Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

THPTQG 2020 hóa THPT chuyên lào cai l2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 20 trang )

SỞ GD&ĐT LÀO CAI
THPT CHUYÊN

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr
= 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Mục tiêu:
- Đề thi thử THPT QG Trường THPT Chuyên Lào Cai - Lần 1 - Năm 2020 có cấu trúc bám sát đề thi của
Bộ gồm 40 câu trắc nghiệm bao gồm kiến thức trọng tâm lớp 12 và một phần kiến thức lớp 11.
- Đề thi gồm 26 câu lý thuyết và 14 câu bài tập. Nội dung câu lý thuyết chủ yếu nằm trong chương trình
lớp 12 (este - lipit, cacbohiđrat, amin - aminoaxit, polime, đại cương kim loại, kim loại kiềm thổ và hợp
chất) và một phần lớp 11 (đại cương hóa hữu cơ, hiđrocacbon).
- Phần bài tập tương đối khó, đề thi gồm 7 câu vận dụng cao rơi vào câu 58, 65, 72, 73, 77, 79 và 80 trong
đó 1 câu đồ thị CO2 tác dụng với kiềm, 1 câu tổng hợp vô cơ, 1 câu về kim loại tác dụng với HNO 3, 1 câu
về hợp chất chứa nitơ, 1 câu tổng hợp hữu cơ, 2 câu este. Các bạn HS cần vận dụng kĩ năng tư duy, các
phương pháp giải nhanh (quy đổi, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn điện tích) để chinh phục
được những câu này.
Câu 41 [NB]: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Kim loại X là
A. W.
B. Pb.
C. Hg.
D. Cr.
Câu 42 [VD]: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng hết 10,08 lít khí O 2
(đktc). Công thức phân tử của X là


A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. CH5N.
D. C2H7N.
Câu 43 [TH]: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. MgCl2 và NaOH.
B. HNO3 và NaOH.
C. Al và CuSO4.
D. Na2CO3 và HCl.
Câu 44 [TH]: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được
một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A.3.
B.2.
C.5.
D.4.
Câu 45 [NB]: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. tím.
B. đỏ.
C. vàng.
D. xanh. .
Câu 46 [VD]: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thu được m kg ancol etylic. Biết hiệu suất cả quá
trình là 80%. Giá trị của m là
A. 454,3.
B.295,3.
C.567,9.
D. 369,1.
Câu 47 [NB]: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozo.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.

D. Fructozơ.
Câu 48 [NB]: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
A. Tơ nilon-6.
B. Tơ tằm.
C. Tơ visco.
D. Bông.
Câu 49 [NB]: Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, làm bút chì
đen. Chất X là
A. kim cương.
B. than chì.
C. than hoạt tính.
D. crom.
Trang 1


Câu 50 [TH]: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây?
A. Na.
B. Fe.
C. Ag.
D. Ba.
Câu 51 [NB]: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ.
B. tính oxi hóa.
C. tính axit.
D. tính khử.

A. CH3NH2.
B. C2H5NH2.
C. CH3NHCH3.
D. C6H5NH2.

Câu 58) (VDC]: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa
(y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là
A. 35,46.
B. 70,92.
C. 59,10.
D.82,74.
Câu 59 [NB]: Thủy phân đisaccarit X, thu được hai monosaccarit Y,Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch
AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là:
A. saccarozơ và sobitol.
B. saccarozơ và glucozơ.
C. saccarozơ và amoni gluconat.
D. tinh bột và amoni gluconat.
Câu 60 [VD]: Cho 6,3 gam Al vào 500 ml dung dịch chứa AgNO3 0,6M và Fe  NO3 3 0, 2M . Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A.11, 2.
B.32, 4.

C.38, 0.

D.38,9.

Câu 61 [NB]: Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Saccarozơ được cấu tạo bởi một gốc a-glucozơ và một gốc a-fructozơ.
B. Trong dung dịch, saccarozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
Trang 2



D. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng để nhận biết glucozơ và saccarozơ.
Câu 62 [TH]: Cho sơ đồ phản ứng sau:
 


NaOH, t
KOH
3
X  C4 H9O2 N  
 X1 
X 2 
 X3 
 H 2 NCH 2COOK
0

HCl du

CH OH,HCl khan

Vậy X2 là:
A. H2N-CH2-COOHS
B. H2N-CH2-COONa.
C. H2N-CH2COOC2H5 D. ClH3N-CH2-COOH.
Câu63 [TH]: Cho hình vẽ bên mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau:

Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên ở phễu chiết.
B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước.
C. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước.
D. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu chiết.

