Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TUAN 6- LOP 1 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.53 KB, 22 trang )

Trường: Tiểu học Hải Thượng







o0o







Giáo
án: Lớp 1
TUẦN 6
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
SINH HOẠT:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu :
-HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua
-Bước đầu biết được cách sinh hoạt lớp
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt đơng trong tuần qua:
*Ưu điểm :
-Có đầy đủ đồ dùng sách vở
-Chăm chỉ trong học tập, biết vâng lời cơ giáo
-Thực hiện tốt các nề nếp


-Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng
* Tồn tại :
- Một số em còn thiếu đồ dùng học tập, hay bỏ qn sách vở ở nhà.
- Các em cần mạnh dạn hơn
- Một số em chưa có ý thức học tập như em: Nhi, Linh, Hồng, Tiến, Khánh Linh.
2/ Kế hoạch :
- Chú trọng cơng tác vệ sinh trường lớp và khn viên sạch sẽ.
- Sinh hoạt lớp có hiệu quả.
-Các em phải biết thi đua nhau trong học tập
- Đi học phải đúng giờ, đảm bảo chun cần.
-Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp
-Thực hiện tốt các nề nếp của nhà trường và đội sao.
……..…………....ó.………….........
HỌC VẦN :
BÀI : P , PH, NH
I.Mục ddích u cầu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá, từ và câu ứng dụng
- Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá
-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
-Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I . Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ cho từ khố: phố xá, nhà lá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
109
Trường: Tiểu học Hải Thượng








o0o







Giáo
án: Lớp 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (4 học sinh lên
bảng viết): thợ xẻ, chả cá, củ sả, cá rơ, kẻ ơ, rổ
khế.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV treo tranh và hỏi: Các em cho cơ biết trong
tranh vẽ gì?
+Trong tiếng phố và nhà có chữ và dấu thanh
nào đã học?
Hơm nay, cơ sẽ giới thiệu với các em các con
chữ, âm mới: p – ph, nh.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:

+Ai có thể cho cơ biết chữ p gồm những nét
nào?
-So sánh chữ p và chữ n:
-u cầu học sinh tìm chữ p trong bộ chữ.
b) Phát âm
-GV phát âm mẫu: âm p
*Âm ph.
a) Nhận diện chữ
+Ai có thể cho cơ biết chữ ph được ghép bởi
những con chữ nào?
So sánh chữ ph và p?
b) Phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm mẫu: âm ph
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ph.
+Có âm ph muốn có tiếng phố ta làm như thế
nào?
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: thợ xẻ, chả cá; N2: củ sả, cá rơ;
N3: kẻ ơ, rổ khế.
Vẽ cảnh phố xá và một ngơi nhà lá.
Có âm ơ, a , thanh sắc, thanh huyền.
Theo dõi và lắng nghe.
-Chữ p gồm một nét xiên phải, một nét
sổ thẳng và một nét móc ngược hai
đầu.
-Giống nhau: Đều có nét móc hai đầu.
-Khác nhau: Chữ p có một nét xiên
phải và nét sổ thẳng, còn chữ n có nét

móc trên.
-Tìm chữ p đưa lên cho cơ giáo kiểm
tra.
-Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều
lần (cá nhân, nhóm, lớp).
-Chữ p và h.
-Giống nhau: Đều có chữ p.
-Khác nhau: Chữ ph có thêm h sau p.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Ta thêm âm ơ sau âm ph, thanh sắc
trên âm ơ.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
110
Trường: Tiểu học Hải Thượng







o0o







Giáo

án: Lớp 1
-u cầu học sinh cài tiếng phố.
GV nhận xét và ghi tiếng phố lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng phố.
Hướng dẫn đánh vần
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
-Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm nh.
- Chữ “nh” được ghép bởi chữ n và h.
- So sánh chữ “nh” và chữ “kh”.
-Phát âm: GV phát âm mẫu: âm nh:
-Viết: Điểm kết thúc của chữ n là điểm bắt đầu
của chữ h, khơng nhấc bút khi viết.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm nh.
+Có âm nh muốn có tiếng nhà ta làm như thế
nào?
-u cầu học sinh cài tiếng nhà.
GV nhận xét và ghi tiếng nhà lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nhà.
-Đọc lại 2 cột âm.
- GV hướng dẫn viết:
-Viết bảng con: p – phố, nh – nhà.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: phở bò, phá cỗ, nho khơ, nhổ
cỏ.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng
chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.

