Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

nhung.van 9.tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.14 KB, 12 trang )

TUẦN 8
TIẾT 37
Ngày soạn: 20 - 09 - 2010
Ngày dạy: 27 - 09 - 2010
Tiếng việt:

TRAU DỒI VỐN TỪ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những định hướng để trao dồi vốn từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những định hướng chính để trao dồi vốn từ.
2. Kĩ năng:
- Giả nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ:
- Dùng từ đặt câu đầy đủ chính xác nghĩa.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a3...........................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc
lĩnh vực văn học?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Tiếng Việt có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp của chúng ta, vì TV rất
giàu, đẹp và luôn phát triển.Chúng ta phải không ngừng trao dồi vốn từ của mình
để vận dụng nhuần nhuyễn TV trong nói và viết. Muốn trau dồi vốn từ trước hết
phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tầm quan trọng


của việc trau dồi vốn từ. Rèn luyện để
nắm vững nghĩa của từ và cách dùng
từ.
GV: Nêu vấn đề:
? Em hiểu vốn từ là gì?
? Em muốn viết một bài văn, muốn diễn
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1.Tầm quan trọng của việc trau dồi
vốn từ:
- Vốn từ là tổng thể số lượng và chất
lượng từ ngữ mà mỗi người có được
do tích lũy
- Muốn diễn tả chính xác sinh động
tả suy nghĩ của mình thì em cần phải có
vốn từ ntn?
- HS : Trả lời câu hỏi
? Như vậy em thấy việc trau dồi vốn từ
có quan trọng không?
- GV:Vậy cần phải trau dồi vốn từ bằng
cách nào?
VD 1: (SGK/99,100)
- 1 HS đọc.
? Cho biết T/g Phạm Văn Đồng muốn
nói gì?
- HS: Muốn làm từ 2 ý:
1. Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt
của người viết.
2. Muốn phát huy khả năng tối đa của
Tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không

ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà
trước hết phải trau dồi vốn từ.
* VD 2: (SGK/100)
? Xác định lối diễn đạt trong những câu
sau:
a. Thừa từ đẹp và thắng cảnh là Cảnh
đẹp
b, Sai từ dự đoán: vì dự đoán: “Đoán
trước tình hình sự việc nào đó xảy ra
trong tương lai” Thay bằng từ ước đoán,
phỏng đoán.
c, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc
đẩy cho phát triển nhanh lên”. Mà ở đây
nói về quy mô: mở rộng hay thu hẹp.
? Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?
-> Người viết không biết chính xác
nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng.
? Để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm
gì?
-> Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa
của từ và cách dùng từ.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
* VD 3: (SGK/100, 101)
- 1HS đọc ý kiến của Tô Hoài.
? Em hiểu ý kiến sau đây ntn?
-> Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình
những suy nghĩ ,tình cảm ,cảm xúc thì
người nói phải có vốn từ phong phú.
-> Trau dồi vốn từ là để phát triển kỹ
năng diễn đạt và năng lực tư duy.

2 . Rèn luyện để nắm vững nghĩa
của từ và cách dùng từ.
a. Ví dụ : SGK/99/100
- Tác giả phạm văn đồng muốn nói:
- Tiếng việt rất giàu đẹp và luôn phát
triển.
- Cần phải trau dồi vốn từ:
=> Muốn sử dụng tốt tiếng việt cần
trau dồi, nắm vững nghĩa, cách dùng
từ.
b. Kết luận :Ghi nhớ SGK/ 100
- Muốn sử dụng hết TV trước hết phải
trao dồi vốn từ.
3. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
a. Xét Ví Dụ:
- VD: Đoạn văn của Tô Hoài
Trau dồi vốn từ:
- Học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Nghe, học, sáng tạo từ công việc.
-> Rèn luyện để biết thêm những từ
chưa biết làm tăng vốn từ là việc
thường xuyên phải làm để trau dồi vốn
từ.
b. Ghi nhớ: (SGK).
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1: (SGK/101)
- Hậu quả: b - Tinh tú: b
- Đoạt: a
2. Bài tập 2: (SGK/101)
a. Mẫu:

- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng,
tuyệt giao…
- Cực kì, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt
mật…
b. Đồng:
- Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm,
đồng bào…
- Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu…
- Chất (đồng): Chất đồng…
trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn
Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của
nhân dân.
? So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở
các VD?
- VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn
luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa
và cách dùng từ
(có thể đó biết nhưng chưa biết gì)
- VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ
mà mình chưa biết.
? Qua VD trên cho biết làm thế nào để
tăng vốn từ?
- 1 HS đọc.
* HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP
- Đọc yêu cầu BT1,2, 3
- Làm miệng trước lớp
- H/s khác nhận xét, bổ xung
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
3. Bài tập 3: Sửa lỗi
a. Im lặng thay bằng tĩnh lặng

b. Thành lập: lập nên, xây dựng nên
thay bằng thiết lập
c. Cảm xúc: sự rung động với sự việc
gì thay bằng cảm phục
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hệ thống, khắc sâu nội dung bài
- Học bài :
+ Hoàn thành những bài tập còn lại
-Chuẩn bị bài mới:
+ Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình
Chiểu
+ Soạn bài : Lục Vân Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................

