Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Chuong I.Dai So 10 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.46 KB, 32 trang )

Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10
Ngày soạn:..
Ngày giảng:
Ch ơng I : Tập hợp - mệnh đề
Tiết 1
Bài 1. Mệnh đề
I. Mục tiêu : Qua bài học, học sinh cần nắm đợc:
1. Về kiến thức:
- Biết thế nào là 1 mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
- Biết đựơc mệnh đề kéo theo, điều kiện cần, điều kiện đủ.
2. Về kĩ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, xác định
đợc tính đúng sai của 1 mệnh đề đơn giản.
- Phân biệt rõ mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
- Biết phát biểu các mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện cần,
điều kiện đủ.
3. Về t duy, thái độ :
- Hình thành cho học sinh khả năng suy luận có lý, khả năng tiếp nhận,
biểu đạt các vấn đề 1 cách chính xác.
- Cẩn thận, chính xác, biết quy lạ về quen.
- Biết đựơc toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II . Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học :
- Chuẩn bị các kiến thức mà HS đã học ở lớp dới: các định lý, các dấu hiệu
- Chuẩn bị các phiếu học tập.
III . Ph ơng pháp dạy học :
Phơng pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển t duy.
IV . Tiến trình bài học và các hoạt động :
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số :
Học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


Hoạt động1: Mệnh đề là gì ?
Lê văn Trờng1
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
*HĐTP 1: GV nêu ví dụ, HS nhận
biết khái niệm mệnh đề, mệnh đề
chứa biến.
- Yêu cầu học sinh xem tranh
trang 4 - SGK? Nêu kết quả và ý
nghĩa của 4 câu nói trong tranh?
- Hai câu nói trong bức tranh thứ
nhất là 2 mệnh đề.
=> yêu cầu học sinh tự đa ra khái
niệm mệnh đề.
- GV chốt lại khái niệm mệnh đề.
*Mỗi câu khẳng định có tính đúng
- sai đợc gọi là một mệnh đề.
- Nêu 1 vài chú ý về mệnh đề.
- Yêu cầu mỗi HS hãy lấy 2 ví dụ
về mệnh đề, gọi 3 em đọc trớc lớp,
3 em khác nhận xét, sau đó GV
đánh giá và kết luận.
- Nêu ví dụ:
" x + 2 = 0 "
- Có khẳng định đợc câu trên là
đúng hay sai không? Và đó có
phải là 1 mệnh đề không?
- Câu " x + 2 = 0 " là 1 mệnh đề
chứa biến.
HĐTP 2:

- Yêu cầu HS tự lấy các ví dụ khác
về mệnh đề chứa biến.
- Xem tranh.
- Phải xác định đợc câu
đúng, câu sai, câu hỏi, câu
cảm thán.
- Tự đa ra khái niệm mệnh
đề theo ý hiểu của mình.
- Ghi nhận kiến thức mới.
- Ghi nhớ 3 chú ý.
- Tự lấy ví dụ về mệnh đề,
đứng tại chỗ trả lời theo
chỉ định của GV,
- Suy nghĩ => trả lời câu
hỏi, chỉ ra giá trị x cụ thể
để minh chứng cho câu trả
lời trên.
- Tiếp nhận khái niệm
mới.
- Đối với HS lớp 10 A1
- Phải lấy đợc mệnh đề
chứa biến và chỉ ra giá trị
của biến để đợc mệnh đề
đúng, mệnh đề sai.
1. Mệnh đề, mệnh đề
chứa biến.
a, Mệnh đề :
+ Ví dụ ( SGK- 4 ).
+ Khái niệm:
Mệnh đề là một phát