Câu 64 [TH]: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
B. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài.
C. Chất béo không thuộc hợp chất este.
D. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn triolein.
Câu 65 [VDC]: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO31M thu được dung dịch
Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18.
Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m gần nhất với
A.22,5.
B. 18, 2
C.20,8.
D.16,5.
Câu 66 [TH]: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
(d) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.
(e) Từ 2 đồng phân amino axit của C3H7NO2 có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(g) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A.4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 67 [VD]: Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X  40  MX  70  mạch hở, thu được CO2 và 0,2
mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 phản
ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
B. 27,8.
A. 29, 0.

C.25, 4.
D.24, 0.
Câu 68 [TH]: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.
Trang 3


(b) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(d) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là
A.1.
B.4.
Câu 69 [TH]: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

C. 2.

D.3.

t
 Y  Z  H 2O
 a  X  2NaOH 
0

 b Y  H2SO4  Na 2SO4  T
mengiam
 CH3COOH  H2O
 c Z  O2 
Biết chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

B. Z và T đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T.
Câu 70 [TH]: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Quấn sợi dây đồng thành hình lò xo rồi đốt trong không khí.
(b) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch HCl loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Trộn bột Fe và bột S rồi đốt nóng.
(e) Ngâm thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
A.3.
B.4.
C.5.
D. 2.
Câu 71 [VD]: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0, 2M , thu được dung dịch X và khí H2.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.7,36.
B.9,15.
C. 10, 23.
D.8, 61.
Câu 72 [VDC]: Hỗn hợp X gồm metyl amino axetat (NH2-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat.
Hỗn hợp X gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol O2 cần
dùng vừa đủ là 2,28 mol; thu được H2O, 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol
X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V

A. 250.
B.125.
C. 500.
D. 400.

Câu 73 [TH]: Cho các nhận định sau:
(a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
(b) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa 2 muối.
(c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
(d) Nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(e) Hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số nhận định đúng là
A.3.
B.2.
C.4.
D.1.
Câu 74 [VD]: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được tạo bởi từ cả 3 axit: axit panmitic, axit oleic,
axit linoleic thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung
dịch KOH vừa đủ sẽ thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
A.19,32.
B.11,90.
C.21, 40.
D. 18, 64.
Trang 4


Câu 75 [VDC]: Hỗn hợp E gồm X (C7H6O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức)
tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic; 0,2 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được
hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của axit
cacboxylic và một muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong
T là
A.66, 2%.
B.74,5%.
C.25,5%.

D.33,8%.
Câu 76 [TH]: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước
cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Cho các
phát biểu sau:
(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn
hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. Số
phát biểu đúng là
A. 4.
B.2.
C. 1.
D.3.
Câu 77 [VDC]: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX  MY  MZ ; Y hơn X một nguyên tử C;
Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2
trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch 2 chứa bốn muối. Cô cạn , thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của
cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
A.10,85%.
B.19,34%.
C.11, 79%.
D.16, 79%.
Câu 78 [TH]: Cho hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2:1. Tiến hành các thí
nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí.

Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V1  V2  V3 . Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là
A. Na, Al, Fe.

B.Ba, Al, Fe.

C. Na, Al, Cu.

D.Ba, Al, Cu.

Câu 79 [VDC]: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu
và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X
chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X
tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi
thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch
X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm
khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22.
B. 21.
C. 20.
D.24.
Câu 80 [VDC]: Cho X và Y  MX  MY  là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm
chức khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã
phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 200
ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp K chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua
Trang 5


bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối K cần dùng 0,21
mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

B. 65,62%.
A.58, 25%.
C.52,38%.
D.47, 62%.
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
41-C

42-C

43-C

44-D

45-A

46-B

47-D

48-C

49-B

50-B

51-D

52-B


53-B

54-C

55-C

56-B

57-A

58-C

59-C

60-D

61-A

62-D

63-B

64-D

65-C

66-A

67-B


68-D

69-C

70-A

71-B

72-A

73-B

74-D

75-A

76-D

77-A

78-A

79-A

80-D

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 41:
Hướng dẫn giải:
Kim loại thủy ngân (Hg) được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác.
Đáp án C
Câu 42:
Phương pháp:
Gọi công thức của amin X no, đơn chức, mạch hở là Cn H2n 3  n  1

