Tuần 7 – Giáo án lớp 2
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC. Người thầy cũ ( 2 tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tư: Bỗng, dũng, lế phép, nghó (Phương ngữ) nhấc kính, khung cửa,...
Biết ngắt nghỉ
- Hiểu nội dung câu chuyện, nhận được ý nghóa: Hình ảnh người thầy thật đáng
kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ.
II.Các hoạt động dạy – học: (Tiết 1)
A. Kiểm tra:
_Yêu cầu HS nhắc lại chủđiểm vừa học. Nhận xét, ghi điểm.
B. bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.(dùng tranh để gt)
2. Luyện đọc.( 38p)(Các bước tiến hành tương tự các tiết trước)
Giáo viên Học sinh
* Đọc câu:
+ Từ khó: Bỗng, dũng, lế phép, nghó (Phương ngữ)
nhấc kính, khung cửa,...
* Đọc đoạn.
+Hiểu từ mới ở phần chú giải.
+Câu dài:” Nhưng ...// hình như lúc ấy/...em đâu!//”
“ Lúc ấy/ thầy bảo://Trước ...việc gì/... chứ!/ thôi/ về
đi/...đâu.//”
3. tìm hiểu bài (tiết 2)
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi1 SGK.
KL: Bố dũng đến trường đểtìm gặp lại thầy giáo cũ
Hỏi thêm: Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm
gặp thầy ngay ở trướng?
- Nhận xét, chốt ý hợp lý nhất.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3 SGK
Giảng từ: Lễ phép
KL: Bố Dũng rất kính rọng và biết ơn thầy giáo.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 SGK
KL: Dũng rất kính yêu bố.
- Y/C HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏ.
H? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
KL: Phải biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thấy cô
giáo.
- HS (yếu)Luyện phát âm.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn và
giải nghóa từ mới.
- HS(khá, giỏi). Luyện đọc.
- HS( TB,Yếu): Trảlời.
- HS(khá, giỏi). Trả lời
- HS(khá, TB). Trả lời
- HS(khá, TB). Trả lời
- HS(khá, giỏi). Trả lời
Giáo viên : Nguyễn Thò Hường - Trường TH Minh Thành
Tuần 7 – Giáo án lớp 2
4. Luyện đọc lại.(38 p)
- HD đọc:
+ Toàn bài đọc giọng kể chuyện từ tốn
+ Lời thầy giáo: Vui vẻ trìu mến.
+ Lời chú Khánh: Lễ phép, cảm động.
- T/C HS luyện đọc theo cách phân vai.
GV và HS nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm nhập vai
tốt.
5.Củng cố, dặn dò.
* Giáo dục HS biết kính trọng, lế phép đối với thầy cô
giáo.
-Nhận xét –tiết học. Giao BT về nhà
- Lắng nghe thực hiện.
-N3. Luyện đọc (Dẫn chuyện,
thầy giáo, bố Dũng)
-Một số Nthi đọc trước lớp.
- Đọc trước bài: Cô giáo lớp
em.
TOÁN: Luyện tập
I:Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm: B2; B3 ; B4.
II.Đồ dùng.
- Bảng phụ
III:Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Giáo viên Học sinh
Bài 1: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình và nội dung BT
- Gọi HS đọc ND bài tập
- Y/c HS quan sát hình, các ngôi sao có ở trong mối hình
so sánh để trả lời các câu hỏi ở bài tập.
- GV thứ tự nêu từng câu hỏi.
Nhận xét, củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn. quan
hệ giữa nhiều hơn, ít hơn, quan hệ bằng nhau.
Bài 2:Giải bài toán dựa vào tóm tắt.
GV ghi bảng: Anh: 16 tuổi
Em kém anh: 5 tuổi
Em:................ tuổi.
- Y/C HS dựa vào tóm tắt bài toán để đặt đề toán.
- T/C HS giải.
* Lưu ý HS: “Kém “cũng có nghóa như là “ít hơn”
Nhận xét, củng cố cách giải BT về ít hơn
- 1HS đọc, Lớp theo dõi.
- Cá nhân: Thực hiện
- Một số HStrả lời trước
lớp.
-HS(K,G) đặt đề toán
-Giải vào vở: Nêu bài toán
trước lớp.
Giáo viên : Nguyễn Thò Hường - Trường TH Minh Thành
Tuần 7 – Giáo án lớp 2
Bài 3.( Các bước tiến hành tương tự BT 2)
H? Bài toán này có gì khác bài toán trên?