biểu ( hay 1 câu ) khẳng
định 1 sự kiện nào đó,
sao cho khẳng định đó
nhận 1 trong 2 giá trị
"đúng" hoặc "sai".
+ L u ý :
- Để chỉ 1 MĐ nào đó, ta
thờng ký hiệu bằng các
chữ cái in hoa, ví dụ: cho
mệnh đề P: ...
- Mỗi mệnh đề phải
đúng hoặc sai.
- Một mệnh đề không
thể vừa đúng, vừa sai.
b, Mệnh đề chứa biến:
+ Ví dụ:
Xét câu: " x + 2 = 0 "
. Khi x = -2 đợc mệnh đề
đúng.
. Khi x= 1 đợc mệnh đề
sai.
+ L u ý:
Các mệnh đề chứa biến
thờng gắn với các phơng
trình, bất phơng trình,
đẳng thức, bất dẳng
thức.....
Hoạt động2: Phủ định của một mệnh đề
Lê văn Trờng2
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Đa ra 2 câu nói , yêu cầu HS so
sánh ý nghĩa của 2 câu trên?
- Các cặp câu nói trên là các
mệnh đề phủ định.
- Nêu 1 số chú ý về mệnh đề phủ
định.
- Đa thêm vài ví dụ trong thực tế:
. Cấm không đợc câu cá.
. Cấm không đợc hút thuốc lá.... ,
sau đó phân tích ý nghĩa câu nói
để xác định tính đúng, sai của
nó.
- Hai câu nói có ý nghĩa
ngợc nhau.
- Nêu theo ý hiểu của
mình về phủ định của 1
mệnh đề => ý nghĩa và
kết quả của chúng?
- Ghi nhận kiến thức mới.

- Thấy đợc mối liên hệ
giữa toán học với thực tế.
2. Phủ định của một
mệnh đề
+ Ví dụ:
VD1:
. Bạn Chi không là lớp
trởng của lớp 10 A 3.
. Bạn Chi là lớp trởng

của lớp 10 A 3.
VD2: ( SGK - 5).
+ Chú ý:
- Phủ định của P là
P

- Mệnh đề P và
P
là 2
khẳng định trái ngợc
nhau.
- Nếu P đúng thì
P
sai
và ngợc lại.
- Muốn lập MĐ phủ định
của một MĐ, ta chỉ việc
thêm ( hoặc bớt )từ
không hoặc không
phải vào trớc vị ngữ của
MĐ đó.
* GV yêu cầu: Hai HS ghép
thành 1 nhóm thực hiện nh sau:
một em phát biểu 2 MĐ, em kia
lập MĐ phủ định của 2 MĐ đó.
Chọn 5 nhóm có kết quả nhanh
nhất đọc trớc lớp, các nhóm khác
nhận xét và kiểm tra tính đúng -
sai của các MĐ đó.
- HS suy nghĩ và thực hiện

theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Lê văn Trờng3
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10
- Yêu cầu HS đọc ví dụ trong
SGK.
- Nêu thêm ví dụ khác.
- Nêu khái niệm mệnh đề kéo
theo, kí hiệu, cách phát biểu.
- Yêu cầu HS thực hiện hoạt
động 5 ( SGK - 6) .
- GV nêu các ví dụ minh chứng
cho tính đúng, sai của P => Q.
. 3 > 2 => 9 > 4 : Đ
. ( - 3)
2
> ( - 2)
2
=> - 3 > - 2 : S
.3 - 6 = 3 => ( 3 - 6 )
2
= 3
2
: Đ
. 5 - 7 = 2 => 10 - 14 = 4. : Đ
L u ý HS : Trong khi trình bày
lời giải bài toán không đợc
phép lạm dụng ký hiệu
nh một từ viết tắt.

- Yêu cầu HS thực hiện hoạt
động 6 (SGK - 7).
4.Củng cố bài:
- Yêu cầu HS hệ thống lại
những kiến thức trọng tâm
trong tiết học.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Đọc ví dụ và thấy đợc
mối quan hệ của 2 vế
trong câu đó.
- Ghi nhớ
Nếu gió mùa đông Bắc
về thì trời trở lạnh.
- Khắc sâu và phân biệt
rõ.
- Ghi nhớ, hiểu sự phân
tích của GV.
- Cần nhớ: P => Q chỉ
sai khi P đúng và Q sai.
.
- Đứng tại chỗ trả lời.
=> HS khác nhận xét.
- Nhắc lại các chú ý
sau mỗi phần ( phải
nhớ ngay tại lớp ).
- Nhận phiếu học tập,
làm ngay tại lớp.
Trả lời:
3. Mệnh đề kéo theo
+ Ví dụ:

VD1 (SGK - 6).
VD2:
Nếu M là trung điểm của AB
thì MA = MB.
+ Nếu P thì Q
Kí hiệu: P => Q.
+ Chú ý:
1. P => Q
. P là giả thiết
. Q là kết luận
.P là điều kiện đủ để có Q
. Q là điều kiện cần để có P.
2. Tính đúng, sai của P =>Q:
3. Khi trình bày lời giải bài
toán không đợc phép lạm
dụngkí hiệu: " "nh một từ
viết tắt.
Bài 1:
Những câu nào sau đây là
mệnh đề. Nếu là mệnh đề
hãy lập mmệnh đề phủ định
của chúng?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Lê văn Trờng4
P Q P => Q
Đ Đ Đ
Đ S S
S Đ Đ
S S Đ
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10

- Thu phiếu, nêu kết quả đúng
và kiểm tra kết quả nhanh bằng
cách HS nào có kết quả đúng
nh đáp án thì giơ tay.
Bài 1:
a, d là mệnh đề.
Mệnh đề phủ định của
a, d là:
. 15 - 20 0.
. Hà Nội không là thủ
đô của Việt Nam.
Bài 2:
- ĐK đủ để 1 số chia
hết cho 5 là số đó có
tận cùng bằng 0.
- ĐK cần để 1 số có tận
cùng bằng 0 là số đó
chia hết cho 5.
a, 15 - 20 > 0.
b, Mình mệt quá !
c, Hà Nội là thủ đô của Việt
Nam.
d, Bạn có thích học môn
Toán không?
Bài 2:
Cho mệnh đề: " Các số
nguyên có tận cùng bằng 0
dều chia hết cho 5".
Hãy phát biểu mệnh đề trên
bằng cách sử dụng khái niệm

điều kiện đủ, điều kiện cần?
5. H ớng dẫn học sinh tự học:
- Học kỹ khái niệm mệnh đề, tự lấy các ví dụ về MĐ và lập MĐ phủ định của các
MĐ đó.
- Mỗi HS tự lấy 5 ví dụ về MĐ kéo theo trong chơng trình toán đã học.
- Làm các bài tập 1, 2, 3. ( SGK - 9 ).
- Làm thêm bài tập 2,3,5 ( SBTĐS - 7,8 ).
- Đọc tiếp phần IV và V trong SGK.
Rút kinh nhgiệm giờ dạy:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Lê văn Trờng5
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10
Ngày soạn:..
Ngày giảng: Tiết 2
Bài 1. Mệnh đề (tiếp )
I. Mục tiêu : Qua bài học, học sinh cần nắm đợc:
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm mệnh đề đảo, 2 mệnh đề tơng đơng.
- Biết đựơc mệnh đề sử dụng kí hiệu phổ biến (


), và kí hiệu tồn tại (

).
2. Về kĩ năng:
- Biết lập mệnh đề đảo của 1 mệnh đề kéo theo cho trớc.
- Phát biểu đợc các mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện cầnvà đủ.
- Biết dùng kí hiệu



để viết mệnh đề
- Phát biểu đợc thành lời các mệnh đề có kí hiệu



.
- Thành lập đợc mệnh đề phủ định của mệnh đề có kí hiệu



, xác định
đợc tính đúng, sai của nó.
3. Về t duy, thái độ :
- Hình thành cho học sinh khả năng suy luận có lý, khả năng tiếp nhận,
biểu đạt các vấn đề 1 cách chính xác.
- Cẩn thận, chính xác, biết quy lạ về quen.
- Biết đựơc toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II . Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học :
GV: - Hệ thống câu hỏi, bài tập trắc nghiệm.

