BS. PHAẽM THề MINH CHAU
BO MON TAM THAN
ẹH Y DệễẽC TP.HCM
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Hiểu được các đặc điểm của triệu chứng tâm thần
2. Phân biệt được ảo tưởng và ảo giác.
3. Phân biệt được đònh kiến, hoang tưởng và ám ảnh.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hoạt động tâm thần thống nhất
Liên quan chặt chẽ với nhau
Luôn biến đổi, có nét riêng tùy bệnh, giai đoạn
Việc phát hiện và đánh giá phụ thuộc:
Kinh nghiệm của thầy thuốc
Thời gian, hoàn cảnh và trạng thái người bệnh lúc tiếp xúc.
Thường do người thân khai kết hợp thăm khám của thầy thuốc
Phụ thuộc vào đặc điểm ngôn ngữ, lứa tuổi, tầng lớp xã hội, đòa
phương dân tộc
RỐI LOẠN VỀ CẢM GIÁC
1. Đònh nghóa
Phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật khách
quan tác động trực tiếp lên các cơ quan cảm giác
Phản ánh những trạng thái bên trong cơ thể (nóng ruột,
cồn cào, khó thở...)
RỐI LOẠN VỀ CẢM GIÁC
2. Phân loại
1. Tăng cảm giác: tăng tính thụ cảm với các kích thích bên
ngoài.
2. Giảm cảm giác: giảm tính thụ cảm với các kích thích bên
ngoài, người bệnh tiếp thu sự vật một cách lờ
3. Loạn cảm giác bản thể: cảm giác đa dạng, khó chòu và
nặng nề, khu trú không rõ ràng trong các cơ quan nội tạng
RỐI LOẠN VỀ TRI GIÁC
1. Đònh nghóa
Quá trình nhận thức cao hơn cảm giác, phản ánh sự vật,
hiện tượng một cách toàn vẹn
2. Phân loại:
•o tưởng: tri giác sai lầm về các sự vật có thật trong thực
tế khách quan
•o giác: tri giác như có thật về một sự vật, hiện tượng
không hề có trong thực tế khách quan, người bệnh cho là
đúng, không thể phê phán
RỐI LOẠN VỀ TRI GIÁC
2. o tưởng
Gặp trong các trường hợp sau:
• Khi mức độ kích thích giác quan bò giảm
• Khi không tập trung chú ý vào giác quan liên quan
• Khi mức độ ý thức bò giảm như trong sảng.
• Khi đang trong trạng thái cảm xúc mạnh
RỐI LOẠN VỀ TRI GIÁC
3. Phân loại ảo giác:
Theo hình thức:
- Thô sơ: chưa hình thành, kết cấu, hình thái chưa rõ rệt
- Phức tạp: hình tượng rõ ràng, sinh động, có vò trí nhất đònh trong
không gian
Theo nhận thức, thái độ người bệnh:
- Thật: có nguồn gốc từ bên ngoài, không phân biệt được sự vật
với ảo giác
- Giả: có nguồn gốc bên trong, người bệnh tiếp nhận thông qua
ý nghó
RỐI LOẠN VỀ TRI GIÁC
2. o giác _ Phân loại
Theo giác quan:
- Ảo thanh: gặp ở bệnh loạn thần, ảnh hưởng cảm xúc, hành vi
- Ảo thò: hay gặp (ít hơn ảo thanh), bệnh lý thực thể, TTPL
- o xúc: trạng thái nhiễm độc, TTPL (cảm giác tình dục)
- o khứu, ảo vò: thường kết hợp, bệnh não thực thể (ĐKCBPT),
trầm cảm loạn thần (ảo khứu)
- o giác nội tạng (cảm giác có dò vật, sinh vật trong cơ thể)
RỐI LOẠN VỀ CẢM XÚC
1. Khái niệm
- Quá trình hoạt động tâm thần
- Biểu hiện thái độ con người đối với các kích thích bên ngoài,
bên trong cơ thể
- Thái độ của con người đối với những diễn biến của thực tế,
của môi trường sống
RỐI LOẠN VỀ CẢM XÚC
2. Phân biệt
Khí sắc: trạng thái nội tâm trải nghiệm kéo dài, lan tỏa
Cảm xúc:
Biểu hiện ra bên ngoài của trạng thái nội tâm
Xảy ra từng lúc, có thể quan sát được
Biến đổi nhanh chóng để đáp ứng với sự đa dạng trong tư
duy, tình huống
RỐI LOẠN VỀ CẢM XÚC
3. Triệu chứng_ GIẢM cảm xúc
Giảm khí sắc: khí sắc buồn rầu, triệu chứng chính/trầm cảm
Cảm xúc bàng quan: giảm phản ứng cảm xúc, ít biểu hiện
cảm xúc ra nét mặt
Vô cảm: thờ ơ với xung quanh, hờ hững với hoàn cảnh,
không có gì gây được thích thú và phản ứng cảm xúc.
