Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục:
$16: Động tác vuơn thở và tay của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi "nhanh lên bạn ơi"
I) Mục tiêu:
- Học hai động tác vơn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực
hiện cơ bản đúng ĐT.
- Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" yêu cầu tham gia trò chơi tơng đối chủ động, nhiệt
tình.
II) Địa điểm - ph ơng tiện :
- Sân trờng, 1 cái còi, phấn trắng, thớc dây, cờ nhỏ, cốc đựng cát.
III) Các HĐ dạy và học :
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, KT sĩ số, phổ biến
nội dung, yêu cầu
- Khởi động
- Trò chơi "diệt các con vật có
hại"
2. Phần cơ bản:
a. Bài TD phát triển chung
- Động tác vơn thở
- Động tác tay
b.Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi"
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
- Ôn 2 ĐT vừa học
Đlợng
6
'
22
'
4 lần
2x8N
4 lần
2x8N
6
'
Phơng lên lớp
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
- Giáo viên điều khiển
- Lần 1: GV nêu tên ĐT, làm mẫu và
phân tích.
- Lần 2: GV hô chậm HS tập theo cô.
- Lần 3: GV hô cho học sinh tập
- Lần 4: Cán sự hô lớp tập
- GV nêu tên ĐT, làm mẫu vừa làm
mẫu và giải thích cho học sinh bắt ch-
ớc.
- 2 học sinh làm mẫu
- nhận xét, đánh giá
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử một lần
- Chơi chính thức
- Tập một số động tác thả lỏng
1
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$8: Dấu ngoặc kép.
I) Mục tiêu :
- Nắm đợc TD của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II) Đồ dùng: Phiếu to viết BT1 phần nhận xét
3 tờ phiếu viết ND bài tập 1, 3 phần LT
III) Các HĐ dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài?
- GV đọc học sinh viết nháp. 2 học sinh lên bảng
Lu - i Pa-xtơ, Cri - xti - an An - đéc- xen, J- u - ri Ga - ga - rin, Quy - dăng - xơ,
Xanh Pê - téc- bua.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài :
2. Phần nhận xét:
Bài 1(T82) :
- Dán phiếu BT1 phần NX
? Những TN và câu nào đợc đặt trong
dấu ngoặc kép?
? Những TN và câu đó là lời của ai?
? Nêu TD của dấu ngoặc kép?
Bài 2(T83) :
? Khi nào dấu " " đợc dùng độc lập? Khi
nào dấu " " đợc dùng phối hợp với dấu
hai chấm ?
Bài3(T83) :
?Tắc kè là một con vật nhỏ hình dáng
hơi giống thạch sùng, thờng kêu tắc
kè ... ?Từ" lầu" chỉ cái gì?
? Tắc kè hoa có xây đợc "lầu" theo
nghĩa trên không?
? Từ "lầu" trong khổ thơ đợc dùng với
nghĩa gì?
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Đọc thầm đoạn văn
- Từ ngữ "Ngời lính .......trận". "Đầy
tớ......nhân dân"
- Câu: " Tôi chỉ có một sự......học
hành"
- Lời của Bác Hồ.
- Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ trích
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật đó có
thể là:
+ Một từ hay cụm từ: "Ngời lính" là
"đầy tớ".
+ Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: "Tôi
chỉ muốn....."
- 1 học sinh yêu cầu
- Suy nghĩ, TLCH
- Dấu " " đợc dùng độc lập khi lời dẫn
trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dấu " " đợc dùng phối hợp với dấu
hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một
câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng,
đẹp đẽ.
- Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ
bé, không phải là cái "lầu" theo nghĩa
của con ngời.
- Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ
"lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- Dấu " " trong trờng hợp này đợc dùng
2
3. Phần ghi nhớ:
? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Nêu
VD minh họa cho TD của dấu ngoặc
kép?
4. Phần luyện tập:
Bài1(T83) : ? Nêu yêu cầu?
- Chốt ý kiến đúng
Bài2(T83) : ? Nêu yêu cầu?
? Đề bài của cô giáo và các câu văn của
bạn học sinh có phải là lời đối thoại trực
tiếp giữa hai ngời không?
Bài3(T83) : ? Nêu yêu cầu?
- GV gợi ý học sinh tìm TN có ý nghĩa
đặc biệt trong đoạn văn a và b đặt những
từ đó vào trong dấu " ".
để đánh dấu từ "lầu" là từ đợc dùng với
ý nghĩa đặc biệt.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Cô giáo bảo em:"Con hãy cố gắng lên
nhé".
- Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em.
- Gạch chân lời nói trực tiếp trong
SGK, 3 học sinh làm phiếu.
- Nhận xét.
- Không phải lời đối thoại trực tiếp.
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của
bạn học sinh không phải là dạng đối
thoại trực tiếp, do đó không thể viết
xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu
dòng.
- 1 HS nêu
- Lớp ĐT, suy nghĩ yêu cầu của bài làm
bài tập vào SGK.
