây dâu tại
tỉnh Lâm Đồng...........................................................................................................59
3.1.3. Tình hình áp dụng về khoa học kỹ thuật dâu tằm tơ ................................61
3.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU TRONG TẬP ĐOÀN
GIỐNG DÂU TẠI LÂM ĐỒNG ............................................................................63
3.2.1. Những đặc trưng hình thái cơ bản của các giống làm vật liệu khởi đầu .63
3.2.2. Những đặc điểm nông sinh học của các giống làm vật liệu khởi đầu .......65
3.2.2.1. Đặc tính nảy mầm ....................................................................................65
3.2.2.2. Khả năng sinh trưởng phát triển .............................................................66
3.2.2.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và NS lá của các vật liệu khởi đầu .......68
3.2.2.4. Khả năng chống chịu sâu bệnh hại ...........................................................71
3.2.2.5. Đặc tính ra hoa quả .................................................................................72
3.3. KẾT QUẢ LAI TẠO, ĐÁNH GIÁ VÀ TUYỂN CHỌN CÁC TỔ HỢP LAI
MỚI ..........................................................................................................................74
3.3.1. Kết quả tạo tổ hợp lai mới ...........................................................................74
3.3.2. Kết quả chọn lọc tổ hợp lai ..........................................................................76
3.3.3. Kết quả so sánh một số tổ hợp lai có triển vọng .........................................78
3.3.3.1. Đặc tính nảy mầm ....................................................................................78
3.3.3.2. Khả năng sinh trưởng phát triển .............................................................79
3.3.3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất lá và năng suất lá .................................80
3.3.3.4. Kiểm tra chất lượng lá dâu thông qua nuôi tằm .....................................83
3.3.3.5. Mức độ nhiễm bệnh hại chủ yếu ..............................................................86
3.4. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN VÀ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT

MỘT SỐ GIỐNG DÂU MỚI TẠI LÂM ĐỒNG .................................................87
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm cơ bản một số giống dâu mới ..................................87
3.4.1.1. Đặc trưng hình thái cơ bản của các giống dâu mới ................................87
3.4.1.2. Đặc tính nảy mầm của các giống dâu mới ..............................................88


vii

3.4.1.3. Sinh trưởng phát triển của các giống dâu mới ........................................89
3.4.1.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lá dâu của các giống mới92
3.4.1.5. Đánh giá chất lượng lá của các giống dâu mới ......................................95
3.4.1.6. Khả năng chống chịu sâu bệnh của các giống dâu mới ........................100
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất các giống dâu mới chọn tạo tại Lâm Đồng ........102
3.4.2.1. Đặc tính nảy mầm ..................................................................................102
3.4.2.2. Chỉ tiêu sinh trưởng phát triển ..............................................................103
3.4.2.3. Một số chỉ tiêu cấu thành năng suất và năng suất lá ............................106
3.4.2.4. Đánh giá độ tính ổn định năng suất lá của các giống dâu mới ............109
3.4.2.5. Kiểm tra chất lượng lá dâu thông qua nuôi tằm ...................................110
3.4.2.6. Khả năng chống chịu sâu bệnh ..............................................................111
3.5. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC CHO
GIỐNG DÂU MỚI TẠI LÂM ĐỒNG ................................................................111
3.5.1. Kết quả nghiên cứu về mật độ trồng thích hợp tại Lâm Đồng ...............111
3.5.1.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng của cây .........................112
3.5.1.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số chỉ tiêu cấu thành năng suất và
năng suất lá .............................................................................................................113
3.5.1.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chất lượng lá ....................................116
3.5.1.4. Khả năng chống chịu sâu bệnh ở mật độ trồng khác nhau ...................118
3.5.2. Kết quả nghiên cứu về liều lượng phân vô cơ thích hợp .........................119
3.5.2.1. Ảnh hưởng của liều lượng phân vô cơ đến sinh trưởng phát triển .......120
3.5.2.2. Ảnh hưởng của liều lượng phân vô cơ đến năng suất lá .......................120

3.5.2.3. Ảnh hưởng của liều lượng phân vô cơ đến chất lượng lá dâu ..............122
3.5.2.4. Ảnh hưởng của phân vô cơ đến khả năng chống chịu sâu bệnh ...........123
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................................125
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................125
2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................126


viii

DANH MỤC VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Nghĩa tiếng việt

1

TN

Thí nghiệm

2

LN

Lần nhắc


3

KHKT

Khoa học kỹ thuật

4

TCN

Tiêu chuẩn ngành

5

TB

Trung bình

6



Tốc độ

7

CD

Chiều dài


8

đ/c

Đối chứng

9

NS

Năng suất

10

BQ

Bình quân

11

CSB

Chỉ số bệnh

12

TLB

Tỷ lệ bệnh


13

CSSS

Chỉ số so sánh

14

CT

Công thức


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Diện tích dâu Việt Nam 10 năm qua (ha) .................................................26
Bảng 1.2. Sản lượng kén tằm Việt Nam 10 năm qua (tấn) .......................................26
Bảng 2.1. Tên giống và nguồn gốc ...........................................................................37
Bảng 3.1. Kết quả điều tra về giống dâu và canh tác dâu tại Lâm Đồng ..................60
Bảng 3.2. Một số đặc trưng hình thái cơ bản của các giống dâu ..............................64
Bảng 3.3. Đặc tính nảy mầm của các giống dâu .......................................................65
Bảng 3.4. Khả năng sinh trưởng phát triển của các giống dâu .................................67
Bảng 3.5. Một số yếu tố cấu thành năng suất của các giống dâu ..............................69
Bảng 3.6. Năng suất lá của các giống dâu (kg/100m2) ..............................................70
Bảng 3.7. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các giống dâu ........................................72
Bảng 3.8. Khả năng ra hoa quả của các giống dâu ...................................................73
Bảng 3.9. Sự kết hợp giữa các giống dâu bố mẹ tạo thành các tổ hợp lai ................75
Bảng 3.10. Một số yếu tố cấu thành năng suất của những tổ hợp lai triển vọng ......77
Bảng 3.11. Đặc tính nảy mầm của các tổ hợp lai mới ..............................................78

