Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

HD phieu TT dtri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.58 KB, 5 trang )

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG PHIẾU TÓM TẮT THÔNG TIN ĐIỀU TRỊ

1. Phiếu tóm tắt thông tin điều trị là gì?
Phiếu tóm tắt thông tin điều trị giúp cho người bệnh theo dõi và cùng tham gia vào quá
trình điều trị với bác sĩ và nhân viên y tế
Phiếu tóm tắt thông tin điều trị được xây dựng cho một bệnh xác định. Thiết kế theo dạng tờ
rơi trên 1 tờ giấy khổ A4 hoặc A5 (1 trang hoặc 2 trang). Các thông tin chính được rút ra từ
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của bệnh viện.
Nội dung bao gồm:
− Các triệu chứng lâm sàng;
− Xét nghiệm CLS;
− Chẩn đoán;
− Phương pháp điều trị;
− Biến chứng; Điều trị biến chứng
− Hướng dẫn chăm sóc, cách dùng thuốc, dinh dưỡng, sinh hoạt;


Phòng ngừa;

− Truyền thông giáo dục sức khỏe.
Phiếu được viết tóm tắt, sắp xếp dễ hiểu, dễ đọc với người bệnh dưới dạng danh mục các
đầu việc chính, gạch đầu dòng hoặc bảng kiểm.
2. Để NB có phiếu tóm tắt thông tin điều trị?
− Nhân viên y tế phát tay, tư vấn hướng dẫn sử dụng
− Tải từ Website của bệnh viện


− Link dưới dạng mã QR để NB quét bằng điện thoại thông minh
3. Sử dụng phiếu tóm tắt thông tin như thế nào?
Thông qua phiếu tóm tắt thông tin điều trị Người bệnh có thể biết được và tự theo dõi
được quá trình điều trị bằng cách đánh dấu vào danh mục (hoặc bảng kiểm).


Dựa trên các mục đã được đánh dấu, người bệnh có thể biết được các hoạt động thăm
khám, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, nội soi, thăm dò chức năng, thủ thuật, phẫu thuật,
phương pháp điều trị, loại thuốc điều trị... đã thực hiện hoặc dự kiến thực hiện.
Từ việc theo dõi này, người bệnh có thể hỏi nhân viên y tế lý do chưa nhận được dịch
vụ y tế trong phiếu tóm tắt và tiến trình điều trị đang đến giai đoạn nào.
Phiếu có thể tích hợp thêm các hướng dẫn, khuyến cáo tóm tắt về chế độ dinh dưỡng,
phòng tránh tái phát, biến chứng của bệnh và các vấn đề cần lưu ý khác, giúp việc điều trị,
chăm sóc hiệu quả hơn

PHIẾU TÓM TẮT THÔNG TIN ĐIỀU TRỊ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
1. Chẩn đoán và điều trị

Ng
ày

Khám

Cận lâm sàng

Điều trị

1

□ Dấu hiệu: Khó thở, ho,
khò khè; Màu sắc đàm,
số
lượng đàm; Sốt; Đau
ngực
□ Tiền căn: Hút thuốc lá,

thuốc lào• Lao hô hấp
trước đây•
Số đợt cấp trong năm
qua•
Đợt cấp nặng nhập
viện•
Các bệnh đồng mắc•
Chế độ thuốc đang
dùng•
□ Mạch, HA, SpO2

□ XN máu
thường
quy; Khí máu
động
mạch
□X.quang ngực
□ D-Dimer,
CTscan ngực
IV (+);
Siêu âm tim,
NTProBNP
□ Nhuộm gram,
nuôi cấy, AFB

□Thở oxy
□Kháng
sinh
□Kháng
viêm

□Thuốc
dãn
phế quản
□Điều
dưỡng
và thân
nhân
cùng chăm
sóc bệnh
nhân.