Gọi học sinh đọc tồn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Cả lớp
1 em
-Đánh vần, đọc trơn, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
-Giống nhau: Đều có chữ h.
-Khác nhau: Chữ nh có thêm chữ n,
chữ kh có thêm chữ k.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
-CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Ta thêm âm a sau âm nh, thanh huyền
trên âm a.
Cả lớp
1 em
2 em.
Tồn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: phở, phá,
nho, nhổ.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
-Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
-CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
111
Trường: Tiểu học Hải Thượng








o0o







Giáo
án: Lớp 1
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù.
-Gọi đánh vần tiếng nhà, phố, đọc trơn tiếng.
-Gọi đọc trơn tồn câu.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay là gì
nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
VD:
+Trong tranh vẽ cảnh gì?
+Nhà em có gần chợ khơng?

+Nhà em ai đi chợ?
+Chợ dùng để làm gì?
- Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu.
-Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở
bảng con.
*Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt
4.Củng cố, dặn dò : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau
(tiếng nhà, phố).
CN 6 em.
“chợ, phố, thị xã”.
HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
VD:
-Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở phố và
nhà cửa ở thị xã.
-Khơng ạ
-Mẹ.
-Dùng để mua và bán đồ ăn.
-CN 10 em

-Tồn lớp thực hiện.
- Thực hiện việc học tập ở nhà.
……..…………....ó.………….........
LUYỆN TỐN :
ƠN LUYỆN, NÂNG CAO
I. Mục tiêu :
-Củng cố cho HS nắm được cấu tạo số 0, đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 9

- HS luyện tập làm đúng các bài tập tốn nâng cao.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ơn luyện :
.Hoạt động 1:
GV lần lượt cho HS viết số 0 vào bảng con
GV nhận xét chữa lỗi
Học sinh thực hiện.
Học sinh viết vào bảng
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
112
Trường: Tiểu học Hải Thượng







o0o







Giáo
án: Lớp 1
Hoạt đơng 2 : Luyện tập

GV hướng dẫn cho HS
Bài 1 : Viết số 0
GV hướng dẫn HS viết số 0 mỗi hai hàng
Bài 2 : Điền số
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số
thích hợp vào ơ trống.
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ơ trống.
GV theo dỏi HS làm bài
Thu chấm bài
Bài 4 : Điền dấu
0 ... 1 0 ... 2 8 ... 0 7 .... 0
2 …0 8 …0 0 … 3 4 … 4
0 … 4 9 … 0 0 … 2 0 … 0
GV hướng dẫn HS điền dấu thích hợp vào
ơ trống
2. Nâng cao:
- GV ghi bảng gọi HS lên bảng làm
3 < … < 5 6 < … < 8
9 > … > 7 5 > … > 3
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
HS làm bài và chữa bài
HS làm bài, đếm các dãy số
HS làm bài và chữa bài
-HS làm bài và chữa bài
4 em lên bảng làm:
0 < 1 0 < 2 8 > 0 7 > 0
2 > 0 8 > 0 0 < 3 4 = 4
0 < 4 9 > 0 0 < 2 0 = 0

2 em lên bảng làm
…………………....ó.…………….........
LUYỆN TIẾNG VIỆT :
ƠN LUYỆN
I .Mục đích u cầu :
- HS đọc viết thành thạo âm ph, nh và các tiếng từ ứng dụng
- Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-GV hướng dẫn HS đọc đúng âm ph, nh , và
các từ ứng dụng
-GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con
-GV hướng dẫn cách viết âm ph, nh và các từ
ứng dụng
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
113
Trường: Tiểu học Hải Thượng







o0o








Giáo
án: Lớp 1
-Mỗi chữ viết theo một hàng
-GV hướng dẫn cách cầm viết , cách ngồi viết
cho HS
Hoạt động 3: Luyện tập
-Làm bài tập trong vở bài tập
Bài 1: Nối theo mẫu
* Nối : HS đọc tiếng . Nối tạo từ thích hợp :

nhớ cổ
nho nhà
phố khơ
-GV hướng dẫn cách làm cho HS
Bài 2: Điền ph hay nh
*Điền : ph hay nh ?
…á cỗ , …ổ cỏ .
Bài 3 : Viết theo mẫu
Hoạt động 3 : Nhận xét
-GV thu bài chấm
-Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 : Dặn dò
-Về nhà đọc lại bài
-Luyện viết vào vở ơ ly.
- HS chú ý lắng nghe