Bảng 3.12. Khả năng sinh trưởng phát triển của các tổ hợp lai mới .........................79
Bảng 3.13. Tổng chiều dài thân cành, số lá/500g và khối lượng lá ..........................80
Bảng 3.14. Kích thước lá ở mùa khô và mùa mưa (cm) ...........................................81
Bảng 3.15. Số lá/mét cành (lá) và khối lượng lá/mét cành (g) .................................82
Bảng 3.16. Năng suất lá tươi qua các năm (kg/100m2) .............................................83
Bảng 3.17. Ảnh hưởng chất lượng lá dâu đến tằm và năng suất kén ........................84
Bảng 3.18. Ảnh hưởng chất lượng lá dâu đến chất lượng kén ..................................85
Bảng 3.19. Mức độ bị bệnh bạc thau của các tổ hợp lai (%) ....................................86
Bảng 3.20. Một số đặc trưng hình thái của giống dâu mới .......................................87
Bảng 3.21. Đặc tính nảy mầm của các giống dâu mới ..............................................88
Bảng 3.22. Chiều cao cây và tốc độ tăng trưởng của các giống dâu mới .................90
Bảng 3.23. Diễn biến tốc độ ra lá của các giống dâu mới (lá/ngày) .........................91
Bảng 3.24. Một số yếu tố cấu thành năng suất lá các giống dâu mới .......................92
Bảng 3.25. Năng suất lá bình quân 2 năm của các giống dâu mới ...........................93


x

Bảng 3.26. Tỷ lệ sản lượng lá dâu qua các tháng trong năm của các giống mới (%) ......95
Bảng 3.27. Kết quả phân tích thành phần sinh hóa lá của các giống dâu mới ..........96
Bảng 3.28. Thời gian phát dục tằm khi nuôi bằng lá của các giống dâu mới ...........97
Bảng 3.29. Sức sống tằm nhộng và năng suất kén khi nuôi tằm bằng lá của các
giống dâu mới khác nhau ..........................................................................................98
Bảng 3.30. Chất lượng kén khi nuôi tằm giống bằng lá của các giống dâu mới ......99
Bảng 3.31. Chất lượng tơ khi nuôi tằm giống bằng lá của các giống dâu mới .......100
Bảng 3.32. Khả năng chống chịu sâu bệnh hại của các giống dâu mới ..................101
Bảng 3.33. Đặc tính nảy mầm tại các vùng khảo nghiệm năm 2011-2012 ............102
Bảng 3.34. Diễn biến tốc độ sinh trưởng chiều cao cây năm 2012 (cm/ngày) .......103
Bảng 3.35. Diễn biến tốc độ ra lá năm 2012 (lá/ngày) ...........................................105
Bảng 3.36. Một số yếu tố cấu thành năng suất của các giống dâu mới 2011-2012 106

Bảng 3.37. Năng suất lá của các giống dâu mới năm 2011-2012 ...........................107
Bảng 3.38. Sự ổn định về năng suất lá của các giống dâu mới ...............................109
Bảng 3.39. Ảnh hưởng của chất lượng lá dâu đến kết quả nuôi tằm ......................110
Bảng 3.40. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các giống dâu mới.............................111
Bảng 3.42. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số chỉ tiêu cấu thành năng suất ....114
Bảng 3.43. Năng suất thực thu của các mật độ khác nhau ......................................115
Bảng 3.44. Ảnh hưởng của chất lượng lá ở các mật độ trồng đến một số chỉ tiêu kén
và tơ .........................................................................................................................117
Bảng 3.45. Khả năng chống chịu sâu bệnh hại ở các mật độ trồng ........................118
Bảng 3.46. Ảnh hưởng của liều lượng phân vô cơ đến tổng chiều dài thân (m) ....120
Bảng 3.47. Năng suất thực thu ở các mức phân bón khác nhau tại Đạ Tẻh, tỉnh Lâm
Đồng năm 2012-2013 ..............................................................................................121
Bảng 3.48. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón vô cơ đến chất lượng lá dâu tại
huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng năm 2013 ..............................................................122
Bảng 3.49. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón vô cơ đến khả năng chống chịu sâu
bệnh hại tại huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng năm 2013 ..........................................124


xi

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Nhiệt độ trung bình các tháng ...................................................................51
Hình 3.2. Độ ẩm trung bình các tháng ......................................................................51
Hình 3.3. Lượng mưa trung bình các tháng ..............................................................52
Hình 3.4. Số giờ chiếu sáng trung bình các tháng ....................................................53
Hình 3.5. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống dâu mới ........................90
Hình 3.6. Diễn biến tốc độ ra lá của các giống dâu mới ...........................................92
Hình 3.7. Năng suất lá của các giống dâu thí nghiệm ...............................................94
Hình 3.8. So sánh năng suất kén/300 tằm của giống tằm giữa các công thức lá dâu
khác nhau...................................................................................................................98

Hình 3.9. Hình ảnh của 2 giống dâu mới TBL-03 và TBL-05 ...............................101
Hình 3.10. Hình ảnh giống mới TBL-03 và TBL-05 trồng tại Lâm Đồng .............108
Hình 3.11. Năng suất thực thu của giống dâu TBL-03, TBL-05 ở các mật độ trồng
khác nhau tại Lâm Đồng .........................................................................................116
Hình 3.12. Năng suất thực thu của giống dâu TBL-03, TBL-05 ............................121