- Chuẩn bị các phiếu học tập.
HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong tiết 1.
III . Ph ơng pháp dạy học :
Phơng pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển t duy.
IV . Tiến trình bài học và các hoạt động :
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
Học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:

Lê văn Trờng6
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Cho hai phát biểu sau:
P = "ABC đều"
Q = "ABC có hai đờng trung tuyến bằng nhau"
Hai phát biểu trên có phải là mệnh đề không?
P Q có phải là mệnh đề không? Nếu có thì đó là mệnh đề
đúng hay sai?
Hãy phát biểu mệnh đề sử dụng ĐK cần, ĐK đủ.
HS suy nghĩ và trả lời.
P, Q, PQ là các mệnh
đề.
P Q là mệnh đềđúng.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Mệnh đề đảo - hai mệnh đề tơng đơng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu Hs thực hiện hoạt
động 7 (SGK - 7).
Q => P là mệnh đề đảo của

P => Q.
-Yêu cầu HS xét tính đúng, sai
của P => Q, kết hợp với kết quả
của Q => P, dẫn đến khái niệm
2 mệnh đề tơng đơng.
a, P không tơng đơng với Q.
b, P tơng đơng với Q.
- Yêu cầu Hs đọc thêm ví dụ 5
( SGK - 7 ).
a, Nếu ABC là 1 tam
giác cân thì ABC là 1
tam giác đều.
b, Nếu ABC là 1 tam
giác cân và có 1 góc
bằng 60
0
thì ABC là 1
tam giác đều.
a, Sai.
b, Đúng
- Phát biểu theo ý
hiểu của mình khái
niệm 2 mệnh đề tơng
đơng.
- Đọc hiểu ví dụ 5
ngay tại lớp,
4. Mệnh đề đảo, hai mệnh đề
t ơng đ ơng .
+ Ví dụ:
( SGK )

+ Mệnh đề đảo:
P => Q có mệnh đề đảo là:
Q => P.
+ Hai mệnh đề t ơng đ ơng:
P =>Q: đúng và Q =>P:
đúng thì P <=> Q.
+ L u ý:
P <=> Q:
. P tơng đơng với Q.
. P là ĐK cần và đủ để có P.
. P khi và chỉ khi Q.
( có thể đổi vị trí của P cho
Q ).
Chú ý: Phép phủ định, phép
kéo theo, phép tơng đơng đợc
gọi là những phép toán logic.
Lê văn Trờng7
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
VD1: ĐK cần và đủ
để tứ giác ABCD là
hình bình hành là tứ
giác đó có các đối
bằng nhau.
VD2: ĐK cần và đủ
để tam giác ABC
vuông tại A là
AB
2
+ AC

2
= BC
2
.
+ Ví dụ:
VD1: Tứ giác ABCD là hình
bình hành thì tứ giác đó có các
góc đối bằng nhau.
VD2: Tam giác ABC là tam
giác vuông khi và chỉ khi
AB
2
+ AC
2
= BC
2
.
Hoạt động 2: các ký hiệu và .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐTP1:
- Câu đó có là 1 mệnh đề không?
- Tập hợp số thực ?
- Dùng kí hiệu để viết lại
mệnh đề.
- Đấy có phải là 1 mệnh đề
không?
- Tập hợp số nguyên?
- Dùng kí hiệu để viết lại
mệnh đề.
HĐTP2:

- Yêu cầu HS thực hiện hoạt
động 8,9 ( SGK - 8).
- Đa thêm 2 mệnh đề , yêu cầu
HS dùng kí hiệu và để viết
lại.
- Đọc ví dụ 6
( SGK - 7). Xét tính
đúng, sai của mệnh
đề.
- Đọc và hoàn thành
hoạt động 8
( SGK - 8).
- Đọc Ví dụ 7
( SGK - 8), chỉ rõ tính
đúng, sai của mệnh
đề.
HĐ9 ( SGK - 8 ):
Tồn tại 1 số nguyên x
mà bình phơng lại
bằng chính nó.
a,

n Z: n không
chia hết cho n.
5. Kí hiệu



.
* Ví dụ:

