Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
TUẦN: 1
TIẾT: 1 PHẦN I
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Z
BÀI 1
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
( Thời sơ – trung kì trung đại )
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Quá trình hình thành XHPK ở châu Ââu, có cơ cấu XH bao gồm 2 giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và
nông nô.
- Hiểu được khái niệm “lãnh đòa phong kiến” và đặc trưng của nền kinh tế lãnh đòa.
- Hiểu được thành thò trung đại xuất hiện như thế nào. Kinh tế trong thành thò trung đại khác với kinh
tế lãnh đòa như thế nào.
3/ Kó năng:
- Biết sử dụng bản đồ châu Ââu, xác đònh vò trí các quốc gia phong kiến.
- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiếm hữu nô lệ
sang XH PK.
2/ Tư tưởng:
Thông qua sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp qui luật của XH loài
người từ XH chiếm hữu nô lệ sang XH PK .(GDMT):nắm được khái niệm “lãnh đòa”, “lãnh chúa”,
“nông nô”â.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ châu Ââu thời phong kiến. Tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thò trung đại, tư
liệu, SGV.
HS: Tập ,SGK, dụng cụ học tập.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/Kiểm tra bài cũ:
Chuẩn bò của HS.
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
GV: Cho HS xem bản đồ châu Ââu thời phong kiến.
- HS xác đònh 2 quốc gia Hy Lạp, Rô Ma.
- Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành vào
thời gian nào?
- Các quốc gia cổ đại phương tây tồn tại đến TK
mấy?
GV: Giới thiệu hoàn cảnh lòch sử.
GV: Trình bày lược đồ
1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở
châu Ââu:
a. Hoàn cảnh lòch sử:
Cuối TKV, các bộ tộc người Giéc-man
1
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
- Hãy kể tên những vương quốc mới?
GV: Người Giéc- man là những bộ tộc lớn ở vùng
Arian. Họ sống ở phía bắc vùng đông bắc La Mã từ
nhiều TK TCN. Vào những năm đầu công nguyên
người Giéc man bước vào thời kì tan rã của chế độ
chiếm hữu nô lệ.
- XH Tây Ââu có những biến đổi gì?
- Các giai cấp mới được hình thành như thế nào?
GV: Cho HS thảo luận.
- XH phong kiến châu Ââu có những giai cấp nào
mới?
- Lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành
từ những tầng lớp nào?
GV: Cho các nhóm trình bày.
GV: XH phong kiến châu Ââu có 2 giai cấp: Lãnh
chúa, nông nô.
+ Nông nô do nô lệ và nông dân hình thành.
+ Lãnh chúa do q tộc, chủ nô hình thành.
- Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô ở châu Ââu như
thế nào?
GV: Gọi HS lên bảng tìm XH CHNL, XH PK châu
Âu có những giai cấp nào?
GDMT:nắm được khái niệm “lãnh đòa phong kiến”
để hiểu rằng các lãnh chúa phong kiến đã chiếm
ruộng đất mênh mông, biến nô lệ và nông dân thành
nông nô để bôùc lột.
GV: Cho HS xem hình 1 SGK. Lâu đài, thành quách
của lãnh chúa
GV: Cho HS nhận xét tranh.
GV: Nói thêm phần tư liệu tham khảo.
- Em hiểu thế nào là lãnh đòa? Lãnh chúa? Nông nô?
*GV: Liên hệ giáo dục.
GV: Đối chiếu với khái niệm điền trang, đòa chủ,
nông dân ở nước ta thời phong kiến.
GV: Cho HS thảo luận.
- Tổ chức trong lãnh đòa ra như thế nào?
- Đời sống trong lãnh đòa ra sao?
- Quyền lực của lãnh chúa?
GV: Cho các nhóm trình bày.
GV: Tổ chức trong lãnh đòa bao gồm: Nhà cửa, đất
đai, dinh thự. Lãnh chúa giao cho nông nô sử dụng
và thu tô, thuế. Lãnh chúa có cuộc sống sung sướng,
nông nô cực khổ…
- Đặc điểm kinh tế của lãnh đòa là gì?
- Nông nô chòu những thứ thuế nào?
- Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa XH cổ đại và
từ phía bắc tràn xuống tiêu diệt các quốc
gia cổ đại phương tây, hình thành nhiều
vương quốc mới.
b. Biến đổi trong xã hội:
- Xã hội: Có 2 giai cấp mới, lãnh chúa
và nông nô.
- Xã hội phonh kiến ở châu Ââu được
hình thành.
2/ Lãnh đòa phong kiến:
- Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm
chủ. Trong đó có lâu đài và thành quách.
* Đời sống trong lãnh đòa:
- Lãnh chúa sống đầy đủ, xa hoa.
- Nông nô đói nghèo, cực khổ.
* Đặc điểm kinh tế:
Chỉ là nông nghiệp và các nghề thủ
công. Mang tính chất tự sản, tự tiêu
2
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
XH PK?
GV: Mỗi lãnh chúa có một hay nhiều lãnh đòa tập
trung hay rãi rác nhiều nơi, họ có quyền sở hữu tối
cao về ruộng đất, họ đứng đầu cơ quan luật pháp và
hiến pháp riêng. Mỗi lãnh đòa coi như một vương
quốc riêng. Bởi vậy ở giai đoạn phát triển của chế
độ phong kiến châu âu quyền lực của vua bò phân
tán. Vua thực chất chỉ là một lãnh chúa lớn mà thôi
-> chế độ phong kiến phân quyền. Đây là điểm khác
biệt với các quốc gia phong kiến phương đông.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng. Cho HS nhắc lại
đặc điểm kinh tế trong lãnh đòa.
GV: Một số người thợ thủ công phải bỏ lãnh đòa chạy
ra các nơi có đông người qua lại để sống và bán
hàng. Dần dần tập hợp thành khu vực riêng -> thò
trấn ra đời -> thành thò.
- Thành thò trung đại xuất hiện vào thời gian nào?
GDMT:sự ra đời và hoạt động của các thành thò
trung đại ở châu Âu
- Nguyên nhân thành thò ra đời?
- Những tổ chức mới trong thành thò?
GV: Những tổ chức này không có trong lãnh đòa.
- Kinh tế thành thò có gì khác so với kinh tế lãnh đòa?
- Cư dân trong thành thò gồm những ai? Làm những
nghề gì?
GV: Cho HS xem hình 2 SGK.
GV: Cho HS nhận xét tranh.
- Tổ chức trong thành thò như thế nào?
- Thành thò ra đời có ý nghóa gì?
GV:Sơ kết nội dung bài,giáo dục học sinh nhận thức
về sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người.
không trao đổi với bên ngoài.
3/ Sự xuất hiện của thành thò trung đại:
a. Nguyên nhân:
- Cuối TK XI sản xuất hàng hoá thừa
được đưa đi bán, từ đó thò trấn ra đời ->
thành thò trung đại xuất hiện.
b. Tổ chức:
- Phố xá, nhà cửa…
- Tầng lớp: Thợ thủ công, thương nhân.
c. Vai trò:
- Thúc đẩy XH PK phát triển.
3/ Củng cố – dặn dò:
* Bài tập: Viết chữ đúng hoặc sai vào ô vuông dưới đây.
Thành thò ra đời vào cuối TK XI.