t
Cn H 2n 3 N   3n  1,5  / 2O 2 
 nCO 2   2n  3 / 2H 2O  1 N 2
2
Từ khối lượng X và số mol O2 tìm giá trị n và công thức của X.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức của amin X no, đơn chức, mạch hở là Cn H2n 3  n  1 có số mol là a mol.
0

t
Cn H 2n 3 N   3n  1,5  / 2O 2 
 nCO 2   2n  3 / 2H 2O  1 N 2
2
0

a→

a  3n  1,5 / 2

Ta có: mX  a 14n  17   6, 2  g  1
Trang 6



nO2  a 3n  1,5 / 2  10,08: 22, 4  0, 45 mol  a 3n 1,5  0,9  2 
14n  17 6, 2

 n 1
3n  1,5 0,9
Vậy công thức phân tử của X là CH5N.
Đáp án C
Câu 43:
Phương pháp:
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch là phản ứng trong đó số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
Hướng dẫn giải:

Lập tỉ lệ (1) và (2) được:

0

0

3

0

Xét phản ứng 2Al 3CuSO4  Al2 SO4 3  3Cu
Phản ứng trên có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố nên phản ứng giữa cặp chất Al và CuSO4 không
phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
Đáp án C
Câu 44:
Phương pháp:
Vì X tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo anđehit và muối nên X có dạng RCOOCH  CH  R '.

Hướng dẫn giải:
Vì X tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo anđehit và muối nên X có dạng RCOOCH  CH  R '.
Vậy có 4 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:

HCOOCH  CHCH2CH3 ; HCOOCH  C CH3 2

CH3COOCH  CHCH3 ; CH3CH2COOCH  CH2
Đáp án D
Câu 45:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của các peptit: Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
(phản ứng màu biure).
Hướng dẫn giải:
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
Đáp án A
Câu 46:
Phương pháp:
Sơ đồ phản ứng:  C6H10O5 n  nC6H12O6  2n C2H5OH
Dựa vào phương trình tính được khối lượng ancol etylic theo PT.
Từ hiệu suất phản ứng tính được mthực tế = mancol (PT) .H/100
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ phản ứng:  C6H10O5 n  nC6H12O6  2n C2H5OH
Ta có: mtinh bột  1000. 65%  650  kg 
Khối lượng ancol etylic (theo phương trình thu được) là:
650.2n.46
mancol etylic PT  
 369,14  kg 
162n
Do hiệu suất quá trình là 80% nên khối lượng ancol thực tế thu được là:
mthực tế = mancol (PT) . 80 /100  369,14.(80 /100)  295, 3  kg 

Đáp án B
Trang 7


Câu 47:
Phương pháp:
Dựa vào sự phân loại cacbohiđrat.
Hướng dẫn giải:
Trong các cacbohiđrat đề cho, fructozơ thuộc loại monosaccarit.
Đáp án D
Câu 48:
Phương pháp:
Dựa vào sự phân loại các loại tơ:
- Tơ thiên nhiên là tơ sẵn có trong thiên nhiên.
- Tơ hóa học:
+ Tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) là tơ có nguồn gốc thiên nhiên và được con người chế biến thêm bằng
phương pháp hóa học.
+ Tơ tổng hợp là tơ do con người tạo ra.
Hướng dẫn giải:
Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozo và được con người chế biến nên thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Đáp án C
Câu 49:
Phương pháp:
Dựa vào ứng dụng của các dạng thù hình của cacbon.
Hướng dẫn giải: Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, làm bút
chì đen. Chất X là than chì.
Đáp án B
Câu 50:
Phương pháp:
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 cần dùng kim loại có tính khử mạnh hơn Cu và không phản ứng

với nước.
Hướng dẫn giải:
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 cần dùng kim loại có tính khử mạnh hơn Cu và không phản ứng
với nước.
Vậy kim loại thỏa mãn là Fe.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Đáp án B
Câu 51:
Phương pháp:
Dựa vào số e lớp ngoài cùng và bán kính nguyên tử kim loại để xác định tính chất hóa học đặc trưng.
Hướng dẫn giải:
Do kim loại thường có 1, 2,3 e ở lớp ngoài cùng và có bán kính nguyên tử lớn nên dễ tách e ra khỏi nguyên
tử.
Vậy tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Đáp án D
Câu 52:
Phương pháp:
PTHH: Gly  Ala  H2O  2HCl → Muối
- Từ số mol đipeptit tính được số mol của HCl
Trang 8