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cây dâu có vị trí rất quan trọng bởi vì lá dâu là thức ăn duy nhất của tằm dâu
mà không có loại thức ăn nào có thể thay thế được. Mặt khác hơn 50% chi phí để
sản xuất ra tơ phục thuộc vào khâu trồng, quản lý và thu hoạch bảo quản lá dâu
(Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc, 1995). Vì vậy lá dâu không chỉ là điều kiện cần thiết
để phục vụ cho tằm mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến giá thành sản xuất. Hiện nay,
trên thế giới có tất cả 31 nước tham gia sản xuất dâu tằm tơ. Hàng năm sản xuất
được 186.572 tấn tơ. Trung Quốc là nước sản xuất dâu tằm lớn nhất thế giới chiếm
81,49%, Ấn Độ đứng thứ 2 chiếm 16,63%, Uzbekistan chiếm 0,64%, Braxin chiếm
0,3% và Việt Nam đứng thứ 5 chiếm tỷ lệ 0,24% (số liệu của Tổ chức dâu tằm thế
giới năm 2016). Hiện tại Việt Nam có 96.691 hộ gia đình với hơn 250.534 người
trồng dâu nuôi tằm từ Bắc tới Nam ở 31 tỉnh, thành phố trong tổng số 63 tỉnh, thành
phố của cả nước. Tổng diện tích dâu năm 2013 khoảng 7.753ha, sản lượng kén tằm
ước tính là gần 6.359 tấn.Trong đó tỉnh Lâm Đồng 49,69% (Báo cáo đề tài độc lập
cấp nhà nước, 2013).
Tỉnh Lâm Đồng là nơi có khí hậu, đất đai rất phù hợp với trồng dâu nuôi
tằm, có nguồn đất đai, lao động dồi dào. Diện tích dâu khoảng hơn 5.000 ha chiếm
gần 50% toàn quốc, tuy nhiên cơ cấu giống dâu còn ít, chủ yếu vẫn là giống dâu địa
phương năng suất thấp. Đặc biệt thời gian qua việc chọn tạo giống dâu chỉ tập trung
cho các tỉnh miền Bắc, miền Trung, còn vùng Tây Nguyên trong đó Lâm Đồng ít

được chú trọng (Lê Quang Tú, 2015). Bên cạnh đó hàng loạt các giải pháp kỹ thuật
khác cũng cần được quan tâm giải quyết như: mật độ trồng, chế độ bón phân, tưới
nước... cho giống mới. Chỉ khi nào giải quyết tốt các vấn đề trên mới có thể nâng
cao hiệu qủa kinh tế, từ đó tăng thu nhập cho người trồng dâu nuôi tằm và thúc đẩy
sản xuất dâu tằm tơ phát triển. Trong thời gian qua ở Lâm Đồng đã trồng một số
giống dâu mới như S7-CB, VA-201 và giống dâu Trung Quốc như Sa Nhị Luân,
Quế ưu 62. Các giống mới này phần nào đã nâng cao được năng suất và chất lượng


2

lá dâu, từ đó cũng đã nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành ở Lâm Đồng. Năng suất
kén/ha dâu đạt khoảng 1500kg, thu nhập từ kén/ha dâu đạt từ 150-160 triệu đồng.
Tuy nhiên các giống dâu mới này còn hạn chế về sự tái sinh cành sau cắt, lá hơi thô,
khả năng kháng bệnh và tỷ lệ ra rễ chưa cao, năng suất vẫn tập trung vào mùa mưa
(mùa nuôi tằm không thuận lợi). Còn các giống dâu Trung Quốc thì có thời gian
khai thác lá ngắn, tỷ lệ nhiễm bệnh bạc thau, gỉ sắt, đốm lá cao.
Chính vì vậy việc nghiên cứu chọn tạo giống dâu mới cho Lâm Đồng thực sự
mang tính cấp thiết để giúp sản xuất có nhiều giống dâu tốt và mang lại hiệu quả
cho nghề trồng dâu nuôi tằm. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, chúng tôi đã thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo giống dâu mới thích hợp cho Lâm Đồng”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Chọn tạo được giống dâu có năng suất cao, chất lượng tốt, thích hợp với
điều kiện sinh thái và tập quán canh tác ở Lâm Đồng.
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng sản xuất dâu tằm ở Lâm Đồng.
- Lựa chọn vật liệu khởi đầu cho công tác tạo giống dâu trồng bằng hom.
- Lai tạo được giống dâu mới, nhân giống vô tính, cho năng suất lá đạt trên
25 tấn lá/ha/năm, chất lượng lá tốt, thích hợp với điều kiện sinh thái ở Lâm Đồng.

- Xác định được một số biện pháp kỹ thuật canh tác chủ yếu để nâng cao
năng suất và chất lượng lá dâu.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Ý nghiã khoa ho ̣c
Thông qua kết quả chọn tạo được giống dâu TBL-03 và TBL-05 khẳng định
vị trí to lớn của việc sử dụng giống dâu nhập nội của Trung Quốc làm vật liệu khởi
đầu trong khâu lai tạo với giống dâu địa phương.
3.2. Ý nghiã thực tiễn
- Bổ xung hai giống dâu mới TBL-03, TBL-05 có năng suất cao, chất lượng
tốt được đưa vào sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành sản xuất
dâu tằm tơ tại Lâm Đồng.


3

- Xác định được mật độ trồng dâu và liều lượng bón phân vô cơ thích hợp
cho giống dâu mới tại Lâm Đồng.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các giống dâu trong tập đoàn giống trồng tại Lâm Đồng.
- Các tổ hơ ̣p dâu lai đươ ̣c hin
̀ h thành do lai hữu tin
́ h giữa giố ng dâu của điạ
phương với giống dâu nhập nội.
- Một số giống tằm để kiểm định phẩm chất lá.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu ở một số tổ hợp dâu lai có triển vọng.
- Phạm vi nghiên cứu và triển khai chỉ tập trung ở Lâm Đồng.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu đã chọn tạo được 2 giống dâu lai mới:

- Giống dâu TBL-03: Giống được tạo ra từ giống dâu Lâm Đồng(♀), và giống
dâu nhập nội TQ-4 (♂)có nguồn gốc từ Trung Quốc. Nhân giống vô tính. Giống dâu
TBL-03 có tán thấp gọn, thân màu xanh sáng, cành nhiều, phân cành muộn, lóng dài
trung bình, ngọn non mềm thường rủ xuống và có màu xanh lơ. Giống dâu TBL-03
có sức sinh trưởng mạnh, tổng chiều dài thân cành lớn. Lá to, khối lượng trung bình
lá lớn, tốc độ ra lá cao. Năng suất có thể đạt trên 25tấn/ha/năm. Chất lượng lá tương
đương với đối chứng. Giống dâu TBL-03 được công nhận cho sản xuất thử theo
Quyết định số: 623/QĐ-TT-CCN ngày 27/12/ 2012.
- Giống dâu TBL-05: Giống được lai tạo từ giống dâu VA-1386 (♀)với
giống dâu TQ-4 (♂). Nhân giống vô tính. Giống dâu TBL-05 có số cành cấp 1
nhiều và tổng chiều dài cành đạt khá cao. Lá nguyên, dày, kích thước lá lớn. Các
yếu tố cấu thành năng suất đạt cao. Giống dâu TBL-05 có năng suất trên 30
tấn/ha/năm. Khả năng chống chịu một số sâu bệnh hại chính ở mức khá. Chất lượng
lá tương đương với đối chứng. Giống dâu TBL-05 được công nhận cho sản xuất thử
theo Quyết định số: 623/QĐ-TT-CCN ngày 27/12/2012.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Trong sản xuấ t nông nghiê ̣p nói chung và sản xuất dâu tằm tơ nói riêng giố ng
đóng vai trò cực kỳ quan tro ̣ng ước tính khoảng 40 - 60% mức tăng năng suất là nhờ
việc đưa vào sản xuất những giống tốt mới, vì mô ̣t số biê ̣n pháp kỹ thuâ ̣t canh tác
như mâ ̣t đô ̣ trồ ng, bón phân, tưới tiêu, đốn hái, phòng trừ sâu bê ̣nh... thì cũng chỉ
làm tăng năng suấ t lá dâu tới mô ̣t giới ha ̣n nào đó. Sau đó dù có tăng lươ ̣ng phân
bón, phòng trừ sâu bê ̣nh tố t... thì năng suấ t dâu cũng không thể tăng lên đươ ̣c nữa vì
khả năng đồ ng hoá của cây đã đa ̣t đế n mức tố i đa của nó. Do đó để vươ ̣t qua
ngưỡng năng suấ t đó chỉ có mô ̣t cách duy nhấ t là thay đổ i giố ng mới, nghĩa là đổ i

mới thành phầ n gen để ta ̣o ra mô ̣t tiề m năng năng suấ t mới.
Trong lĩnh vực sản xuất dâu tằm thì giố ng dâu la ̣i đóng vai trò rấ t quan tro ̣ng,
bởi lá dâu là thức ăn duy nhấ t của tằ m dâu - mô ̣t loa ̣i côn trùng đơn thực. Mô ̣t trong
những mu ̣c tiêu cho ̣n ta ̣o giố ng dâu mới hiê ̣n nay là cho ̣n ta ̣o giố ng dâu có năng suấ t
và phẩ m chấ t lá cao. Giố ng dâu muố n có sản lươ ̣ng lá cao phải có nhiề u cành, cành
dài, đố t ngắ n, tỷ lê ̣ nảy mầ m cao, sinh trưởng ma ̣nh, mầ m sinh trưởng nhiề u. Lá to
trung bình nhưng dày, hoa quả ít. Chất lượng lá dâu tốt là thành phần dinh dưỡng
trong lá cao và phù hợp với yêu cầu sinh trưởng phát dục của con tằm để thu sản
lượng kén cao, tỷ lệ tơ nõn nhiều (Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc, 1995).
Trồng dâu là để lấy lá nuôi tằm, năng suất chất lượng lá dâu không chỉ ảnh
hưởng trực tiếp đến sức sống tằm, chất lượng tơ kén mà còn ảnh hưởng tới chất
lượng trứng giống tằm (Hà Văn Phúc, Ngô Xuân bái, 1989). Qua các kết quả nghiên
cứu cho thấ y chất dinh dưỡng trong lá dâu có ý nghĩa quyết định đến sự sinh trưởng
phát triển của con tằm. Trong quá trình phát dục của con tằm ở các thời kỳ phát dục
khác nhau con tằm cũng yêu cầu các chất dinh dưỡng khác nhau. Thời kỳ tằm con
yêu cầu lá dâu non, mềm, hàm lượng nước nhiều, nhưng ở thời kỳ tằm lớn nó yêu
cầu lá dâu có chất lượng dinh dưỡng cao hơn. Vì thế người ta đã chọn ra giống dâu
chuyên dùng cho tằm con, tằm lớn riêng biệt (Lê Quang Tú, 2015). Một con tằm từ


5

khi nở ra khỏi vỏ trứng đến khi chín nó ăn hết khoảng 21gam lá dâu (Đỗ Thị Châm,
Hà Văn Phúc, 1995). Trong đó 40% lượng lá dâu này qua tiêu hoá dùng để cung cấp
cho hoạt động sinh trưởng của con tằm cho hình thành sợi tơ của kén và hoạt động
sống của con nhộng, ngài. Vì thế sinh trưởng, phát dục của con tằm chịu ảnh hưởng
rất lớn vào tính chất vật lý và hoá học của lá dâu (Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc, 1995).
Theo kế t quả của nhà nghiên cứu Nhâ ̣t Bản Anoymous (Tojyo Isao, 1996) thì
hàm lươ ̣ng protein mà con tằ m hấ p thu đươ ̣c từ ngày thứ 3 của tuổ i 5 trở về trước
chủ yế u sử du ̣ng để cấ u ta ̣o nên các bô ̣ phâ ̣n của cơ thể và tăng cường thể chấ t,