Cư dân trong thành thò gồm thợ thủ công, thương nhân, nông dân.
Thành thò ra đời tạo điều kiện cho hàng hoá đơn giản phát triển.
Đáp án:
* Dặn dò:
Học bài, thống kê sự kiện.
Chuẩn bò bài 2:Sự suy vong của CĐPK và sự hình thành CNTB ở châu Âu.
3
S Đ
Đ
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
Nguyên nhân -> các cuộc phát kiến đòa lí. Có tác động như thế nào đối với XHPK ở châu Ââu. Quan
hệ sản xuất TBCN được hình thành như thế nào.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 2
TIẾT: 2 BÀI 2
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CNTB Ở CHÂU ÂU
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến đòa lí.như là một trong nhữnh nhân tố quan
trọng,tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng XHPK ở châu Ââu
2/ Kó năng: Biết sử dụng bản đồ châu Ââu, biết sử dụng khai thác tranh ảnh.
3/ Tư tưởng:
- Qua các sự kiện lòch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu,tính quy luật của quá trình phát triển từ
XHPK lên CNTB.(GDMT):xác đònh nguyên nhân của những cuộc phát kiến lớn về đòa lí.mở rộng
môi trường tiếp xúc của con người ở các châu lục.Tác dụng của những cuộc phát kiến đòa lí.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Lược đồ các cuộc phát kiến đòa lí lớn,tranh ảnh ,câu hỏi thảo luận,BT.
HS: trả lời câu hỏi, tập trình bày lược đồ, tiểu sử Cô-lôm-bi-a….
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
XHPK châu Âu hình thành gồm những giai cấp nào? Thế nào là lãnh đòa phong kiến?
2/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
- GDMT:xác đònh nguyên nhân của các cuộc phát kiến lớn
về đòa lí.
- GV: trình bày “khái niệm phát kiến đòa lí”
HS: Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến đòa lí?
-Các cuộc phát kiến đòa lí được thực hiện nhờ những điều
kiện nào?
-GV: cho xem hình 3 SGK
-Hãy kể tên các cuộc phát kiến đòa lí? Xác đònh các cuộc
hành trình trên lược đồ?
Các cuộc phát kiến đòa lí
-GV: giới thiệu về các nhà thám hiểm ở SGK (tư liệu tham
khảo)
1/Những cuộc phát kiến lớn về đòa lí.
a/ Nguyên nhân:
-Do sản xuất phát triển.
-Cần nguyên liệu
-Cần thò trường.
b/ Các cuộc phát kiến về đòa lí:
- 1487B.Điaxơ đi vòng qua điểm cực
nam Châu Phi.
- 1498 VaccôđờgaMa đi vòng qua mũi
Hảo Vọng đến Ca li cut ở Ấn Độ.
- 1492C.Cô Lôm Bô tìm ra châu Mó.
- 1519-1522 PhMa Gien Lan đi vòng
quanh trái đất.
c/ Kết quả:
4
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
-Kết quả các cuộc phát kiến đòa lí?
-Các cuộc phát kiến đòa lí có ý nghóa gì?
* Giáo dục môi trường: Phát triển thương nghiệp mở rộng
ngoại giao trên thế giới….
GV: giảng HS đọc
-Quý tộc và thương nhân Châu Âu đã tích luỹ vốn và đã
giải quyết nhân công bằng cách nào?
-Tại sao quý tộc PK không tiếp tục sử dụng nông nô để lao
động?
- Với nguồn vốn và nhân công có được quý tộc và thương
nhân Châu Âu đã làm gì?
-Những việc làm đó có tác động gì đ/v XH?
GV: cho HS thảo luận
-Hình thức kinh doanh TB là những hình thức nào?
-Hãy kể ra những giai cấp ở châu Âu?
-Các nhóm trình bày.
-GV: sản xuất TBCN ra đời trong lòng XH PK
-GV sơ kết nội dung,giáo dục học sinh thấy được tính tất
yếu , tính qui luật của qui trình phát triển xã hội loài người.
-Tìm ra con đường mới, dân tộc
mới,vùng đất mới.
-Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho GCTS
châu Âu
-Đặt cơ sở cho việt mở rộng thò trường
của các nước châu Âu.
d/ Ý nghóa:
-Là cuộc cách mạng giao thông và tri
thức.
-Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát
triển.
2/Sự hình thành CNTB ở Châu âu.
*Kinh tế: hình thức kinh doanh TB ra
đời
* Chính trò:tư sản mâu thuẫn với vô
sản.
* Xã hội: có 2 giai cấp tư sản và vô
sản.
3/ Củng cố – dặn dò:
* Củng cố :
Nêu nguyên nhân, kết quả của các cuộc phát kiến đòa lí lớn?
* Dặn Dò:
Lập bảng thống kê :thời gian –các cuộc phát kiến đòa lí.
Chuẩn bò bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN
THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU.
Phong trào văn hoá Phục Hưng nổ ra ở đâu? Xem tranh hình 6 SGK. Vì sao giai cấp TS đứng lên
chống lại giai cấp quý tộc phong kiến. Nội dung của phong trào văn hoá Phục Hưng và cải cách tôn
giáo ?Đọc tư liệu , sưu tầm tranh ảnh
5
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
TUẦN:2
TIẾT:3 BÀI 3
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN
THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU.
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong
trào này đến xã hội phong kiến châu u lúc bấy giờ
3/ Kó năng:
Biết cách phân biệt cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẩn xã hội, từ đó thấy được nguyên nhân
sâu xa, cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến
2/ Tư tưởng:
Bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người, về vai
trò giai cấp tư sản. Loài người đang đứng trước một bước ngoặc lớn. Sự sụp đổ của chế độ phong
kiến, một chế độ xã hội độc đoán, lạc hậu và lỗi thời.(GDBVMT):Thành tựu to lớn về phong trào
Văn hóa Phục hưng. Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa và óc thẩm mó.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ châu âu , tranh ảnh về thời kì Văn hoá Phục hưng, một số tư liệu tham khảo.
HS: Trả lời câu hỏi, sưu tầm tranh ảnh thời Phục hưng.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là phát kiến đòa lí?Điều kiện và kết quả của các cuộc phát kiến đòa lí?
2/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
GDBVMT:Thành tựu to lớn về phong trào Văn hóa Phục
hưng.Ý thức bảo vệ di sản văn hóa và óc thẩm mó.
-Chế độ phong kiến ở châu Âu tồn tại trong bao lâu?đến
TK XV bôïc lộ những hạn chế gì?
-Phục hưng là gì?
-Nguyên nhân dẫn đến phong trào Văn hoá Phục hưng?
-Tại sao GCTS lại chọn văn hoá làm cuộc mở đường cho
đấu tranh chống phong kiến?
GV:cho xem bản đồ châu Âu,xác đònh quê hương của
phong trào Văn hóa Phục hưng.
-Thảo luận 3 phút.
-Nội dung của phong trào Văn hoá Phục hưng?
-Thành tựu nổi bật của phong trào Văn hoá Phục hưng là
gì?
1/Phong trào Văn hoá Phục
hưng(TK XIV-XVII):
a/ Nguyên Nhân:
-Sự kìm hãm, vùi dập củaCĐPK
đối với các giá trò văn hóa .
- Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản.
b/Nội dung của phong trào Văn
hoá Phục hưng:
-Phê phán XH phong kiến và giáo
hội.
-Đề cao giá trò con người.
6
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
GV:Thành tựu nổi bật của phong trào Văn hoá Phục
hưng là khoa học kó thuật tiến bộ vượt bậc, sự phong phú
về văn học thành công trong các lãnh vực nghệ thuật
-Phong trào văn hoá phục hưng có vai trò gì?
- GDMT: bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa và
óc thẩm mó.
-HS: đọc SGK
-Để thống trò nhân dân giai cấp phong kiến châu Âu đã
làm gì?
-Vì sao xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo?
-Nguyên nhân dẫn các cuộc cải cách tôn giáo?
-HS: xem hình 7 SGK
-Nội dung cải cách tôn giáo là gì?
-GV: phong trào này phát triển nhiều nước ở Tây
Âu(Anh,Th Só)
-Nêu tác động của cải cách tôn giáo?
-KiTô được mấy giáo phái?
GV:Sơ kết bài học,giáo dục học sinh ý thức bảo vệ di sản
văn hóa.
-Đề cao khoa học tự nhiên xây
dựng thế giới quan tiến bộ
c/Vai trò:
-Phát động quần chúng chống PK.
-Mở đường cho sự phát triển của
nền văn hoá châu Ââu.
2/Phong trào cải cách tôn giáo.
a/ Nguyên nhân:
-Giáo hội bóc lột nhân dân.
-Giáo hội cản trở sự phát triển của
GCTS
b/Nội dung:
-Phủ nhận vai trò thống trò của giáo
hội.
-Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
- Quay về giáo lí Ki Tô nguyên
thuỷ.
c/ Tác động:
-Châm ngòi cho các cuộc đấu tranh
nông dân.
-Tôn giáo bò phân thành hai giáo
phái:KiTô giáo ,Tin Lành.
3/ Củng cố – dặn dò:
* Củng cố:
Nêu nguyên nhân phong trào Văn hóa Phục hưng?
*Dặn dò:
BT: Điền vào chỗ trống
-Người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo….
-Tại Th Só một giáo phái khác ra đời…..
-KiTô giáo phân chia thành hai giáo phái…
Học bài ,xem bài 4(1,2,3): TRUNG QUỐC THỜI PHONH KIẾN.
XH phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? Sự thònh vượng của Trung Quốc dưới thời
Đường được biểu hiện như thế nào?
Đọc tư liệu, sưu tầm tranh ảnh.
7
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
Tuần:2
Tiết:4 BÀI 4
TRUNG QUỐC THỜI PHONH KIẾN
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc.Tên gọi thứ tự của các triều đại phong kiến Trung Quốc
- Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến,những đặc điểm kinh tế,văn hoá của phong kiến Trung
Quốc.
3/ Kó năng: Lập niên biểu, phân tích.
2/ Tư tưởng:
HS hiểu được Trung Quốc là một Quốc Gia phong kiến lớn.Điển hình ở phương đông.Đồng thời là
một nước láng giềng ở Việt Nam.Ảnh hưởng đến phát triển lòch sử Việt Nam.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, bản đồ thế giới.
HS: Thảo luận , trả lời câu hỏi SGK.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân nội dung của phong trào cải cách tôn giáo?
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY NỘI DUNG
- HS:xem lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Nhà nước Trung Quốc xây dựng vào thời gian nào?
GV: cho xem niên biểu ở SGK
- Sản xuất thời xuân thu có tiến bộ gì?
- Tác dụng như thế nào đối xã hội?
- Từ đó có tác động như thế nào đối với xã hội?
- Thảo luận 3 phút.
- Em hãy cho biết các bộ phận nông dân công xã bò phân
hoá?
- Tá điền, nông dân tự canh có nhiệm vụ gì đối với chủ?
GV: - Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành đây là sự
thay thế trong quan hệ bóc lột trước đây. Ở thời cổ đại là
sự bóc lột của q tộc và nông dân, nay là sự bóc lột của
đòa chủ đối với lónh canh.
- Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành vào thời
gian nào?
GV: Liên hệ Việt Nam.
GV: XH PK Trung Quốc được hình thành dần từ TKIII
TCN ( Thời Tần ) và được xác lập vào thời Hán.
- Vua Tần là ai?
GV: 221 TCN Nhà Tần được thành lập.
- Công trình nỗi tiếng ở thời Tần?
GV: Cho HS xem ảnh.
I/Tình hinh
1/ Sự hình thành XHPK ở Trung
Quốc:
* Những biến đổi trong SX:
- Xuất hiện công cụ bằng sắt.
-> Năng suất lao động tăng, diện
tích gieo trồng mở rộng.
* Những biến đổi trong XH:
- Đòa chủ.
- Tá điền.
- XHPK Trung Quốc được hình
thành vào thế kỉ III TCN.
2/ Xã hội Trung Quốc thời Tần –
Hán:
8
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
- Trìng bày những nét chính về đối nội của nhà Tần?
- Nhằm mục đích gì?
GV: Cho HS đọc.
- Kể tên một số công trình mà nhà Tần bắt nhân dân xây
dựng?
GV: Cho HS xem hình 8 SGK và nhận xét.
GV: Lập ra nhà Hán( Lưu Bang – Hán Cao Tổ ).
- Nhà Hán ban hành những chính sách gì?
- Những việc làm đó nhằm mục đích gì?
- So sánh thời gian tồn tại của nhà Tần và nhà Hán?
- Vì sao có sự chênh lệch đó?
- Tác dụng của những chính sách đó đối với XH Trung
Quốc?
G: Nhà Hán tiến hành xâm lược Triều Tiên và các nước
phía nam.
G: Cho HS thảo luận 3 phút.
- Nêu biểu hiện của sự thònh vượng của nhà Đường
( Chính trò, kinh tế ).
G: Giải thích chế độ quân điền.
- Tác dụng của chính sách đó?
- Nêu những chính sách đối nội của nhà Đường?
- Trình bày chính sách đối ngoại của nhà Đường?
G: Liên hệ.
- Sự cường thònh của nhà Đường bọc lộ ở những mặt nào?
-GV: Sơ kết nội dung bài, giáo dục HS tinh thần đoàn kết
hữu nghò với nước láng giềng.
a. Thời Tần:(221-206 TCN)
- Chia nước thành quận, huyện.
- Cử quan lại đến cai trò.
- Ban chế độ đo lường và tiền tệ.
- Bắt lao dòch, gây chiến tranh.
b. Thời Hán:(206 TCN-220)
- Xoá chế độ hà khắc của nhà Tần.
- Giảm tô thuế, sưu dòch.
- Khuyến khích sản xuất.
- Tiến hành chiến tranh xâm lược
3/ Sự thònh vượng của Trung
Quốc dưới thời Đường (618-907).
a/ Đối nội:
-Cử người quản lí ở các đòa phương
-Mở khoa thi.
Giảm thuế ,chia ruộng đất cho nông
dân.
b/Đối ngoại:
-Tiến hành chiến tranh xâm lược.
3/ Củng cố – dặn dò:
*Củng cố:
Nêu những biểu hiện thònh vượng dưới thời Đường ?
*Dặn dò:
- Chuẩn bò tiếp bài 4 (mục 4,5,6).