Mất cảm giác tâm thần
RỐI LOẠN VỀ CẢM XÚC
3. Triệu chứng TĂNG cảm xúc
Cảm xúc không ổn đònh: nhanh chóng thay đổi trạng thái
cảm xúc
Cảm xúc say đắm: có cảm xúc say đắm trước một kích thích,
hoàn cảnh thích thú
Khoái cảm: vui vẻ một cách ngây ngô, thấy mọi việc đều
hợp với lòng nên cười nói một cách thích thú
RỐI LOẠN VỀ CẢM XÚC
3. Triệu chứng _ RL cảm xúc khác
Cảm xúc hai chiều: biểu hiện hai loại cảm xúc trái ngược
nhau (yêu/ghét, thích/không thích) đối với một đối tượng,
một sự việc (TTPL)
Cảm xúc trái ngược: biểu hiện trạng thái cảm xúc trái
ngược đối với một sự việc (TTPL)
Lo âu: cảm giác luôn luôn bò đe dọa bởi một cái gì rất đáng
sợ
RỐI LOẠN VỀ CẢM XÚC
4. Hội chứng
TRẦM CẢM: trạng thái tâm thần đặc trưng bởi
- Cảm xúc buồn rầu, cô đơn, tuyệt vọng, giảm tự trọng
- Đánh giá thấp bản thân
- Chậm chạp tâm thần-vận động/kích động
- Thu rút, tránh giao tiếp
- Ttriệu chứng hệ TK thực
HƯNG CẢM: trạng thái tâm thần đặc trưng bởi
- Sự hưng phấn, kích động, tăng hoạt động, tăng tình dục
- Tăng nhòp độ tư duy, ngôn ngữ (tư duy phi tán)
RỐI LOẠN VỀ TƯ DUY
1. Khái niệm
Hình thức cao nhất của quá trình nhận thức có mục đích
Phản ánh thực tại khách quan một cách gián tiếp, khái quát,
từ đó giúp ta có thể nắm được bản chất và quy luật phát
triển của sự vật.