- Đọc bài tập "vôi vữa", "trờng thọ",
"đoản thọ"
- Nhận xét
5. Củng cố - dặn dò : ? Khi nào dấu " " đợc dùng độc lập?
? Khi nào " " đợc dùng phối hợp với dấu hai chấm?
- NX
Tiết 3: Toán:
$39: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
I) Mục tiêu : Giúp học sinh
- Có biểu tợng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Biết dùng e ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II) Đồ dùng : Êke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
III) Các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh đã chuẩn bị
2.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
a) Giới thiệu góc nhọn:
- Giáo viên chỉ vào góc nhọn trên bảng
nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn
đỉnh o, cạnh 0A, 0B"
- Vẽ lên bảng 1 góc nhọn khác
-áp êke vào góc nhọn nh hình vẽ SGK.
? Em có nhận xét gì về góc nhọn so với
góc vuông?
- Quan sát A
o
- Quan sát rồi đọc: B
Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q
- Quan sát
3
b) Giới thiệu góc tù :
- Giáo viên chỉ vào góc tù vẽ trên bảng,
rồi nói "Đây là góc tù". Đọc là góc tù 0,
cạnh 0M, 0N"
- giáo viên vẽ góc tù khác
- ạp ê-ke vào góc tù
? Em có nhận xét gì về góc tù so với góc
vuông?
c) Giới thiệu góc bẹt :
- Chỉ vào góc bẹt trên bảng và giới thiệu
đây là góc bẹt. Đỉnh 0, cạnh 0C, 0D
- Giáo viên vẽ góc bẹt khác
- GV áp góc êke vào góc bẹt
? 1góc bẹt = ? góc vuông?
3. Thực hành :
Bài1(T49) : ? Nêu yêu cầu?
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Quan sát.
M
o
N
- Quan sát, đọc:
góc tù O, cạnh ÔH, OK
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Quan sát:
C O D
- Quan sát và dọc
góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G
- Quan sát, nhận xét
- 1 góc bẹt = 2 góc vuông
- Dùng ê ke để nhận diện góc
- Học sinh làm vào vở
- Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn
- Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù.
- Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vuông.
- Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt
Bài 2(T49) : ? Nêu yêu cầu? - Dùng ê ke để nhận diện góc.
- Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn
- Hình tam giác EDG có1 góc vuông
- Hình tam giác MNP có 1góc tù
4. Tổng kết - dặn dò :? Hôm nay học bài gì? Nêu đ
2
góc nhọn, bẹt, tù?
- NX giờ học.
Tiết 4: Khoa học:
$16: ăn uống khi bị bệnh
I) Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể biết:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh.
- Nêu đợc chế độ ăn uống của ngời bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nớc cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T34 - 35) SGK.
Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 caí Bát ăn cơm, 1 gói ô - rê dôn, 1 cốc có
vạch chia.
III) Các HĐ dạy - học :
4
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thờng, em phải làm gì?
2. Bài mới: GT bài: ghi đầu bài:
HĐ1: TL về chế độ ăn uống đối với ngời mắc bệnh thông thờng.
*Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi nói về một số bệnh thônh thờng.
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
- Ghi CH lên bảng
Bớc 2:
Bớc 3:
- T/c cho HSbốc thăm câu hỏi
? Kể tên các thức ăn cần cho ngời
mắc các bệnh thông thờng?
? Đối với ngời bị bệnh năng lên cho
ăn món ăn gì đặc hay loãng? Tại
sao?
? Đối với ngời bệnh không muốn ăn
hoặc ăn quá ít nên cho ăn nh thế
nào?
*GV kết luận:
- TL theo cặp. QS H1, 2, 3
- Làm việc theo nhóm 2
- Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm báo cáo
- Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá...
- Thức ăn loãng, dễ nuốt
- Cho ăn nhiều bữa trong ngày
HĐ2: Thực hành pha dung dich ô - rê - dôn và CB vật liệu để nấu cháo muối
*Mục tiêu: - Nêu đợc chế độ ăn uống của ngời bị bệnh tiêu chảy
- Học sinh biết cách pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nớc cháo muối.
Bớc 1:
? Bác sĩ khuyên ngời bị bệnh tiêu
chảy cần ăn uống nh thế nào?
Bớc 2: Tổ chức và HĐ
- Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc
kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD.
- Đối với nhóm CB vật liêu để nấu
cháo muối thì quan sát H7(T35) và
làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu
cháo)
Bớc 3: Các nhóm thực hiện
- GV quan sát giúp đỡ nhóm còn
lúng túng.
Bớc 4:
- Mời một em lên bàn GV chuẩn bị
vật liệu để nấu cháo muối.
*HĐ 3: Đóng vai.
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã
học vào cuộc sống.
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
- Quan sát hình 4,5(T35) và đọc lời
thoại
- 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5
- Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc n-
ớc muối, cho ăn đủ chất.
- 3 học sinh nhắc lại
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
5