- Nhà Tần xâm lược lãnh thổ Việt Nam vào thời gian nào?kết quả ra sao
- Chính sách cai trò Tống- Nguyên có những điểm nào khác nhau? Những mầm móng CNTB
dưới thời Minh - Thanh là gì ?
9
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
TUẦN: 3
TIẾT:5 BÀI 4:
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN ( tt )
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết được thể chế chính trò, những chính sách đối nội, đối ngoại của xã hội Trung
Quốc qua các thời kỳ. Những thành tựu về văn hóa, khoa học-kó thuật của Trung Quốc thời phong
kiến
2/ Kó năng:
Lập niên biểu, phân tích, so sánh, rút ra bài học lòch sử.
3/ Tư tưởng:
Trân trọng giá trò của những thành tựu văn hóa khoa học-kó thuật của Trung Quốc thời phong
kiến.(GDBVMT):những thành tựu văn hóa Trung Quốc phong kiến.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, ảnh, SGK, tư liệu tham khảo, giấy thảo luận bài
tập.
HS:Trả lời câu hỏi.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/Kiểm tra bài cũ:
XHPK Trung Quốc hình thành như thế nào?
2/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
- Cuối thời Đường tình hình Trung Quốc như thế nào?
- Sau nhà Đường triều đại nào được thành lập?
- Nêu một số chính sách nhằm phát triển kinh tế của nhà
Tống?
GV: Cho HS nhắc lại.
- Tác dụng của những chính sách đó đối với xã hội?
GV: Chuyển ý.
- Nhà Nguyên được thành lập vào thời gian nào?
GV: Vua nhà Nguyên là Hốt Tất Liệt. Ở TK XIII quân
Mông Cổ rất hùng mạnh, vó ngựa Mông Cổ tràn ngập
khắp các nước Âu, Á.
Năm 1271 Mông Cổ chiếm phân nữa đất nước Trung
Quốc. Nhà Tống lui về phía nam, Mông Cổ lập nên nhà
Nguyên.
- Tại sao nhân dân Trung Quốc lại nhiều lần nỗi dậy
chống lại nhà Nguyên?
- Chính sách cai trò của nhà Tống và nhà Nguyên có điểm
gì khác nhau? Vì sao?
- Người Mông Cổ cấm đoán người Hán nhằm mục đích gì?
GV: Cho HS đọc.
4/Trung Quốc thời Tống- Nguyên:
a. Thời Tống:(960-1279)
- Miễn giảm thuế, sưu dòch.
- Mở mang thuỷ lợi.
- Có nhiều phát minh.
b. Thời Nguyên:(1271-1368)
- Thực hiện chính sách phân biệt đối
xử giữa người Mông Cổ và người
Hán.
=> Nhân dân khởi nghóa chống lại
nhà Nguyên.
10
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
- Nêu diễn biến lòch sử cuối thời Nguyên đến thời nhà
Thanh?
GV: Cho HS nhắc lại.
GV: Nhà Thanh có 3 đời vua:
Khang Hy.
Uông Chính.
Càn Long.
- Những biểu hiện suy thoái của XH phong kiến Trung
Quốc cuối thời Minh-> thời Thanh?
- Những biểu hiện chứng tỏ cuối thời Minh, thời Thanh
mầm móng kinh tế TBCN đã xuất hiện?
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng trong SGK.
GV: Cho HS thảo luận 3 phút.
- Kể tên các nhà thơ nổi tiếng thời Đường và các tiểu
thuyết thời Minh- Thanh. Cùng các bộ sử của Trung
Quốc?
- Em hiểu thế nào là nho giáo?
- Kể tên một số bộ sử ở Trung Quốc?
- Trình bày một số thành tựu về nghệ thuật, kiến trúc và
KH-KT của Trung Quốc thời phong kiến?
GV: Cho HS xem tranh SGK.
GV:Sơ kết nội dung bài(GDBVMT):học hỏi những thành
tựu văn hóa rực rỡ thời phong kiến.
5/ Trung Quốc thời Minh – Thanh:
(1368-1911)
- Năm 1368 nhà Minh được thành lập.
- Lý tự Thành lật đổ nhà Minh.
- Năm 1644 nhà Thanh được thành
lập.
* Biến đổi XH cuối thời Minh –
Thanh:
Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống
nhân dân khốn khổ.
* Biến đổi kinh tế:
- Nhiều xưởng thủ công có qui mô lớn
( Cảnh Đức – Giang Tây ).
- Chuyên môn hoá trong sản xuất.
- Xuất hiện người làm thuê.
- Ngoại thương phát triển.
6/ Văn hoá, kinh tế, khoa học kó
thuật của Trung Quốc thời phong
kiến:
a. Văn hoá:
- Nho giáo là hệ tư tưởng chính của
giai cấp phong kiến.
- Nhiều nhà thơ, nhà văn nổi tiếng ở
thời Đường có Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch
Cư Dò.
- Một số tiểu thuyết thời Minh –
Thanh: Tam Quốc Diễn Nghóa, Tây
Du Ký, Thuỷ Hử, Hồng Lâu Mộng.
- Một số bộ sử: Bộ sử kí
( Tư Mã Thiên ), nhiều bộ sử khác
như : Hán thư, Đường thư, Minh sử.
b. Nghệ thuật:
Hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, thủ
công mỹ nghệ đạt trình độ cao. Cung
điện cổ kính, tinh xảo.
c. Khoa học kỹ thuật:
Làm giấy, In, La bàn, Thuốc
súng, Đóng tàu, Luyện sắt, Khai thác
dầu mỏ… có đóng góp với nhân loại.
3/ Củng cố – dặn dò:
11
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
*Củng cố:
Bài tập: Nối cột I và cột II
* Dặn dò:
- Học nội dung bài.
- Xem bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN.
+ Nghề thủ công truyền thống của Ấn Độ đạt được những thành tựu gì?
+ Nêu chính sách cai trò của người Hồi giáo và người Mông Cổ?
Đọc tư liệu sưu tầm tranh ảnh.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN:3
TIẾT:6 BÀI 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN.
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Các giai đoạn lớn của lòch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX.
- Những chính sách cai trò của các Vương Triều và những biểu hiện của sự phát triển thònh đạt của
Ấn Độ thời phong kiến.
- Một số thành tựu văn hoá của Ấn Độ thời cổ trung đại.
2/ Kó năng: Quan sát bản đồ.
3/ Tư tưởng:
Ấn Độ là một trung tâm văn minh của nhân loại có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lòch sử văn
hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á.(GDBVMT):những thành tựu rực rỡ của văn hóa Ấn Độ thời
phong kiến.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông , Bản đồ các nước châu Á ,ảnh, giấy thảo
luận, bài tập.
HS:Thảo luận- trả lời câu hỏi SGK.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
12
CỘT II
Đường
Minh
Tống
Nguyên
CỘT I
960 – 1279
1368 - 1644
1644 - 1911
618 - 907
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa-kó thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến?
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
-GV: cho HS xem lược đồ các quốc gia cổ đại phương
Đông, xác đònh Sông Hằng, sông n
-Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành ở đâu?
-GV: nước Ma Ga Đa rộng lớn ở miền bắc Ấn Độ, phát
triển dưới thời Asôca.
-Nhà nước Ma ga đa thống nhất ra đời trong hoàn cảnh
nào?