TUẦN 8
TIẾT 38 + 39
Ngày soạn: 20 - 09 - 2010
Ngày dạy: 27 - 09 - 2010
Văn bản :

( Trích Truyện Lục Vân Tiên) – Nguyễn Đình Chiểu -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp
của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc.

- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm
Truyện Lục Vân Tiên .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
- Thể thơ luc bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
Truyện Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu người, giúp đời, của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục
Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích truyện thơ trung đại.
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng
trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo
đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ.trong đoạn trích.
3. Thái độ:
- Biết cảm thông ,chia sẻ trước số phận con người.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a3.........................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích? Nội dung chính đoạn
trích?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Có một tác phẩm được đánh giá "như là một trong những sản phẩm hiếm có
của trí tuệ con người, có cái ưu điểm lớn là diễn tả được trung thực những tình
cảm của cả một dân tộc"- đó chính là tác phẩm "Lục Vân Tiên". Chúng ta cùng

vào bài học hôm nay để hiểu một phần của tác phẩm và những nét chính nhất về
T/g.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu
chung về tác giả, tác phẩm
- H/s đọc chú thích (SGK/112)
? Giới thiệu những nét chính về T/g ?
- GV diễn giảng thêm.
+ Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh
( Khi ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
- Tục gọi là Đồ Chiểu
- Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)
- Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên
Huế
khăn tang của các thế hệ học trò)
+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ
thế.
+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu
truyền rộng rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc"
- Là người có lòng yêu nước và tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm. Kiên quyết giữ
vững lập trường kháng chiến, tích cực tham gia
kháng chiến, cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn bạc
việc đánh giặc, viết văn thơ khích lệ tinh thần
kháng chiến của nhân dân.
+ Khi cả Nam Kì rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao

tinh thần bất khuất trước kẻ thù "Thua cuộc rồi
lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù
cũng phải kính nể", giữ trọn lòng trung thành với
Tổ Quốc, với nhân dân cho tới lúc mất.
- Hướng dẫn H/s đọc: To, rõ, truyền cảm, thay đổi
giọng cho phù hợp với câu thơ kể, tả, đối thoại.
? Giới thiệu những nét tiêu biểu về tác phẩm?
- GV diễn giảng
- Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống của
loại truyện phương đông: theo từng chương hồi,
xoay quanh diễn biến của các nhân vật chính.
- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là
dạy đạo lí làm người: cụ thể
+ Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con
người trong XH: Tình cha mẹ, con cái, vợ chồng
, tình yêu.
+ Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn
phá nguy.
+ Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ
công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời
(Kết thúc có hậu)
- Thể loại: Mang tính chất kể: chú trọng đến hành
động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm
-> Tính chất của nhân vật cũng thường bộc lộ qua
việc làm. lời nói, cử chỉ cuả họ
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân
tích văn bản
? VB trích được chia làm mấy phần, nêu nội dung
- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)
- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho

đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng
+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị
mù, dở dang đường công danh, đường tình
duyên trắc trở, về quê nhà gặp buổi loạn li)
+ Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao
đầu sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng
+ Gánh vác 3 trọng trách: Làm thầy giáo Thầy
thuốc, nhà văn yêu nước.
2. Tác phẩm:
"Truyện Lục Vân Tiên"
- Truyện thơ nôm: Kể nhiều hơn để đọc, để
xem.
- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước
thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rói dưới hình thức sinh
hoạt văn hoá dân gian như "kể thơ", "nói thơ
vân Tiên", "hát Vân Tiên"…
- Có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc.
- Gồm 2082 câu thơ lục bát
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:- 2 phần:
- 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp
- Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên
với Kiều Nguyện Nga sau trận đánh.
b. Phân tích :
* Nhân vật Lục Vân Tiên.
*Vân tiên đánh cướp:

- "Ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô
…chớ quen…hại dân
…tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang
…một gậy thác rày thân vong"
-> Sử dụng các động từ, so sánh, từ láy
=> Thể hiện sự dũng cảm, anh hùng và tấm
lòng vị nghĩa vong thân (vì việc nghĩa, quên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×