Củng cố giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Y/C HS so sánh cách giải mỗi Bt(2,3) để khắc sâu
cách giải 2 dạng bài toán nhiều hơn và ít hơn.
Bài 4. Gọi HS đọc đề toán, nhận dạng toán.
(kết hợp quan sát tranh SGK)
- T/C HS làm bài.
GV và HS nhận xét củng cố thêm về cách giải bài toán
ít hơn.
3. Củngcố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học. Giao BT về nhà.
-HS(K,G): nêu
-1 HS đọc, lớp theo dõi
nhận dạng toán.
-HS giải vào vở, một số Hs
nêu bài giải trươc lớp.
- Làm BT ở BVT in.
Thø ba ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2010
TOÁN: Ki - lô - gam
I.Mục tiêu.
-Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vò đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ c©n đóa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm đơn vò đo kg.
II. Chuẩn bò.
- 1cái cân đóa, các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg
- Một số đồ vật dùng để cân.
III.Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra.
H? Để biêt một vật cao hay thấp, dài hay ngắn ta phải làm gì?
H? Kể tên các đơn vò đo độ dài đã học?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
Giáo viên Học sinh
- Y/C HS tay phải cầm quyển sách, tay trái cầm
1 quyển vở.
H? quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn?
- T/C HS nhắc quả cân 1 kg lên sau đó nhắc
quyển vở lên.
H? Vật nào năng hơn? Vật nàonhẹ hơn?
GV; Trong thực tế có vật nặng hơn, có vật nhẹ
- Ca nhân: Thực hiện.
- HS; Trả lời
- 1 số em thực hiện.
-HS: Trả lời
Giáo viên : Nguyễn Thò Hường - Trường TH Minh Thành
Tuần 7 – Giáo án lớp 2
hơnvật khác.
H/ Muốn biết vật năng hơn hay nhẹ hơn ta phai
làm gì?
3. Giới thiệu cân đóa và cách cân đồ vật.
- Đem cái cân đóa và đồ vật đã chuẩn bò để giải
thích cái cân đóa và cách cân các đồ vật.
* Lưu ý HS: Khi cân nếu cân nghiêng về phía
nào thì đồ vật ở phía đó nặng hơn và ngược lại.
4. giới thiệu kg, quả cân 1 kg.
GV: Cân các đồ vật để xem mớc độ nặng(nhẹ)
thé nào ta dùng đơn vò đo đó là Ki-lô-gam. Viết
tắt là kg.
-Đem các quả cân 1kg, 2kg,5kg để giới thiệu.
* kg hay còn gọi là cân (lô làtiếng đòa phương)
4. Thực hành.
Bài 1. Đọc, viết (rheo mẫu) GV treo bảng phụ
ghi sẵn bài tập.
- HD HS làm mẫu.
- T/C HS làm BT vào VBT in.1 HS làm vào
bảng phụ.
GV và HS nhận xét chữa bài.Củng cố cách đọc,
viết số cókèm theo đơn vò kg.
Bài 2. Tính ( theo mẫu) HD HS làm mẫu.
* Lưu ý HS tính như đối với số tự nhiên nhưng ở
kết quả có kèm theo tên đơn vò kg.
- T/c HS làm bài và chữa bài.
- GV và HSnhận xét cách tính.
Bài 3. Gọi HS đọc bài toán.(Nếu còn thời gian)
- T/C HS tự giải.
* Lưu ýHS ở phép tính không viết tên đơn vò kg,
chỉ viết ở kết quả.
5. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà
- HS(K,G): Trả lời
- HS quan sát.
-Thực hành cân các vật lên.
-Quan sát.
-HS: Đọc
- xem và cầmquả cân trên
tay(một số em)
- Làm mẫu cùng giáo viên
- Cá nhân thực hiện. Làm bài
vào vở. Nối tiếp nhau nêu kết
quả.
-HS(k,G): làm mẫu
- HS(K,TB): Làm bài
- HS: Làm bài, chữa bài.
- Làm BT ở VBT in.
Kể Chuyện: Người thầy cũ
I.Mục tiêu:
- Xác đònh được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
Giáo viên : Nguyễn Thò Hường - Trường TH Minh Thành
Tuần 7 – Giáo án lớp 2
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu
chuyện (BT3).
- Giáo dục HS luôn nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô.
II. Đồ dùng.
Mũ bộ đội, kính đeo mắt, cra- vat, tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy – học.
A. kiểm tra.
Y/C HS nhắcl ại tên bài tập đọc mới học và các nhân vật có trong bài tập đọc đó.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Kể chuyện.