-Đất nước Maga tồn tại trong bao lâu?
-Tình hình Ấn Độ sau TKIII TCN như thế nào?
-Vương triều Gúp ta ra đời vào thời gian nào?
-Kể những vương triều của Ấn Độ?
-GV: nói về vương triều Gúp ta.
-Sự phát triển của vương triều Gúp ta thể hiện ở những
mặt nào?
-GV: nêu phần tư liệu tham khảo
-Sự sụp đổ của vương triều Gúp ta được thể hiện ở những
mặt nào?
-GV: Ấn Độ bò ngoại bang xâm lược-> vương triều Hồi
Giáo Đê li.
-Người Hồi Giáo Đê li thi hành những chính sách gì?
-Vương triều Đê li tồn tại bao lâu?
-Mông Cổ xâm lược->Đê li lập nên vương triều Mô Gôn
-Vua Acơ Ba đã áp dụng những chính sách gì để cai trò
Ấn Độ?
-GV: giới thiệu về vua Acơ ba giữa TK XIX thực dân
Anh xâm lược Ấn Độ trở thành thuộc đòa của Anh.
-Thảo luận
-Tại sao nói vương triều Hồi Giáo Đê li và vương triều
Mô gôn là những vương triều ngoại tộc.
1/ Những trang sử đầu tiên:
- Năm 2500 năm TCN đến 1500hình
thành các tiểu vương quốc ở lưu vực
sông Ấn.
- Năm 2000 – 1500TCN hình thành
nhiều quốc gia ở lưu vực sông Hằng.
- Thế kỉ VI TCN, nhà nước Maga
thống nhất. Trở nên hùnh mạnh vào
thế kỉ III TCN.
- Sau thế kỉ III TCN, Ấn Độ bò chia
nhiều quốc gia, phân tán loạn lạc.
- Đầu thế kỉ IV ,vương triều Gúp ta
thống nhất.
2/ Ấn Độ thời phong kiến:
* Vương triều Gúpta
( TK IV đến TK VI ):
- Kinh tế:
+ Luyện kim rất phát triển.
+ Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim
hoàn, khắc trên ngà voi.
- Xã hội:
Ổn đònh.
- Văn hoá:
Đạo phật phát triển.
Có những tác phẩm nghệ thuật tinh
xảo.
* Vương triều hồi giáo Đêli
( TK XII -> TK XVI ):
- Chiếm ruộng đất.
- Cấm nghiệt ngã đạo Hinđu.
13
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
-So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa vương triều
Đê li và Mô gôn?
-GV: chốt vương triều Gúp ta là nhà nước của Ấn Độ
-Vương triều Mô gôn và Đê li là người ngoại bang sang
xâm lược
GDBVMT:những thành tựu rực rỡ của văn hóa Ấn Độ
thời phong kiến.
-HS: đọc từ đầu…Ấn Độ
-Tại sao nói Ấn Độ là một trong những trung tâm văn
minh của nhân loại?
-GV: kể cuộc đời của Ka li đa sa(SGV)
-Cho xem ảnh hình 11SGK
-Ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ tới Đông Nam và Việt
nam?
-GV:Sơ kết nội dung, giáo dục học sinh biết được những
tinh hoa văn hóa của nhân loại.
* Vương triều Môgôn ( TK XVI ->
giữa TK XIX ):
- Xoá bỏ sự kì thò, tôn giáo. Khôi phục
kinh tế, phát triển văn hoá.
3/ Văn hoá Ấn Độ:
- Chữ viết: Chữ Phạn
( khoảng 1500 năm TCN ).
- Văn học: Sử thi, kòch thơ.
- Kiến trúc: Hinđu và phật giáo.
- Tôn giáo: Phật, Hinđu, Bà La Môn
ảnh hưởng nhiều nước Đông Nam Á.
3/ Củng cố – dặn dò:
* Củng cố:
Chọn một trong các phương án sau:
Đất nước Maga được thành lập trong thời gian nào?
a. 2500 năm TCN.
b. TK VI TCN.
c. Cuối TK III TCN.
d. Đầu TK IV TCN.
Đáp án b.
* Dặn dò:
- Học bài.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của lòch sử Ấn Độ( thời gian, các giai đoạn phát triển ).
- Kể tên các tôn giáo hiện nay của Ấn Độ. Tôn giáo nào phổ biến nhất? - Chuẩn bò
bài 6 (mục 1,2): CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào? Điều kiện tự nhiên có những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Á.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN:4
TIẾT:7 BÀI 6
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS biết khu vực Đông Nam Á gồm những nước nào? Tên gọi, vò trí đòa lí.
- Các giai đoạn phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
14
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
- Nhận rõ vò trí đòa lí của Campuchia – Lào và các giai đoạn phát triển của hai nước.
2/ Kó năng:
Biết xác đònh vò trí các vương quốc cổ trên bản đồ, lập biểu đồ các giai đoạn phát triển.
3/ Tư tưởng:
Nhận thức được quá trình phát triển của lòch sử, tính chất tương đồng và sự phát triển lâu đời
của các dân tộc Đông Nam Á, trân trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam – Campuchia
– Lào.(GDBVMT): những điều kiện tự nhiên của khu vực.Những mối quan hệ về kinh tế, văn hóa
của các dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ khu vực Đông Nam Á, tranh, câu hỏi bài tập.
HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, trả lời câu hỏi.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các vương triều Ấn Độ thời phong kiến? Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì
về văn hóa.
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
GDBVMT:Những điều kiện tự nhiên của khu vực.
Những mối quan hệ về kinh tế văn hóa của các dân tộc
trong khu vực.
GV: treo bản đồ, giới thiệu các nước Đông Nam Á.
- Đông Nam Á hiện nay bao gồm mấy nước?
GV: Cho HS xác đònh các nước Đông Nam Á trên bản
đồ.
- Những nước nào ở Đông Nam Á ở gần lục đòa?
- Kể 5 nước Đông Nam Á ở hải đảo?
- Kể tên 1 nước Đông Nam Á vừa ở lục đòa vừa ở hải
đảo?
GV: Đông Ti Mo được tách ra từ Inđônêxia vào năm
2002.
GV: Giới thiệu điều kiện tự nhiên của các nước Đông
Nam Á.
- Điều kiện tự nhiên của các nước Đông Nam Á là gì?
- Nêu sự hiểu biết của em về gió mùa ở Đông Nam Á?
GV: + Mùa khô khí hậu thường mát lạnh -> gió từ biển
thổi vào đất liền mang khí hậu lạnh…
+ Mùa mưa tương đối nóng vì: Mùa mưa trùng với mùa
hạ -> gió mùa. Mùa hạ gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái
Bình Dương vào đất liền tạo mưa (mùa mưa ). Đông Nam
Á nằm trong vò trí nội chí tuyến lượng nhiệt cao. Nhiệt độ
trung bình luôn cao, đồng bằng vào mùa mưa lớn hơn
25
o
c.
- Gió mùa có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu? Ảnh
hưởng như thế nào đến đời sống của con người?
GV: Cây luá là cây lương thực chính của Đông Nam Á.
GV: Liên hệ.
1/ Sự hình thành các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á:
* Điều kiện tự nhiên:
- Chòu ảnh hưởng của gió mùa.
- Có hai mùa rõ rệt: Mùa khô và mùa
mưa.
- Thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp.
15
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
- Mưa nhiều tác hại gì?
- Các quốc gia Đông Nam Á được hình thành như thế
nào?
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng trong SGK.
- Kể tên một số quốc gia cổ và xác đònh trên lược đồ?
GV: Cho HS đọc trong SGK.
- Từ TK X -> TK XVIII tình hình các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á như thế nào?
GV: Cho cả lớp thảo luận.
- Kể tên một vài quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á?
- Tại sao có sự di cư của người Thái xuống phía nam?
GV: Chốt ý
- Kể một số công trình của các quốc gia Đông Nam Á?
GV: Cho HS quan sát tranh
Sau TK XIII các quốc gia phong kiến Đông Nam Á như
thế nào?
GV: Trừ Thái Lan không phải là thuộc đòa.
GV:Sơ kết nội dung bài,giáo dục học sinh thấy được
những điều kiện tự nhiên của khu vực,tinh thần đoàn kết
giúp đỡ lẫn nhau trong tổ chức ASEAN.
-Khó khăn: Có nhiều thiên tai.
* Sự hình thành các vương quốc cổ:
- Đầu công nguyên khi biết đến đồ sắt
các vương quốc cổ ra đời
- Mười TK đầu sau công nguyên hàng
loạt quốc gia được hình thành
( Chămpa, Phú Nam và các vương
quốc khác ở hạ lưu sông MêNam) và
trên bán đảo In đônêxia.
2/ Sự hình thành và phát triển của
các quốc gia phong kiến Đông Nam
Á:
- Từ TK X -> TK XVIII là thời kì thònh
vượng.
- Inđônêxia: Vương triều Môhôpahít
( 1213 – 1527 ) hùng mạnh.
- Campuchia: Thời kì Ăngco ( TK IX –
TK XV ).
Mianma:Vương quốc Pagan(TK XI
- Thái Lan: Vương quốc Sukhôthay
( TK XIII ).
- Lào: Vương quốc Lạn Xạng ( TK
XIV – TK XVII )
- Sau TK XVIII các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á suy yếu trở thành
thuộc đòa của chủ nghóa tư bản phương
tây.
3/ Củng cố – dặn dò:
* Củng cố:
Chia lớp thành hai đội và làm bài tập.
a. Kể tên các quốc gia Đông Nam Á?
b. Thủ đô của Campuchia là gì?
c. Vương quốc Lạn Xạng được thành lập vào thời gian nào?
d. Thời gian phát triển thònh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á kéo dài bao lâu?
* Dặn dò:
Học câu hỏi cuối bài.
- Tìm 11 thủ đô của các quốc gia trên.
Xem mục 3, 4 bài 6 : CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( tt )
16
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
+ Sự phát triển vương quốc Campuchia thời Ăngco được biểu hiện như thế nào?
+ Nêu chính sách đối nội, đối ngoại của nhà nước Lạn Xạng.
Đọc thêm tư liệu, sưu tầm tranh ảnh.
TUẦN:4
TIẾT:8 BÀI 6
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( tt )
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS biết khu vực Đông Nam Á gồm những nước nào? Tên gọi, vò trí đòa lí.
- Các giai đoạn phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Nhận rõ vò trí đòa lí của Campuchia – Lào và các giai đoạn phát triển của hai nước.
3/ Kó năng: Biết xác đònh vò trí các vương quốc cổ trên bản đồ, lập biểu đồ các giai đoạn
phát triển.
2/ Tư tưởng: Nhận thức được quá trình phát triển của lòch sử, tính chất tương đồng và sự phát
triển lâu đời của các dân tộc Đông Nam Á, trân trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam
– Campuchia – Lào.(GDBVMT):Điều kiện tự nhiên của 2 nước. Những thành tựu văn hóa chủ yếu
và công trình kiến trúc.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ khu vực Đông Nam Á, tranh, câu hỏi bài tập, hình 14, 15, tư liệu.
HS: Tư liệu, tranh ảnh, trả lời câu hỏi.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bò của học sinh
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
GDMT:Điều kiện tự nhiên của vương quốc Cam-pu-chia
và những thành tựu văn hóa chủ yếu.
GV:Treo bản đồ.
GV: Cho HS xác đònh quốc gia Cam-pu-chia.
GV: Đôi nét về người Khơ-me thời tiền sử quốc gia Cam-
pu-chia tức thời đồ đá trên đất Cam-pu-chia có một bộ
phận cư dân Đông Nam Á ( gọi là người Môn Cổ ) sinh
sống.Cư dân này xây dựng nên nhà nước Phù Nam tồn
tại từ TK I -> VI.
- Người Khơ-me là bộ phận cư dân nào? Họ sống ở đâu?
Thạo việc gì? Tiếp thu văn hoá Ấn Độ như thế nào?
GV: Sau di cư dần về phía nam. TK VI Vương quốc Phù
Nam suy yếu tan rã. Người Khơ-me xây dựng Vương
quốc riêng đó là Chân Lạp.
- TK VI Vương quốc nào được hình thành?
GV: Năm 774 bò người Gia-va xâm lược chiếm và thống
3/ Vương quốc Cam-pu-chia:
a. Từ TK I -> VI nước Phù Nam.
b. TK VI -> IX là nước Chân Lạp.
(tiếp xúc văn hoá Ấn Độ).
17
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
trò cho tới năm 802.
- Nêu vài điểm về thời kì Ăng-co?
GV: Ăng-co có nghóa là đô thò, kinh thành.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng trong SGK.
- Nêu chính sách đối nội, đối ngoại của các vua CPC thời
Ăng-co?
GV: cho HS xem hình 14 SGK.
GV: Ăng-co vát xây dựng TK XII (tư liệu tham khảo)
Ăng-co Thom được xây dựng trong 7TK của thời kì phát
triển.
-Thời kì suy yếu của CPC là thời kì nào?
GV: 1432 kinh đô chuyển về vùng Nông Pênh ngày nay,
thời kì Ăng co chấm dứt.
GV: Cho HS thảo luận.
-Từ khi thành lập -> 1863 lòch sử CPC được chia làm mấy
giai đoạn?
GV: Cho đại diện các nhóm nhận xét.
GDMT:Điều kiện tự nhiên và những thành tựu văn hóa
chủ yếu ở Lào.
HS: xác đònh bản đồ (Lào)
GV: Cho HS thảo luận.
-Lòch sử Lào có những móc quan trọng nào?(Trước TK
XIII, sau TK XIII, giai đoạn 1353, TK XV – XVII ).
GV: Cho các nhóm trình bày.
-Hãy kể nhữnh nét chủ yếu về người Lào Thơng?
-GV: sau TK XIII một nhóm người thái di cư trên đất Lào
được gọi là Lào Lùm.
-Nước Lạn Xạng ra đời như thế nào?
-Em biết gì về Pha Ngừm?
-Giai đoạn XV-XVII là giai đoạn gì của nước Lạn Xạng?
-Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của quốc gia
Lạn Xạng?
-Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nước Lạn Xạng?
GV: cuối TK XVIII Lào trở thành thuộc đòa của Pháp.
GV: Cho HS xem hình15 SGK.
-Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác với
các công trình kiến trúc của các nước trong khu vực?