. Bình phơng của mọi số thực
đều lớn hơn không.
=> x R: x
2
0.
. n Z: n + 1 > n.
=> Với mọi số nguyên n ta
có : n + 1 > n.
. " Có 1 số nguyên nhỏ hơn
0".
=>

n Z : n < 0.
* Vận dụng:
Dùng kí hiệu và viết lại
mệnh đề:
a, Có 1 số nguyên không
chia hết cho chính nó.
b, Mọi số tự nhiên đều lớn
Lê văn Trờng8
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐTP3:
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 8, dùng
kí hiệu và để viết lại B và
B
.
- Yêu cầu HS thực hiện hoạt

động 10 ( SGK - 8).
- Yêu cầu HS thực hiện hoạt
động 11 ( SGK - 9 ).
b, n N:n > - n.
B:" x R: x
2
1 ".
B
: n R: x
2
= 1 "
- " Tồn tại đông vật
không di chuyển đ-
ợc".
- Ghi nhận chú ý về
cách lập mệnh đề phủ
định có chứa kí hiệu
và .
-Mọi HS của lớp đều
thích học môn Toán.
hơn số đối của nó.
* Mệnh đề phủ định có
chứa kí hiệu



.
+ Ví dụ :
( SGK - 8).
+ Chú ý:

B: " x X:có tính chất
P".
B
:" n X:không có tính
chất P".
Hoạt động 3:
4 . Củng cố:
- Phát biểu mệnh đề sử dụng khái niệm ĐK cần và đủ.
- Mệnh đề dùng kí hiệu , và mệnh đề phủ định tơng ứng.
Bài tập củng cố:
Bài 1:
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
A, x = a
2
<=> x = a
B, n chia hết cho 4 khi và chỉ khi n chia hết cho 2.
C, n chia hết cho 2 khi và chỉ khi n có chữ số tận cùng là số chẵn.
5.Bài tập về nhà:
- Làm các bài tập 4, 5,6,7 ( SGK trang 9, 10).
- Lớp A1: Làm thêm bài tập 10, 11,12,16 ( SBTĐS trang 8, 9 ).
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Lê văn Trờng9
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10
Ngày soạn:..
Ngày giảng:
Tiết 3

Bài 2. Tập hợp
I. Mục tiêu : Qua bài học, học sinh cần nắm đợc:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm tập hợp, cách cho tập hợp, tập hợp rỗng, tập con và hai tập hợp bằng nhau.
- Biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề.
- Biết các cách xác định 1 tập hợp.
2. Về kĩ năng:
- Biết xác định tập hợp bằng cách chỉ ra các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất
đặc trng của các phần tử của tập hợp.
- Biết sử dụng các ký hiệu để phát biểu các bài toán và diễn đạt suy luận toán học một
cách sáng sủa, mạch lạc.
- Biết tìm tập con của tập hợp.
- Biết xác định các tập hợp bằng nhau.
3. Về t duy, thái độ :
- Cẩn thận, chính xác.
- Biết đựơc toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học :
Chuẩn bị các phiếu học tập
III. Ph ơng pháp dạy học :
Phơng pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển t duy.
IV . Tiến trình bài học và các hoạt động :
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
Học sinh vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng trong các hoạt động học tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tập hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Lê văn Trờng10
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10

- Nêu ví dụ về tập hợp:
+ Tập hợp các học sinh trong 1
lớp học.
+ Tập hợp những cuốn sách trên
giá sách.
=> GV khẳng định tập hợp là
một khái niệm cơ bản không
định nghĩa (giải thích sơ qua về
khái niệm cơ bản).
- Phần tử của tập hợp: 1 HS, 1
cuốn sách.
- Nêu cách viết phần tử thuộc tập
hợp.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ.
- GV yêu cầu HS chỉ ra một số
phần tử thuộc (không thuộc) các
tập hợp nêu trong ví dụ trên.
- Cách minh hoạ tập hợp bằng
biểu đồ Ven
- Nêu các cách xác định một
tập hợp:
Ví dụ: + Tập hợp A các số
nguyên tố nhỏ hơn 15.
+ Tập hợp B các số tự
nhiên chia hết cho 3.
+ Tập hợp C các số tự
nhiên chẵn nhỏ hơn 50.
Trong ví dụ trên ta có:
A = {n | n nguyên tố, n < 15}
B = {n N | n chia hết cho 3}