nhưng từ ngày thứ 4 trở về sau chủ yế u là để cấ u ta ̣o nên tuyế n tơ và hơn 70%
protein trong thành phầ n sơ ̣i tơ đươ ̣c tổ ng hơ ̣p trực tiế p trong lá dâu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy khi cho tằm ăn đơn thuần 1 giống dâu và hỗn
hợp nhiều giống dâu thì thấy tằm ăn hỗn hợp của 4 loại lá dâu khác nhau đã cho
năng suất kén tăng 19,09%, ngài đẻ trứng hữu hiệu tăng 10,58%, số trứng đẻ/ổ tăng
16% so với chỉ cho tằm ăn 1 loại lá dâu (Hoàng Thị Lợi, Lê Thị Kim, 1986). Như
vậy khẳng định hàm lượng dinh dưỡng của các giống dâu khác nhau là rất khác
nhau và bổ sung cho nhau khi hỗn hợp nhiều loại giống với nhau cho tằm ăn.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong cùng một giống dâu, lá có độ thành thục
khác nhau thì thành phần dinh dưỡng trong lá cũng khác nhau. Cho tằm ăn lá dâu có
độ thành thục không phù hợp với tuổi tằm (quá non hoặc quá già) ngoài việc làm
giảm năng suất kén, năng suất và chất lượng trứng giống so với cho tằm ăn lá dâu
đúng tuổi nó còn làm tăng tỷ lệ ổ trứng không hưu miên từ 15-22%. Do lá dâu non có
hàm lượng chất đạm tổng số cao nhưng hàm lượng các chất béo và tinh bột thấp
(Nguyễn Thị Đảm và CS, 2008).
Như vâ ̣y có thể khẳng định: Chấ t lươ ̣ng lá dâu không chỉ ảnh hưởng đế n sinh
trưởng, phát du ̣c của tằ m mà còn liên quan đế n chấ t lươ ̣ng tơ kén, trứng giố ng và
đă ̣c biê ̣t là thế hê ̣ kế tiế p của tằ m.
Mă ̣t khác điề u kiê ̣n khí hâ ̣u ở Lâm Đồng chia làm 2 mùa rõ rê ̣t. Ở mùa khô
thời tiết thích hợp cho nuôi tằm nhưng sản lượng lá dâu lại ít. Còn ở mùa mưa ẩm
độ cao nuôi tằm dễ bị bệnh thì sản lượng lá dâu lại chiếm trên 65% (Đỗ Thị Châm,


6

Hà Văn Phúc, 1995). Cho nên mu ̣c tiêu hiê ̣n nay trong sản xuấ t là giảm lá dâu ở
mùa mưa. Để giải quyế t được mục tiêu này ngoài kỹ thuâ ̣t đố n, chăm sóc, thì viê ̣c
cho ̣n ta ̣o giố ng dâu cho năng suấ t lá nhiề u ở mùa khô có ý nghiã rấ t quan tro ̣ng và
cầ n thiế t.
1.2. PHÂN BỐ, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU SINH THÁI CÂY DÂU

1.2.1. Phân bố và phân loại cây dâu
Tác giả Watt (1873) cho rằng cây dâu có nguồn gốc từ Trung Quốc hoặc Ấn
Độ, chúng mọc ở sườn núi dãy Hymalaya (Jolly, M.S, 1987),(Zhu Fang Rong, u LE
shan, 2011). Còn theo nhà thực vật học người Nga, N.I Vavilov thì cây dâu phát
sinh tại vùng trung tâm Trung Quốc, Nhật Bản (Mallikarjunappa RS and Bongale
UD, 1992). Nghề trồng dâu nuôi tằm đã xuất hiện ở Trung Quốc vào khoảng năm
2800 trước công nguyên (Tống Thị Sen, 2014); (Hiệp hội Dâu tằm tơ Việt Nam,
2003); (Zheng Ting-zing, Tan Yun-fang, 1988). Cây dâu có tính thích ứng rất rộng:
từ vùng ôn đới đến cận nhiệt đới và nhiệt đới, từ đồng bằng màu mỡ đến những
vùng khô cằn, từ vùng đất thấp đến tận những vùng núi cao và từ vùng ẩm ướt đến
bán sa mạc (Yu Jian Jun, Luo Guo Qing, 2011); (Interrational Sericultural
commision (2016). Theo kết quả điều tra của Hiệp hội Tơ tằm thế giới, cây dâu
được phân bố từ 5000 vĩ bắc và kéo dài đến 1000 vĩ nam (Hoàng Thị Lợi, Lê Thị
Kim, 1986); (Zhen-si-zhi 1987); (Sen Guo-Xing Chai Xiao-ling, 1998); (Sun
xiaoxia, Pan Y Le, Zhang mei Bo, 2012).
Trong hệ thống phân loại thực vật chính thức được công nhận, cây dâu
thuộc: Ngành: thực vật (Spermatophyta); Lớp (class): cây hạt kín (Angiospermae);
Lớp phụ (subclass): hai lá mầm (dicotyledoneace); Bộ (order): gai (Urticales); Họ
(family): dâu (Moraceae); Chi (genus): dâu tằm (Morus); Loài (species): alba,
multicaulis, rubra, indica, nigra,…vv. Hiện nay có khoảng 68 loài dâu thuộc chi
Morus, phần lớn chúng phân bố ở châu Á và bắt nguồn từ 4 loài chính: Morus alba,
M. multicaulis, M. bombycis và M. Atropurpurea (Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc,
1995); (Luo Guo, Yu Jian Jun, 2007); (Zhen-si-zhi, 1987). Hiện nay tại Việt Nam có
trên 150 giống dâu, chủ yếu thuộc các loài M. alba, M. nigra và M. Laevigata