-GV: nêu thêm phần tư liệu tham khảo SGV
GV:Sơ kết nội dung,giáo dục học sinh quan hệ tốt đẹp
với 2 nước láng giềng, tôn trọng các thành tựu văn hóa
của nhân dân các nước bạn, phát triển giao lưu văn hóa
giữa các dân tộc.
c. TK IX -> XV thời kì Ăng-co.
- Sản xuất nông nghiệp phát triển.
- Xây dựng các công trình kiến trúc
độc đáo.
- Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
d. TK XV ->1863 suy yếu.
4/ Vương quốc Lào:
- Trước TK XIII người Lào thơng.
- Sau TK XIII người Thái di cư trên
đất Lào gọi là Lào Lùm.
- Năm 1353 nước Lạn Xạng được
thành lập.
- TK XV – XVII thời kì thònh vượng
- Chính sách đối nội: Chia đất nước
thành các Mường. Đặt quan lại cai trò,
xây dựng quân đội vững mạnh.
- Chính sách đối ngoại: Giữ quan hệ
với các nước láng giềng.
- Kiên quyết chống xâm lược.
- TK XVIII -> XIX suy yếu.
18
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
3/ Củng cố – dặn dò:
* Củng cố: Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co được biểu hiện như thế
nào?
* Dặn dò:
Bài tập: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lòch sử Lào và Campuchia đến giữa TK
XIX.
THỜI GIAN LÀO CAMPUCHIA
Học câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bò bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
- Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến.
- Các giai cấp trong xã hội phong kiến.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 5
TIẾT:9 BÀI 7
NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Có tính chất khái quát, tổng kết những đặc trưng cơ bản của XHPK. Vì vậy HS cần nắm:
- Thời gian hình thành và tồn tại của XHPK.
- Nền tảng kinh tế và hai giai cấp cơ bản trong XHPK.
- Thể chế chính trò của nhà nước PK.
2/ Kó năng: Làm quen phương pháp tổng hợp, khái quát.
3 / Tư tưởng: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lòch sử. Những thành tựu kinh
tế và văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng tóm tắt các thời kì lòch sử .
HS: Thảo luận- trả lời câu hỏi.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các quốc gia phong kiến Đông Nam Á?
Hãy nêu những nét giống nhau về hình thành, phát triển và suy vong của các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á?
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
GV: XHPK là tiếp nối của XH cổ đại.
- HS đọc.
1/ Sự hình thành và phát triển của
XHPK.
19
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
GV: Cho HS thảo luận 3 phút.
GV:Treo bản phụ.
CÁC THỜI
KÌ LỊCH
SỬ
XHPK
P. ĐÔNG
XHPK
châu
Ââu
Thời kì
hình
thành
Thời kì
Phát triển
Thời kì
Suy vong
Nhóm 1,2 trình bày XHPK phương Đông
Nhóm 3,4 trình bày XHPK châu Ââu
GV: Cho đại diện các nhóm trình bày.
GV: Lần lượt đối chiếu bảng tóm tắt GV-HS.
- Thời gian hình thành và phát triển của XHPK phương
Đông và châu Ââu có gì giống và khác nhau?
- Các thời kì lòch sử của XHPK phương Đông và châu
Ââu kéo dài từ TK nào -> TK nào?
- Thời gian khủng hoảng và suy vong ở phương Đông và
châu Ââu diễn ra như thế nào?
- Cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông và châu Ââu có
điểm gì giống và khác?
- XHPK phương Đông và châu Ââu có các giai cấp cơ
bản nào?
- Hình thức bóc lột như thế nào?
GV: Ở châu Ââu xuất hiện thành thò trung đại vào TK
XI. Kinh tế là công thương nghiệp phát triển.
- Xã hội phương Đông ai nắm quyền?
GV: Theo thể chế quân chủ.
- Chế độ quân chủ là gì?
- Chế độ quân chủ ở châu Ââu có gì khác biệt với
phương Đông?
GV: Cho HS xem ảnh các công trình kiến trúc
* Bảng tóm tắt các thời kì lòch sử
CÁC THỜI
KÌ LỊCH
SỬ
XHPK
P. ĐÔNG
XHPK
châu
Ââu
Thời kì
hình
thành
TK III
TCN –
TK X
TK V - X
Thời kì
Phát triển
Sau TK X
- XV
TK XI -
XIV
Thời kì
Suy vong
TK XVI –
giữa XIX
TK V -
XVI
2/ Cơ sở kinh tế – xã hội của XHPK:
* Cơ sở kinh tế phương Đông:
Nông nghiệp trong công xã nông thôn.
* Châu Ââu:
Nông nghiệp ở lãnh đòa công thương
nghiệp phát triển. Từ sau TK XI thành
thò xuất hiện.
- Phương đông:
XH có hai giai cấp đòa chủ và nông
dân.
- Châu Ââu:
Lãnh chúa, nông nô. Thợ thủ công và
thương nhân ngày càng đông.
- Bóc lột bằng đòa tô.
3/ Nhà nước phong kiến:
- Phương Đông: Nhà nước do vua đứng
đầu ( quân chủ ).
- Châu Ââu:
Quyền lực của vua bò hạn chế trong
lãnh đòa. TK XV trở đi quyền lực tập
trung vào tay vua ( Nhà nước quân chủ
20
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
Campuchia, Lào.
GV:Sơ kết bài học, giáo dục học sinh niềm tin và lòng
tự hào vào truyền thống lòch sử các dân tộc đạt được
trong thời phong kiến.
thống nhất ).
3/ Củng cố, Dặn dò:
*Bài tập: Chọn một trong các phương án sau:
Cơ sở kinh tế chủ yếu của XHPK ở phương đông và châu Ââu là:
a. Sống nhờ vào nông nghiệp.
b. Sống nhờ vào buôn bán.
c. Sống nhờ vào các ngành thủ công.
d. Cả 3 ý trên.
* Dặn dò:
Học bài. Xem lại từ bài 1 -> 7.Chuẩn bò tiết sau làm bài tập.Thống kê các sự kiện chính.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN:5
TIẾT:10 BÀI TẬP LỊCH SỬ
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Học sinh nắm lại từ bài 1 đến bài 7.
- Điền vào chỗ trống.
- Viết đúng ( Đ ), sai ( S ).
- Lập bảng ghi thời gian, các sự kiện lòch sử, vẽ sơ đồ.
- Nối cột.
2/ Kó năng: Lập bảng tóm tắt, nhận thức được câu đúng, sai, so sánh, phân tích.
3/ Tư tưởng: Bồi dưỡng ý chính xác, say mê trong việc học lòch sử.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Sơ đồ, bài tập, bảng tóm tắt.
Làm bài kiểm tra 15 phút.
HS; Học bài , lập bảng thống kê các sự kiện chính.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra 15’(đề và đáp án đính kèm):
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG HỌC
GV: Đưa bài tập.
- Điền vào đúng hoặc sai.
- HS điền.
21
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
Thành thò ra đời cuối TK XI.
Cư dân thành thò gồm: Thợ thủ công, thương
nhân, nông dân.
Thợ thủ công lập ra phường hội, thương nhân lập
ra phường hội.
- Điền vào chỗ trống của bảng dưới nay:
THỜI GIAN CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA
LÍ
- Viết vào ô trống:
Các bộ phận mà nông dân công xã đã phân hoá.