2

□ Mạch, HA, SpO2

□Thở oxy

Thuốc

□ Đồng vận
β2
tác dụng
nhanh

Corticosteroi
d
□ Kháng
sinh
nếu có nhiễm
trùng


Chăm sóc

□HL cấp 2 (mọi
sinh hoạt tại
gường): Chế độ
ăn uống loãng,
nhiều sinh tố

□HL cấp 2 (mọi


□ Ho, khò khè, nặng
ngực,
khó thở.
□ Nghe ran phổi

□Kháng
sinh
□Kháng
viêm
□Thuốc
dãn
phế quản

□ Đồng vận
β2
tác dụng
nhanh


Corticosteroi
d
□ Kháng
sinh

sinh hoạt tại
gường) : Chế độ
ăn uống loãng,
nhiều sinh tố

3

□ Mạch, HA, SpO2
□ Ho, khò khè, nặng
ngực,
khó thở.
□ Nghe ran phổi

□Thở oxy
□Kháng
sinh
□Kháng
viêm
□Thuốc
dãn
phế quản

□ Đồng vận
β2
tác dụng

nhanh

Corticosteroi
d
□ Kháng
sinh

□HL cấp 2 (mọi
sinh hoạt tại
gường) : Chế độ
ăn uống loãng,
nhiều sinh tố

4

□ Mạch, HA, SpO2
□ Ho, khò khè, nặng
ngực,
khó thở.
□ Nghe ran phổi

□Thở oxy

□ Đồng vận
β2
tác dụng
nhanh

Corticosteroi
d

□ Kháng
sinh

□HL cấp 2 (mọi
sinh hoạt tại
gường) : Chế độ
ăn uống loãng,
nhiều sinh tố

5

□ Mạch, HA, SpO2
□ Ho, khò khè, nặng
ngực,
khó thở.
□ Nghe ran phổi

□Thở oxy
□Kháng
sinh
□Kháng
viêm
□Thuốc
dãn
phế quản

□ Đồng vận
β2
tác dụng
nhanh


Corticosteroi
d
□ Kháng
sinh

□HL cấp 2 (mọi
sinh
hoạt tại gường):
ăn uống loãng,
nhiều sinh tố

6

Xuất viện vào ngày thứ 5 hoặc thứ 6

□Kháng
sinh
□Kháng
viêm
□Thuốc
dãn
phế quản

2. Quản lý, dinh dưỡng và tư vấn cho người bệnh
− Theo dõi sinh hiệu (mạch, huyết áp, SpO2, nhiệt độ mỗi ngày)
− Dặn dò, tư vấn:
Cho BN nằm đầu cao trong buồng thoáng; động viên an ủi•



Làm sạch dịch tiết phế quản bằng cách: vỗ lưng, hít thở sâu và hút đàm cho bệnh nhân•
Cho bệnh nhân ăn đủ calo, tăng đạm, tăng vitamin, chế biến thức ăn hợp khẩu vị của bệnh nhân, tránh
thức ăn khó•
tiêu,thức ăn gây dị ứng, ăn hạn chế muối khi có suy tim
Uống nhiều nước; Không hút thuốc lá•
− Xuất viện, tái khám mỗi tháng phòng khám COPD

PHIẾU TÓM TẮT THÔNG TIN ĐIỀU TRỊ
BỆNH TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI


1. Chẩn đoán và điều trị
Ngà
y
1

2

3

4

6

Khám

Cận lâm sàng

Điều trị


Thuốc

Chăm sóc

□ Dấu sinh tồn: mạch,
□ CTM; □ PT; □ APTT
□ Điều trị triệu □ Tuỳ
□ HL cấp 2 (chăm sóc
HA
□Ure, □creatinin□Glucose chứng (trong
theo triệu
có sự hỗ trợ của điều
□ Bệnh sử: Ho, khó thở,
□AST; □ALT; □Ion đồ
lúc chờ kết
chứng
dưỡng) ăn uống bình
đau ngực
□ X Quang ngực thẳng
quả xét
thường (trừ các bệnh
□ Triệu chứng khác tuỳ
□Siêu âm định vị chọc dò nghiệm)
kèm theo phải kiêng
nguyên nhân bệnh
màng phổi
cử)
□ Dấu sinh tồn:
□ Xét nghiệm vi sinh
□ Chọc dịch

□ Tuỳ theo
□ HL cấp 2, ăn
mạch, HA
DMP: PCR lao, soi tìm
màng phổi
triệu chứng
uống bình thường
□ Bệnh sử: Ho, khó
AFB, nhuộm gram, cấy vi □ Điều trị triệu
(trừ các bệnh kèm
thở, đau ngực
trùng thường và AFB
chứng (trong
theo phải kiêng
□Triệu chứng khác
□Phân tích tế bào DMP
lúc chờ kết
cử)
tuỳ nguyên nhân bệnh
quả XN)
□ Dấu sinh tồn:
□ Xét nghiệm giải phẫu
Điều trị triệu
□ HL cấp 2, ăn
mạch, HA
bệnh
chứng (trong
□Tuỳ
uống bình thường
□ Bệnh sử: Ho, khó

□ Sinh thiết màng phổi
lúc chờ kết
theo triệu
(trừ các bệnh kèm
thở, đau ngực
quả xét
chứng
theo phải kiêng
□ Triệu chứng khác
nghiệm)
cử)
tuỳ nguyên nhân bện
□ Dấu sinh tồn: mạch,
□Xét nghiệm vi sinh
□Tuỳ
□ HL cấp 2, ăn
HA
□Xét nghiệm giải phẫu
theo triệu
uống bình thường
□ Bệnh sử: Ho, khó
bệnh
chứng
(trừ các bệnh kèm
thở, đau ngực
□Nội soi phế quản
theo phải kiêng
□ Triệu chứng khác
(nếu cần)
cử)

tuỳ nguyên nhân bệnh
Xuất viện chờ kết quả xét nghiệm
Nếu BN vẫn còn những triệu chứng khó thở, đau ngực… thì nằm viện theo dõi, điều trị và chờ kết
quả xét nghiệm để xác định nguyên nhân bệnh
2. Quản lý, dinh dưỡng và tư vấn cho người bệnh
Chế độ nghỉ ngơi và vệ sinh, chế độ ăn uống, dinh dưỡng... Trấn an bệnh nhân: giảm lo lắng bệnh tật..
Giải quyết những nhu cầu của bệnh nhân: khó thở, ho, đau ngực, lo lắng...
Đảm bảo thông thoáng đường hô hấp tránh suy giảm sự trao đổi khí.
Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và các dấu hiệu khác có liên quan đến gây bệnh.
Theo dõi bệnh nhân về tình trạng tinh thần, tình trạng hô hấp, các biến chứng và tiến triển.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×