CHUYÊN ĐỀ 4: ỨNG DỤNG CỦA PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau
A=
x 4 - 4 x 4 - 19 x 4 +106 x - 120
x 4 + 7 x3 - x 2 - 67 x - 60
B=
x 2 + 3x - 4
x2 + x - 2
Dạng 2: Chứng minh chia hết
Bài 1: Chứng minh rằng:
( x +1)( x + 3)( x + 5)( x + 7) +15
a,
chia hết cho x+6 với mọi số nguyên x
2
b, (4x + 3) - 25 chia hết cho 8 với mọi số nguyên x
n n2 n3
+
+
3 2
6
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số nguyên n biểu thức A =
là số nguyên.
3
3
3
Bài 3: Chứng minh đa thức a + b +c - 3abc chia hết cho đa thức a +b +c
Bài 4: Cho 3 số a, b, c khác 0 thỏa mãn
1
1
1
1
+ n + n = n
n
a
b
c
a + bn + cn
CMR:
Bài 5: chứng minh rằng
1 1 1
1
+ + =
a b c a+b+c
.
với n lẻ.
a) n5 - n chia hết cho 30 với n ∈ N ;
b) n4 -10n2 + 9 chia hết cho 384 với mọi n lẻ n∈ Z
c) 10n +18n -28 chia hết cho 27 với n∈ N ;
Dạng 3: Giải phương trình nghiệm nguyên
* Cách làm: Phân tích vế trái thành nhân tử, vế phải là một số nguyên. Phương trình
có dạng: A.B = n ( n là số nguyên). Không nhất thiết n=0.
+ Lập luận để A, B thuộc ước của n. rồi giải từng trường hợp xảy ra.
+ Lưu ý: Có thể đánh giá A, B theo tính chẵn, lẻ; theo số dư; so sánh A, B để hạn chế
các trường hợp cần xét.
Bài 1: Giải các phương trình nghiệm nguyên sau:
a, 3x2 + 10xy + 8y2 = 96
b, 2x3 + xy - 7 = 0
c, x3 + 7 y = y3 + 7x ( x, y nguyên dương)
e, x 2 - y 2 + 4 y = 11
d , x 2 + 2 x - xy - 2 y - 3 = 0
f , x 2 + 2 xy - 3 y 2 - 12 = 0
Bài 2: Tìm số tự nhiên n để:
n3 + n 2 - 5n - 2
a,
là số nguyên tố ? là hợp số ? có giá trị bằng 1048?
2
b, n + 5 là số chính phương ?
c, n2 – n+2 là số chính phương ?