Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

số học 6 (tiết 22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.04 KB, 3 trang )

Tuần 08. Ngày soạn :
Tiết 22. Ngày dạy :
§
§
12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9




I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
2. Kỹ năng : Rèn hs tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
3. Thái độ : Tập tính cẩn thận khi suy luận và giải bài tập.
II. Chuẩn bò :
- GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ,...
- HS : Đọc trước bài ở nhà, bảng nhóm,...
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung
1’
9’
15’
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : thông
qua
3. Dạy bài mới :
* HĐ 1 : Nhận xét mở đầu :
Mọi số đều viết được dưới
dạng tổng các chữ số của nó


cộng với một số chia hết cho 9
VD : 378 = 3.100+7.10+8
=3.(99+1)+7.(9+1)+8
=3.99+3+7.9+7+8
=(3+7+8)+(3.11.9+7.9)
=(Tổng các chữ số) +(số chia
hết cho 9)
-Vậy 378 viết được dưới dạng
tổng các chữ số của nó là
(3+7+8) cộng với một số chia
hết cho 9 là 3.11.9 +7.9
-Yêu cầu hs cả lớp làm tương
tự 253.
*HĐ 2 : Dấu hiệu chia hết cho
9.
-Dựa vào nhận xét mở đầu ta
có 378=(3+7+8) + (số : 9)
Vậy không cần thực hiện phép
tính chia giải thích 378 : 9 ?
-Đọc nhận xét SGK, trang 39.
253 = 2.100+5.10+3
=2.(99+1)+5.(9+1)+3
=2.99+2+5.9+5+3
=(2+5+3)+(2.11.9+5.9)
=(Tổng các chữ số) +(số chia
hết cho 9)
-Vì cả hai số hạng của tổng đều
chia hết cho 9.
-Số có tổng các chữ số chia hết
cho 9 thì chia hết cho 9.

1. Nhận xét mở đầu :
Mọi số đều viết được dưới
dạng tổng các chữ số của nó
cộng với một số chia hết cho 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 :
10’
10’
Từ đó đi đến kết luận 1.
-Củng hỏi như trên 253 có chia
hết cho 9 không ? → kết luận
2.
-Gọi hs phát biểu kết luận
chung dấu hiệu chia hết cho 9.
-Yêu cầu hs làm ?1.
Trong các số, số nào chia hết
cho 9, số nào không chia hết
cho 9 ?
621; 1205; 1327; 6354
*HĐ 3 : Dấu hiệu chia hết cho
3.
-Cho 1 dãy làm VD 1; một dãy
làm VD 2 → kết luận.
-Giải thích tại sao một số chia
hết cho 9 thì chia hết cho 3.
-Yêu cầu hs phát biểu dấu
hiệu chia hết cho 3.
-Yêu cầu hs làm ?2.
Điền chữ số vào dấu * để được
số 157* chia hết cho 3.
-Số 235 không chia hết cho 9 vì

có một số hạng của tổng không
chia hết cho 9, số hạng kia chia
hết cho 9.
-Số có tổng các chữ số không
chia hết cho 9 thì không chia hết
cho 9.
-Phát biểu : Các số có tổng các
chữ số chia hết cho 9 thì chia hết
cho 9 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 9.
-Số chia hết cho 9 là : 621; 6354
-Số không chia hết cho 9 là :
1205; 1327.
-VD 1 :
2031 = (2+0+3+1) + số chia hết
cho 9
Vậy 2031 : 3vì mỗi số hạng chia
hết cho 3.
-KL 1: Số có tổng các chữ số
chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
-VD 2 :
3415=(3+4+1+5) + số chia hết
cho 9
Vậy 3415 : 3 vì 13 : 3
-KL 2 : Số có tổng các chữ số
không chia hết cho 3 thì không
chia hết cho 3.
- Phát biểu : Các số có tổng các
chữ số chia hết cho 3 thì chia hết
cho 3 và chỉ những số ấy mới

chia hết cho 3.
-HS : Trả lời nhanh
1572; 1575; 1578
-Số chia hết cho 3 là : 1347;
6534; 93258.
-Số chia hết cho 9 là : 6534;
93258
Các số có tổng các chữ số chia
hết cho 9 thì chia hết cho 9 và
chỉ những số đó mới chia hết
cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Các số có tổng các chữ số chia
hết cho 3 thì chia hết cho 3 và
chỉ những số ấy mới chia hết
cho 3.
4. Củng cố :
-Treo bảng phụ BT 101, SGK
trang 41. (cho hs hoạt động
nhóm).
-BT 102, SGK trang 41.
-HS : Giải
a). A =
{
3564; 6531; 6570; 1248
}
b). B =
{
3564; 6570
}

c). B

A.
BT 101, SGK trang 41.
-BT 102, SGK trang 41.
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
-Làm bài tập 103; 104; 105, SGK trang 41; 42.
-Tiết sau luyện tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×