- Viết đúng theo mẫu
- HS làm bài nối theo mẫu

-HS quan sát hình vẽ điền đúng âm
-HS viết bài theo mẫu
HS nhớ lời cơ dặn
……..………………....ó.……………….........
LUYỆN TIẾNG VIỆT :
LUYỆN VIẾT
I.Mục đích u cầu:
- Rèn luyện viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
- Rèn giữ vở sạch viết chữ đẹp
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV vừa viết lên bảng vừa
hướng dẫn học sinh viết các từ đã học :cá
thu, đu đủ, cử tạ, thợ xẻ, chì đỏ, chả cá, su
su, chữ số, rổ rá, cá rơ
- Gọi học sinh đọc các từ trên
Hoạt động 2: Luyện viết
* Luyện viết bảng con các từ trên, mỗi lần
-HS chú ý lắng nghe
- HS đọc bảng lớp các từ: cá thu, đu đủ, cử
tạ, thợ xẻ, chì đỏ, chả cá, su su, chữ số, rổ
rá, cá rơ.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
114
Trường: Tiểu học Hải Thượng








o0o







Giáo
án: Lớp 1
viết 1 từ, đọc ở bảng con
- Nhận xét, tun dương
*Luyện viết vở chính tả các từ trên
- Lưu ý: Tư thế ngồi viết, cách cầm bút
của học sinh. Nhắc nhở khoảng cách giữa
các con chữ, giữa các từ
Hoạt động 3: Thu vở chấm, nhận xét
- Về nhà luyện viết thêm ở nhà
- HS viết bảng con, đọc lại.
- HS viết vở chính tả
- HS thực hiện tập viết ở nhà.
……………………………………...ó.………………………………………
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
HỌC VẦN:

BÀI : G , GH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc được: g, gh và gà ri, ghế gỗ, từ và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
-Viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gơ
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I. Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gơ”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên
bảng viết): ph – phố, nh - nhà.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì?
Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì?
+Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào
đã học?
Hơm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại:
g, gh.
GV viết bảng g, gh.
Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn,
còn gh gọi là gờ kép.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ph – phố, N2: nh – nhà.

-Tranh vẽ đàn gà.
-Cái ghế.
-Âm a, ê và thanh huyền, thanh sắc.
Lắng nghe.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
115
Trường: Tiểu học Hải Thượng







o0o







Giáo
án: Lớp 1
-Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét
khuyết dưới.
+Chữ g gần giống chữ gì?
So sánh chữ g với chữ a.
u cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:

GV phát âm mẫu: âm g.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm g.
+Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế
nào?
-u cầu học sinh cài tiếng gà.
-GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng.
-Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
-Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm gh (dạy tương tự âm g).
- Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g
đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “g” và chữ “gh”.
-Phát âm: giống âm g.
-Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h, sao
cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của
chữ h.
-Đọc lại 2 cột âm.
- GV hướng dẫn viết:
-Viết bảng con: g – gà, gh – ghế.
*Dạy tiếng ứng dụng:
-GV ghi lên bảng: gà gơ, nhà ga, gồ ghề, ghi
nhớ.
-Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa
âm mới học.
-Theo dõi và lắng nghe.
-Gần giống chữ a.
-Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.

-Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới.
-Tìm chữ g và đưa lên cho GV kiểm tra.
-Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Ta thêm âm a sau âm g, thanh huyền
trên âm a.
Cả lớp
1 em
Đánh vần, đọc trơn, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
-Giống nhau: Đều có chữ g..
-Khác nhau: Chữ gh có thêm h đứng sau
g.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
-Tồn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gơ, ga, gồ,
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
116

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×