- Vẽ sơ đồ chính quyền trung ương thời Tần – Hán.
Vua, Thừa tướng ( quan văn ), Thái uý ( quan võ )
- Viết vào phần để trống của bảng dưới đây. Những
biểu hiện của sự thònh vượng Trung Quốc
( Thời Đường ).
LĨNH VỰC BIỂU HIỆN CỦA SỰ THỊNH
VƯNG
Chính trò
Kinh tế
- Nối cột:
CỘT I
221 – 206 TCN
206TCN - 220
618 - 907
960 – 1279
1271 – 1368
1368 – 1644
1644 - 1911
CỘT II
Tần
Hán
Tống
Đường
- Đ
- S
- Đ
- HS điền trên bảng.
- HS vẽ trên bảng lớp.
- HS làm ở nhà.
- Phật, Bàlamôn, Hindu.
22
NDCX
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
Nguyên
Minh
Thanh
- Kể tên các tôn giáo hiện nay ở Ấn Độ?
3/ Củng cố, Dặn dò:
*Củng cố:
- Thế nào là chế độ quân chủ ?
- Ở châu Âu nhà nước quân chủ hình thành vào thời gian nào?
* Dặn dò:
- Làm một số bài tập chưa làm được.
Chuẩn bò bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
- Quan sát lược đồ. Vẽ sơ đồ nhà nước thời Ngô. Tiểu sử Đinh Bộ Lónh.
TUẦN: 6
TIẾT:11 PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X- GIỮA
THẾ KỈ XIX
CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ THẾ KỈ X
BÀI 8
NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: giúp học sinh hiểu được
- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến nước ngoài, nhất
là về tổ chức nhà nước.
- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lónh.
3/ Về kó năng: bồi dưỡng cho học sinh kó năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài,
trả lời bài bằng việc xác đònh các vò trí trên bản đồ và biết điền kí hiệu vào những vò trí cần thiết.
2/ Về tư tưởng: giáo dục ý thức độc lập tự chủ dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người
dân. (GDBVMT):Đất nước giành được độc lập, song lại bò chia cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến.
Yêu cầu đấu tranh thống nhất đất nước để phát triển vững mạnh.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước,lược đồ 12 sứ quân, một số tranh ảnh: đền thờ của vua Đinh,
vua Lê …
- HS: Tập vẽ sơ đồ ,xác đònh trên lược đồ ,sưu tầm tranh ảnh,…
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Sửa bài kiểm tra 15’, nhận xét và giáo dục học sinh.
23
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
2/Bài mới:
Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Ngô Quyền đã
làm gì để dựng nền độc lập tự chủ ?
Vì sao Ngô Quyền bỏ chức Tiết độ sứ ?
Thảo luận:
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô.
Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước?
Vai trò của vua trong tổ chức nhà nước ?
Ý nghóa của những việc làm này ?
Sau khi Ngô Quyền mất thì tình hình nước ta như thế
nào ? Cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái
đã diễn ra như thế nào ?
Gv: dùng lược đồ, bảng thống kê và chỉ vò trí đóng
quân của 12 sứ quân.
Loạn 12 sứ quân dẫn đến hậu quả như thế nào?
GDMT:Đất nước giành được độc lập, song lại bò chia
cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến.
Trước tình hình này đòi hỏi các tầng lớp thống trò
trong nước phải làm gì ?
Gv: cho HS đọc đoạn in nghiêng để giới thiệu về thời
thơ ấu của Đinh Bộ Lónh tường thuật quá trình thống
nhất đất nước của Đinh Bộ Lónh.
Đinh Bộ Lónh đã làm gì để chấm dứt tình trtạng cát
cứ, đưa đất nước trở lại bình yên
Tại sao Đinh Bộ Lónh thống nhất
GDMT:Yêu cầu đấu tranh thống nhất đất nước để phát
triển vững mạnh.HS ý thức tôn trọng công lao và những
đóng góp của cha ông.
_ Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua,
đóng đô ở Cổ Loa.
_ Tổ chức bộ máy nhà nước:
VUA
QUAN
VĂN
QUAN
VÕ
Thứ sử các châu (châu Hoan, châu
Phong …)
Đặt nền móng xây dựng chính
quyền độc lập và ý thức tự chủ.
2/ Tình hình chính trò cuối thời Ngô .
_ Năm 944 Ngô Quyền mất, Dương
Tam Kha tiếm quyền xưng là Bình
Đònh Vương đất nước không ổn
đònh.
_ Năm 950, Ngô Xương Văn (con
Ngô Quyền) lật đổ Dương Tam Kha
giành lại ngôi vua.
_ Năm 965, Ngô Xương văn mất, đất
nước bò chia cắt loạn 12 sứ quân.
3/ Đinh Bộ Lónh thống nhất đất nước .
_Đinh Bộ Lónh là người Hoa Lư
(Ninh Bình), có tài và được nhân
dân ủng hộ.
_ Ông đã liên kết với sứ quân: Trần
Lãm, Phạm Bạch Hổ đánh dẹp các
sứ quân khác xưng là Vạn Thắng
Vương.
Cuối năm 967 đất nước thống
nhất.
3/ Củng cố, Dặn dò:
* Củng cố:
24
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
Gv: Nhắc lại đôi nét về Ngô Quyền và chiến thắng
Bạch Đằng năm 938, nhấn mạnh ý nghóa của chiến
thắng này đã khẳng đònh quyền tự chủ của nhân dân ta
sau 30 năm thoát khỏi chế độ đô hộ của phong kiến
phương Bắc, mở ra thời kì mới.
1/ Ngô Quyền dựng nền độc lập.
Gíao n Sử 7 Phạm Xuân Lan Năm học:2009-2010
1/ Em hãy cho biết những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất
nước ?
2/ Em hãy trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lónh đối với nước ta trong buổi đầu
độc lập (đặt nền móng xây dựng chính quyền độc lập, chấm dứt “loạn 12 sứ quân”, thống nhất quốc
gia).
*Dặn dò:
_ Học kó bài, làm bài tập.
_ Học sinh lập bảng thống kê tên các sứ quân và đòa điểm đóng quân theo mẫu trong sách bài tập.
_Chuẩn bò bài 9:“Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê”. (mục I)
Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước? Ý nghóa ?
Tập vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
Đọc tư liệu, tranh ảnh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN:6
TIẾT:12 BÀI 9
NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
Lớp (Ngày dạy)
7/1 7/2 7/3
HS (vắng)
V: V: V:
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, không còn đơn
giản như thời Ngô Quyền.
- Nhà Tống xâm lược nước ta, nhưng chúng đã bò quân, dân ta đánh cho đại bại.
2/ Về kó năng: bồi dưỡng kó năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, kó năng sử dụng bản đồ khi học bài,
trả lời các câu hỏi kết hợp với xác đònh trên bản đồ và điền kí hiệu vào vò trí cần thiết.
3/ Về tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào dân tộc, tinh thần cảnh giác quyết tâm xây dựng đất nước giàu
mạnh.(GDMT): Vò trí đòa lí của Hoa Lư được chọn làm nơi đóng đô.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước .Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống.(981)
- HS: Tập vẽ sơ đồ, trình bày trên lược đồ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/Kiểm tra bài cũ: Nêu công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lónh?
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC NỘI DUNG
25