Giáo viên Học sinh
a) Nêu tên các nhân vật có trong chuyện.
H? Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật
nào?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HD HS dựa vào bài tập đọc đã học để kể.
- T/C HS kể chuyện theo nhóm.
+ Trường hợp HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi ý
H? Bố Dũng đến trường đểlàm gì?
Khi gặp thầy giáo bố Dũng đã làm gì?
...
(Hoặc tổ chức HS kểtừng đoạn- kểcả chuyện)
- T/C HS thi kể chuyện trước lớp.
GV và HS nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể
hay, hấp dẫn và đủ nội dung.
c) Dựng lại phần chính của câu chuyện ( đoạn 2)
theo vai.
+ Lần 1: Giáo viên dẫn chuyện.
* Lưu ý Hsnắm vững vànhớ lời đối thoại giữ thầy
và chú bộ đội.
+ Lần2: HS tự sắm vai.
- Chia nhóm tập dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- T/C các nhóm thi trước lớp.
-GV và HS nhận xét về ND, giọng nói, cử chỉ, điệu
bộ- Bình chọn cá nhân, nhóm nhập vai tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
- HS(Y, TB): Trả lời.
- Nhóm 3: Tập kể
- Mõi HS kể nối tiếp 1 đoạn
đểhợp thành toàn bộ câu chuyện.
2 HS(,K,G): Kể lại toàn bộ câu
chuyện.
-3 Hs sắm vai: thầy giáo, chú bộ
đội và Dũng.
- 3 HSdựng lại câu chuyện theo 3
vai(K, G)
- N3 thực hiện- đại diện một số
N thi dựng lại câu chuyện trước
lớp.
- Tập kể chuyện và dựng hoạt
cảnh ở nhà.
Giáo viên : Nguyễn Thò Hường - Trường TH Minh Thành
Tuần 7 – Giáo án lớp 2
§¹o ®øc: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
-Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để
giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Tham gia mét sè viƯc nhµ phï hỵp víi kh¶ n¨ng.
- Nêu được ý nghóa của làm việc nhà.
- Tù gi¸c tham gia lµm viƯc nhµ phï hỵp víi kh¶ n¨ng.
II. Chuẩn bò: Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Bộ tranh
nhỏ dùng để làm việc theo nhóm, vở bài tập.
- Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)
? Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào cho gọn
gàng ngăn nắp?
? Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn
nắp chưa?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: - GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà.
- - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì
để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu một số câu
hỏi sau:
? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
?Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối
với mẹ?
? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghó gì khi thấy những
việc bạn đã làm?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội
dung trên.
- Yêu cầu HS trình bày
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc
làm mà các bạn trong tranh đang làm gì?
- Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh.
GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời.
- Đúng nơi quy đònh.
-HS tự nêu.
- Cả lớp lắng ngh
-Hs thảo luận nhóm
- Luộc khoai, giã gạo, nhổ
cỏ, thổi cơm, quét sân.
- Muốn thể hiện tình yêu
Giáo viên : Nguyễn Thò Hường - Trường TH Minh Thành
Tuần 7 – Giáo án lớp 2
- GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các
nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi
tranh đang làm.
• Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân.
• Tranh 2: Bạn trai đang tưới cây, tưới hoa.
• Tranh 3: 1 BạÏn trai đang vãi thóc cho gà ăn.
• Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ.
• Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén.
• Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế.
- Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia đình.
Các em có thể làm được những việc đó không?
- GV khen HS.
- GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc
nhà phù hợp với khả năng mình như Bác Hồ đã dạy:
Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
Tùy theo sức của mình
Hoạt động 3 : Thực hành
* Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13)
a. S b. Đ c. S d. Đ
- Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số HS
giải thích lý do.
- Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng.
Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình
đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
- Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là
quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu
thương đối với ông bà.
- Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn làm.
- Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14.
- GV liên hệ: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả
năng là quyền và bổn phận của trẻ em Chăm làm việc
nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn
nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng,
vật nuôi, … trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp
môi trường, BVMT.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm
những việc vừa sức mình và Chuẩn bò bài sau.
thương đối với mẹ.
- HS nêu.
- 2 HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm
trình bày trước
lớp.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài.
- HS giơ bảng Đ, S sau mỗi
lần GV đọc 1 tình huống.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Các bạn bổ sung.
- HS tự nêu
Giáo viên : Nguyễn Thò Hường - Trường TH Minh Thành