7

(Zheng Ting-zing, Tan Yun-fang, 1988); (Sen Guo-Xing Chai Xiao-ling, 1998).
Năm 1885, Hoocker đã nghiên cứu mô tả về đặc tính thực vật của cây dâu và cho

rằng cây dâu có lá mọc cách, xẻ thuỳ hoặc không xẻ thuỳ, hoa đơn tính đồng chu
hoặc dị chu (Zhu Fang Rong, Hu Le Shan, Lin Qiang, 2005); (Đỗ Thị Châm, Hà
Văn Phúc, 1995). Năm 1917 - 1923, Koidzumi dựa vào chiều dài vòi nhụy và đặc
điểm núm nhụy (Ullal. S.R, M.N. Narashimhana, 1987). Hotta (1938) phân loại cây
dâu thành 2 nhóm dựa vào hình dạng và hoạt động của nang kén trong lá, tuy nhiên
năm 1954 ông phân loại dâu như Koidzumi và chia các loại dựa vào đặc điểm của
thân lá.
1.2.2. Yêu cầu sinh thái của cây dâu
1.2.2.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ là một trong những nhân tố sinh thái quan trọng đối với cây trồng
nói chung và cây dâu nói riêng. Đối với cây dâu, nhiệt độ không khí và nhiệt độ đất
có ảnh hưởng, quan hệ mật thiết với sinh trưởng và phát triển. Cây dâu nảy mầm và
sinh trưởng tốt trong điều kiện nhiệt độ thích hợp từ 24 - 320C (Ren De Zhu, 2010);
(Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc, 1995). Sự Sinh trưởng của cây dâu nhanh hay chậm
tùy thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp. Khi nhiệt độ không khí tăng trên 12 0C thì cây
dâu bắt đầu nảy mầm, khi nhiệt độ quá cao cây ngừng sinh trưởng, đặc biệt nhiệt độ
không khí trên 400C dẫn đến một số bộ phân của cây dâu bị chết. Nhiệt độ thích hợp
cho cây dâu sinh trưởng là 24 - 280C, dưới 130C và trên 390C cây dâu sẽ hạn chế sự
nảy mầm và sinh trưởng (Yu Ren Fu, Luo Guo Qing, 2009); (Mallikarjunappa RS
and Bongale UD, 1992). Trong một năm, sự sinh trưởng phát triển của rễ dâu thay
đổi theo mùa, rễ bắt đầu hoạt động khi nhiệt độ bề mặt đất (xung quanh 30 cm) trên
50C và ngược lại rễ ngừng hoạt động khi dưới 50C. Cây ra rễ mới khi nhiệt độ
khoảng 100C và cây có thể hút dinh dưỡng khi nhiệt độ khoảng 250C. Các nhà khoa
học Ấn Độ cho rằng điều kiện tối ưu cho nảy mầm và sinh trưởng phải từ 130C trở
lên, trên 37,70C cây ngừng sinh trưởng và nhiệt độ thích hợp từ 23,9 - 26,60C
(Zheng Ting-zing, Tan Yun-fang, 1988). Những giống dâu mới chọn tạo hiện nay có


8


bản lá to cho nên mức độ bị hại do nhiệt độ cao sẽ nặng hơn so với những giống dâu
cũ, giống địa phương có lá nhỏ (Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc, 1995).
1.2.2.2. Ánh sáng
Dâu là loại cây trồng ưa ánh sáng, năng suất chất lượng lá có quan hệ mật
thiết với điều kiện chiếu sáng. Số giờ chiếu sáng 10 - 12 giờ/ngày là tốt nhất. Đối
tượng thu hoạch của cây dâu là lá dâu mà 90 - 95% chất khô trong lá dâu là sản
phẩm của quang hợp nên ánh sáng có liên quan chặt chẽ với năng suất và chất
lượng lá dâu. Trong điều kiện chiếu sáng đầy đủ, cây dâu sinh trưởng tốt, cành khoẻ
và mập, lá dày, có màu xanh đậm, năng suất và chất lượng lá cao. Ngược lại trong
điều kiện chiếu sáng không đầy đủ thì cành nhánh thường mềm, lá mỏng, màu xanh
nhạt, hàm lượng nước trong lá cao, chất khô giảm, dinh dưỡng trong lá thấp (ở 30 0C
với ngày nắng cường độ quang hợp của cây dâu là 2mg chất khô/100cm2 lá 1giờ,
ngày trời râm cường độ quang hợp chỉ bằng 50% ngày nắng còn ngày mưa chỉ bằng
30% . Khả năng tiếp nhận ánh sáng của vườn dâu không chỉ phụ thuộc hoàn toàn
vào cường độ chiếu sáng mà còn phụ thuộc vào cấu trúc tán lá. Vì vậy cần có biện
pháp kỹ thuật chăm sóc vườn dâu (kỹ thuật đốn tỉa hợp lý) để giúp cho cây dâu có
bộ khung tán hợp lý tăng khả năng sử dụng ánh sáng mặt trời của cây dâu. Ánh sáng
không những ảnh hưởng tới năng suất mà còn ảnh hưởng đến chất lượng lá. Khi
tiến hành thí nghiệm nuôi tằm bằng lá dâu thiếu ánh sáng cho thấy các chỉ tiêu về
tằm, kén như: sức sống tằm, phẩm chất kén đều giảm nguyên do hàm lượng protein,
hydrat cacbon trong lá dâu giảm.
1.2.2.3. Không khí
Không khí cũng là yếu tố sinh thái không thể thiếu được cho sự sinh trưởng
của cây dâu, oxy và cacbonic trong không khí rất cần thiết cho quá trình quang hợp
và hô hấp của cây. Cacbonic trong không khí là nguyên liệu cần thiết cho quá trình
quang hợp, hàm lượng cacbonic tăng trong phạm vi 0,03-0,1% thì cường độ quang
hợp của lá dâu tăng dẫn đến năng suất lá tăng. Qua nghiên cứu cho thấy cứ 100cm2
lá dâu trong 1 giờ sản sinh ra 10 gam chất khô thì cần 15mg CO2. Vườn dâu đảm
bảo thông thoáng hoặc tăng cường bón phân hữu cơ sẽ làm tăng hàm lượng CO 2 tạo