C = {n N | n chia hết cho 2 và
n < 50}
* Có nhận xét gì về tập hợp các
nghiệm của phơng trình
x
2
+ 1 = 0.
GV khẳng định tập hợp trên gọi
là tập rỗng và yêu cầu HS nêu
khái niệm tập rỗng, lấy ví dụ
thực tế.
- T duy các ví dụ Gv đa
ra và tự nhớ lại khái
niệm tập hợp đã đợc
học ở lớp 6.
- Chú ý theo dõi và biết
lấy ví dụ trong thực tế
- Ghi nhận kiến thức.
- Tự lấy đợc ví dụ.
- Ghi nhớ
HS theo dõi và liệt kê
các phần tử của các tập
hợp
A = {1, 2, 3, 5, 7, 9, 11,
13}
B = {3, 6, 9, 12, 15, ...}
C = {2, 4, 6, 8, ..., 46,
48}
HS viết lại các tập hợp
A, B, C ở ví dụ trên

theo cách 2.
Tập hợp này không có
phần tử nào.
HS suy nghĩ và trả lời,
lấy ví dụ về tập rỗng.
I. Khái niệm tập hợp:
1.Tập hợp và phần tử:
*Tập hợp là một khái niệm
cơ bản của toán học. Thông
thờng, mỗi tập hợp gồm các
phần tử có chung 1 hay 1 vài
tính chất nào đó.
*Mỗi đối tợng trong một tập
hợp gọi là một phần tử của
tập hợp đó.
*Nếu a là một phần tử của
tập hợp X, ta viết a

X. Nếu
a không phải là phần tử của
X, ta viết a

X.
* Ví dụ:
+ Tập hợp các nghiệm của
một phơng trình.
+ Tập hợp số: N, Z, Q, R,
+ Tập hợp điểm.
2. Các cách xác định một
tập hợp:

a) Liệt kê các phần tử của
tập hợp đó.
Ví dụ:
A = {1, 2, 3, 5, 7, 9, 11, 13}
B = {3, 6, 9, 12, 15, ...}
b) Nêu tính chất đặc trng
cho các phần tử của tập
hợp.
Tập hợp không chứa phần tử
nào đợc gọi là tập rỗng và ký
hiệu là:

.
Lê văn Trờng11
Trờng thpt trần nhân tông Giáo án: Đại số 10
Hoạt động 2: Tập con và hai tập hợp bằng nhau:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nhận xét về tập
hợp A các HS trong lớp và tập hợp
B các HS nam trong lớp.
- GV khẳng định: B gọi là tập con
của A.
- GV yêu cầu HS nêu định nghĩa
tập con.
- GV yêu cầu HS lấy các ví dụ về
tập con trong thực tế, chú ý cách
viết.
- Minh hoạ bằng biểu đồ Ven.
- GV nêu ví dụ:
+ {x R | x

2
- 5x + 4 = 0}={1,4}
+ {n N | n chia hết cho 6}
= {n N | n chia hết cho 2 và 3}.
- Chốt lại định nghĩa 2 tập hợp
bằng nhau.
Mọi phần tử của
tập hợp B đều
thuộc tập A hay tập
B là 1 bộ phận của
tập A.
- Ghi nhớ kiến thức
- Tự lấy đợc ví dụ
về tập con.
- Theo dõi ví dụ và
phát biểu đợc theo
ý hiểu của mình về
2 tập hợp bằng
nhau.
2. Tập con và tập hợp
bằng nhau .
a, Tập con:
+ Ví dụ:
+ Định nghĩa:
A

B

(x


A

x

B).
*Nếu A không là tập con
của B, ta kí hiệu A

B.
Nhận xét:
* A

A, với mọi tập hợp A.
* Nếu A

B và B

C thì A

C.
* Quy ớc:



A, với mọi
tập hợp A.
+ Biểu đồ Ven:
b.Tập hợp bằng nhau:
+ Ví dụ:
{x R | x

2
- 5x + 4 = 0} =
{1, 4}
{n N | n chia hết cho 6}
= {n N | n chia hết cho 2
và 3}
Lê văn Trờng12
A
B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×