Thông qua các hoạt động phân tích, tổng hợp, so sánh, khái
quát hoá và trừu tượng hoá, phán đoán, suy luận và cuối
cùng là tìm ra kết luận
RỐI LOẠN VỀ TƯ DUY
2. Phân loại
RL nội dung:
• Hoang tưởng
• Ám ảnh
• Đònh kiến
RL hình thức (RL ngôn ngữ):
• Nhòp độ ngôn ngữ (nhanh/chậm)
• Hình thức phát ngôn
• Kết cấu ngôn ngữ
• Ý nghóa, mục đích ngôn ngữ
RỐI LOẠN VỀ TƯ DUY
2. Phân loại _ Hoang tưởng
Đònh nghóa:
Ý tưởng phán đoán sai lầm, không phù hợp với thực tế khách quan
Người bệnh cho là hoàn toàn chính xác, không thể giải thích phê phán
Tính chất cơ bản:
Niềm tin vững chắc vào ý tưởng sai lầm (mâu thuẫn rõ rệt với thực tế)
Không nhận thức được tính chất phi lý
Tính chất lập luận sai lầm, quanh co
nh hưởng đến cảm xúc, hành vi
RỐI LOẠN VỀ TƯ DUY
2. Phân loại _ Hoang tưởng
Theo thứ tự khởi phát:
• Nguyên phát: xuất hiện không liên quan đến các RL tri giác
khác (có giá trò trong chẩn đoán TTPL)
• Thứ phát: xuất hiện trên cơ sở các RL tri giác, cảm xúc, ý thức
RỐI LOẠN VỀ TƯ DUY
2. Phân loại _ Hoang tưởng
Theo cơ chế và chủ đề:
Hoang tưởng bò hại, bò chi phối, liên hệ
Hoang tưởng ghen tuông, được yêu
Hoang tưởng tự buộc tội
Hoang tưởng nghi bệnh
Hoang tưởng tự cao, phát minh
Hoang tưởng nhận nhầm, gán ý, đóng kòch
RỐI LOẠN VỀ TƯ DUY
2. Phân loại _ m ảnh
Đònh nghóa
• Những ý nghó, xung động, hình ảnh không phù hợp với thực tế,
xuất hiện trên người bệnh với tính chất cưỡng bách
• Người bệnh ý thức được đó là do bệnh tật, có thái độ phê phán
biết đó là sai, tìm cách xua đuổi nhưng không sao thắng được
RỐI LOẠN VỀ TƯ DUY
2. Phân loại _ Đònh kiến
Đònh nghóa
Còn gọi ý tưởng quá đáng
Nhận đònh phát sinh trên cơ sở sự kiện thực tế
Theo thời gian chiếm vò trí trong ý thức không phù hợp với ý
nghóa của nó
Kèm theo một tình trạng cảm xúc mãnh liệt
RỐI LOẠN VỀ TƯ DUY
2. Phân loại _ RL hình thức
Nhòp độ ngôn ngữ:
Nhanh: TD phi tán, TD dồn dập, nói hổ lốn
Chậm: TD chậm chạp, TD ngắt quãng, TD lai nhai, TD kiên đònh
Hình thức phát ngôn: nói một mình, nói tay đôi, trả lời bên cạnh, không
nói, nói lặp lại, nhại lời, cơn xung động lời nói
Kết cấu ngôn ngữ: ngôn ngữ phân liệt, ngôn ngữ không liên quan, chơi
chữ, sáng tạo ngôn ngữ
Ý nghóa, mục đích ngôn ngữ: suy luận bệnh lý, TD hai chiều, TD tự kỷ,
TD tượng trưng
RL HÀNH VI & VẬN ĐỘNG
• Giảm vận động: trạng thái trầm cảm
• Tăng vận động: trạng thái hưng cảm
• Mất vận động: TTPL thể căng trương lực, loạn thần phản ứng,
TDP ngoại tháp/thuốc chống loạn thần
• Tic: cử động không đều, lặp lại, liên quan đến một nhóm cơ
• Kiểu cách: cử động không tự ý, lập lại, ăn sâu thành thói quen
RL HÀNH VI & VẬN ĐỘNG
• Đònh hình: kiểu vận động/ngôn ngữ không đổi, liên tục lặp
lại (RL tự kỷ, TTPL thể căng trương lực)
• Tư thế khác thường: giữ một tư thế cơ thể khác thường liên
tục trong một thời gian dài, có thể có một ý nghóa biểu tượng
• Phủ đònh: chống đối không lý do các cố gắng làm chuyển
dòch/hướng dẫn, hoặc làm ngược lại điều được yêu cầu
• Nhại động tác: bắt chước một cách tự động mọi cử động của
người khác ngay cả khi được yêu cầu không làm như vậy