9

điều kiện thuận lợi cho quá trình quang hợp của cây. Ngoài ra, trong không khí còn
chứa một số khí độc như bụi, khói than, khí thải do các nhà máy như: SO2,
fluoride… Tằm ăn phải lá dâu có bám dính những loại khí này sẽ bị ngộ độc
(Nguyễn Thị Thu và CS, 2014). Vì vậy không nên quy hoạch vườn dâu gần các nhà
máy, đường quốc lộ lớn và đặc biệt là không nên gần khu lò gạch.
1.2.2.4. Đất đai
Dâu là cây trồng thích ứng với nhiều loại đất: Đất cát, đất thịt, đất sét, đất
chua mặn… và có khả năng sinh trưởng được ở độ pH đất là 4,5-9, song đất thích
hợp nhất cho cây dâu sinh trưởng và phát triển là loại đất thịt nhẹ, đất pha cát, đủ
ẩm và thoáng khí. Độ pH từ 6,5-7 (trung tính). Hàm lượng hữu cơ cao trên 4,0%.
Hàm lượng các chất dinh dưỡng đa lượng N (0,36%), P (0,41%), K (0,06%) tổng số
đạt mức khá, P dễ tiêu (18,78mg P2O5/100g đất), K (6,36mg K2O/100g đất) đạt mức
trung bình.
Theo Landauski thì cây dâu có khả năng chịu mặn kém, độ mặn ˃ 1% cây sẽ
chết, cây chỉ sinh trưởng phát triển ở những nơi có độ mặn thấp, độ mặn < 0,2% cây
dâu sinh trưởng phát triển tốt (Hoang Ling - Zong, 1987). Còn Đỗ Thị Châm, Hà
Văn Phúc thì cho rằng đất cát pha và đất thịt có thành phần cơ giới tơi xốp, thuận
lợi cho thân cành lá sinh trưởng mạnh cũng như nâng cao được chất lượng lá. Tuy
nhiên đất cát khả năng giữ nước và dinh dưỡng kém hơn cho nên không thích hợp
cho cây dâu. Qua phân tích thành phần hóa học của lá dâu sinh trưởng trên đất cát
cho thấy có hàm lượng nước, protein, lipit ít hơn nhưng hydrat cacbon, tro và
xenlulo lại nhiều hơn so với trồng trên đất sét (Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc, 1995).
Tại Nhật Bản các vùng trồng dâu có độ cao từ 22 m đến 1.735 m, Liên Xô từ
400 - 2.000 m, điều kiện nhiệt đới như Ấn Độ dâu được trồng ở độ cao từ 300 - 800 m
so với mực nước biển (Ymashita T, Ohsawa R, 1990); (Zhong MingXia, 1987).
Choudhury cho rằng cây dâu có thể trồng ở độ cao 200 - 1200 m so với mực nước
biển, do vậy có thể trồng được ở nhiều vùng khác nhau (Nguyễn Thị Đảm, Ngô

Xuân Bái, 2010). Như vậy độ cao so với mực nước biển của đất trồng dâu cho thấy
không ảnh hưởng lớn tới sinh trưởng phát triển của cây dâu.


10

1.2.2.5. Dinh dưỡng
Cũng như những cây trồng khác, cây dâu cần được cung cấp dinh dưỡng cho
quá trình sinh trưởng phát triển. Thành phần dinh dưỡng mà cây hấp thu chủ yếu là
các nguyên tố đa lượng, bao gồm: đạm (N), lân (P2O5), kali (K2O) và khoảng 13
nguyên tố vi lượng khác như: Bo, S, Mg, Zn, Cu, Fe. Cây dâu hấp thu các chất dinh
dưỡng theo tỷ lệ nhất định, không thể thay thế nhau được, nếu thiếu hoặc thừa đều
ảnh hưởng tới sinh lý của cây. Trong 3 nguyên tố đa lượng, đạm là nguyên tố có
ảnh hưởng nhiều nhất đến năng suất lá dâu, kali và lân ít có ảnh hưởng hơn, nó chỉ
có tác dụng làm tăng hiệu lực của đạm, cải thiện thành phần dinh dưỡng lá làm tăng
phẩm chất lá dâu (Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc, 1995),(Nguyễn Thị Đảm, 2011).
- Đạm là thành phần chủ yếu của protein, là thành phần cấu thành nguyên
sinh chất, men, diệp lục tố, các alkaloid. Do vậy đạm có tác dụng rất quan trọng đến
sinh trưởng phát triển của cây dâu cũng như năng suất và chất lượng lá. Thiếu đạm
gây nên hiện tượng cây mọc chậm, thấp cây. Lá nhỏ, mỏng, sớm thành thục và có
màu vàng. Hàm lượng protein và nước giảm dẫn đến giảm năng suất và chất lượng
lá. Nếu bón thừa hoặc không cân đối, cây dâu sẽ có hiện tượng bị “lốp” và chất
lượng lá giảm. Đặc biệt trong điều kiện thời tiết xấu, khả năng đề kháng với điều
kiện bất thuận của cây dâu sẽ giảm.
- Lân là thành phần chủ yếu của hạch tế bào và nguyên sinh chất, lân tham
gia vào quá trình tạo thành và phân giải các hydratcarbon. Lân tập trung ở trong các
mô phân sinh ở các vùng sinh trưởng. Khi thiếu lân cây không biểu hiện ngay cho
nên khó quan sát bằng mắt thường. Thiếu lân, cây nảy mầm chậm, kéo dài, cây lùn.
Lá nhỏ, không bóng, lá già có hiện tượng đốm vàng nâu ở phần thịt lá, lá màu xanh
thẫm và cuối cùng chuyển sang màu đỏ tía. Khi cung cấp đủ lân, cây dâu sẽ tăng

cường sức đề kháng và khả năng hấp thu của rễ dẫn đến nâng cao năng suất chất
lượng lá.
- Kali là thành phần để tạo thành hợp chất hữu cơ trong cây và có quan hệ hình
thành nguyên sinh chất và các hydrat cacbon, ảnh hưởng chủ yếu đến sự phát triển
thân gỗ. Kali tham gia chủ yếu vào quá trình quang tổng hợp và vận chuyển chất


11

đường bột. Khi thiếu kali thì kali sẽ từ lá già chuyển lên lá non làm cho lá già có màu
vàng nâu, mép lá hơi cháy. Ở vườn dâu bón kali thích hợp, lá sẽ mau thành thục, sức
chịu đựng của lá và khả năng chống chịu bệnh được nâng cao.
Ngoài các nguyên tố đa lượng, cây dâu còn hấp thu một loạt các nguyên tố vi
lượng khác. Tuy chỉ lấy một lượng rất ít, song các nguyên tố vi lượng cũng đóng vai
trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong đời sống của cây dâu. Tác giả Bùi
Trang Việt cho rằng, các nguyên tố vi lượng chiếm một lượng nhỏ, khoảng 10%
khối lượng khô. Thành phần vi lượng chủ yếu trong lá dâu là đồng (Cu) chiếm
khoảng 0,52mg/kg, kẽm (Zn) là 3,21mg/kg, sắt (Fe) là 42,16mg/kg. Chất khoáng vi
lượng trong lá dâu tham gia vào quá trình trao đổi chất, điều hòa pH, hình thành áp
suất thẩm thấu. Lê Quang Tú cho rằng Bo có ảnh hưởng đến việc chuyển hóa các
hydrat cacbon và tổng hợp protein. Khi thiếu Bo làm cho lớp vỏ nổi gỗ lên và sẽ
gây ảnh hưởng tới sự sinh trưởng phát triển của rễ dâu. Trong điều kiện thiếu Bo rễ
chỉ vươn ra được 50 cm, nhưng đủ Bo rễ phát triển được 190 cm (Ito T, 1978). Lưu
huỳnh có quan hệ đến việc hình thành diệp lục tố, khi thiếu lưu huỳnh thời kỳ đầu lá
non chuyển sang màu vàng, nặng hơn thì lá già có đốm vàng. Magiê là thành phần
cấu tạo nên các men và diệp lục tố, nên có ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.
Trong trường hợp thiếu magiê, các mép của lá ở đoạn dưới và giữa cành chuyển
sang màu vàng, phần thịt lá chuyển sang màu vàng nâu. Kẽm có quan hệ đến việc
tổng hợp các các kích thích tố và điều tiết tác dụng sinh lý của các loại men. Nếu
thiếu kẽm thì sinh trưởng của cây bị cản trở, màu xanh của lá chuyển thành màu

vàng, thiếu nghiêm trọng thì một số bộ phận bị chết và dị hình.
1.2.2.6. Nước và độ ẩm không khí
Trong đời sống cây dâu, nước giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Nước là
môi trường để hòa tan các chất khoáng và là môi trường của các quá trình sinh lý hóa học xảy ra ở trong đất. Tất cả các quá trao đổi chất diễn ra trong chất nguyên
sinh và ở trong các cơ quan chỉ thực hiện được khi có sự hiện diện của nước. Hàm
lượng nước trong cây dâu thường chiếm 60% trong đó: Lá 75 - 82%, cành 58 61%, rễ 54 - 59%, lượng nước rễ cây dâu hút được từ trong đất một phần nhỏ được


12

sử dụng để tiến hành quang hợp tổng hợp ra chất hữu cơ, phần lớn nước còn lại
thông qua các tế bào khí khổng mà phát tán ra ngoài. Thông thường để tạo ra một
gam chất khô cây dâu phải tiêu hao 280 - 400 ml nước. Cứ 100 cm2 lá trong một giờ
thì phát tán 1,8 gam nước. Trong khi đó ở cây lúa để tạo thành 1 gam chất khô chỉ
cần 178 - 284 ml nước. Điều đó chứng tỏ cây dâu có nhu cầu nước rất lớn. Dâu là
loại cây trồng tương đối chịu hạn, nhưng nếu thiếu nước thì cây ngừng sinh trưởng.
Ẩm độ thích hợp cho cây dâu sinh trưởng từ 70-80% (Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc,
1995); (Nguyễn Thị Đảm và cộng sự, 2011).
Theo các nghiên cứu được tổ chức FAO (1976) phát hành cho thấy hàm
lượng nước trong lá dâu biến động lớn, từ 60 - 80%, phụ thuộc vào hàm lượng nước
có trong đất, tính chất vật lý và hóa học đất, giai đoạn sinh trưởng của cây, độ tuổi
của lá và chăm sóc cho cây. Qua nghiên cứu khảo nghiệm chất lượng lá của một số
giống dâu có triển vọng tại Lâm Đồng, Nguyễn Thái Huy (2006) cho rằng lá dâu
dùng cho tằm con trong mùa mưa có hàm lượng nước dao động từ 76,33 - 78,71%,
trong mùa khô từ 72,45 - 74,56% và lá cho tằm lớn có hàm lượng nước trong mùa
mưa từ 70,15 - 73,48%, mùa khô từ 68,23 - 70,88%. Từ các kết quả nghiên cứu chế
độ nước và ảnh hưởng của hạn đối với năng suất chất lượng lá dâu các nhà nghiên
cứu đều đi đến thống nhất: Dâu là loại cây trồng tương đối chịu hạn, nhưng nếu
thiếu nước thì cây ngừng sinh trưởng, ẩm độ thích hợp cho cây dâu sinh trưởng từ
70 - 80% (Đỗ Thị Châm, Hà Văn Phúc, 1995).

Ẩm độ không khí cũng có ảnh hưởng tới cây dâu, trong đó trực tiếp đến chất
lượng lá. Ẩm độ thích hợp từ 65 - 80%, ẩm độ đất và nhiệt độ không khí cao làm
cho chất lượng lá tốt hơn, tuy nhiên nếu ẩm độ không khí quá cao sẽ làm cho dịch
hại phát triển mạnh. Ngược lại, nếu ẩm độ không khí thấp sẽ làm bốc hơi nước tăng
làm cây mất nước và héo (Zheng Ting-zing, Tan Yun-fang, 1988).
Một số nhà nghiên cứu Ấn Độ cho rằng cây dâu có thể được trồng ở những
nơi có lượng mưa tối thiểu là 500 ml mà không cần tưới, nhưng phải áp dụng những
biện pháp canh tác cần thiết (Tổng công ty Dâu Tằm Tơ Việt Nam, 2005); (Zheng
Ting-zing, Tan Yun-fang, 1988). Cũng tại Ấn Độ, ở những vùng trồng dâu có điều


×