- Tính giá trị V theo công thức: V  n : CM  lít  .
Hướng dẫn giải:

8, 76
 0, 06mol
75  89  18
PTHH: Gly  Ala  H2O  2HCl → Muối
Ta có: n Agly Ala 


0,06 →

0,12 (mol)

 Vdd HCl  n : CM  0,12 :1  0,12  lít 

Đáp án B
Câu 53:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của ancol và axit cacboxylic.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, t0) được gọi là phản ứng este hóa.
Đáp án B
Câu 54:
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp điều chế các polime.
Hướng dẫn giải:
Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng cách trùng ngưng axit terephtalic và etylen glicol:

t
n  p  HOOC  C6 H4  COOH   nHO  CH2  CH2  OH 
  CO  C6H 4  CO  O  CH 2  CH 2  O  n  2nH
0

Axit terephtalic
Etylen glicol
Đáp án C
Câu 55:
Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.
Hướng dẫn giải:
Fe(NO3)2 vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl vì:

Fe  NO3 2  2NaOH  Fe  OH 2  2NaNO3

3Fe2  4H  NO3  3Fe3  NO  2H2O
- Loại AlCl3, NH4Cl vì không phản ứng với HCl
- Loại Fe vì không phản ứng với NaOH
Đáp án C
Câu 56:
Phương pháp:
Các chất bị thủy phân trong môi trường bazơ là este, peptit, tơ poliamit, tơ este, ...
Hướng dẫn giải:
Các chất bị thủy phân trong môi trường bazơ là este, peptit, tơ poliamit, tơ este, ..
Vậy tinh bột không bị thủy phân trong môi trường bazơ.
Đáp án B
Câu 57:
Phương pháp:
Dựa vào cách gọi tên gốc chức của amin = tên gốc hiđrocacbon + amin.
Hướng dẫn giải:
Công thức cấu tạo của metylamin là CH3NH2.
Trang 9


Đáp án A
Câu 58:
Phương pháp:
- Xét tại giá trị VCO2  a  lít  (thời điểm trước khi kết tủa cực đại)
Khi đó chỉ xảy ra phản ứng sau:


CO2  Ba  OH 2  BaCO3  H2O
Ta thấy: nBaCO3 = nCO2 (1)
- Xét tại giá trị VCO2  a  b  lít  (thời điểm kết tủa cực đại)
Khi đó chỉ xảy ra phản ứng sau:

CO2  Ba  OH 2  BaCO3  H2O
n OH  2.n BaOH  2.n BaCO3
2

- Xét tại VCO2  a  87,36  lít  (kết tủa bị tan 1 phần)
Khi đó xảy ra 2 phản ứng:

CO2  Ba  OH 2  BaCO3  H2O
CO2  BaCO3  H2O  Ba  HCO3 2
Khi đó n BaCO3  nOH  nCO2  2
Từ (1) và (2) tìm được m.
Hướng dẫn giải:
- Xét tại giá trị VCO2  a  lít  , tức là nCO2 = a/22,4 (mol) (thời điểm trước khi kết tủa cực đại)
Khi đó chỉ xảy ra phản ứng sau: CO2  Ba  OH 2  BaCO3  H2O
Ta thấy: n BaCO3  nCO2  2m /197  a / 22, 4 1
- Xét tại giá trị VCO2  a  b  lít  , tức là nCO2 = (a + b)/22,4 (mol) (thời điểm kết tủa cực đại)
Khi đó chỉ xảy ra phản ứng sau: CO2  Ba  OH 2  BaCO3  H2O
Ta thấy: n OH  2.n BaOH  2.n BaCO3 = 2.8m/197 = 16m/197 (mol)
2

- Xét tại VCO2  a  87,36  lít  , tức là nCO2 = (a + 87,36)/22,4 (mol) (kết tủa bị tan 1 phần)
Khi đó xảy ra 2 phản ứng:

CO2  Ba  OH 2  BaCO3  H2O

CO2  BaCO3  H2O  Ba  HCO3 2
Khi đó n BaCO3  nOH  nCO2  m /197  16m /197  (a  87,36) / 22, 4

 15m /197   a  87,36 / 22, 4  2
Giải hệ (1), (2) ta có m = 59,1 và a = 13,44.
Vậy giá trị của m là 59,1.
Đáp án C
Câu 59:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của các cacbohiđrat để xác định X, Y, Z và T.
Hướng dẫn giải:


H ,t
C12H22O11(saccarozơ)+H2O 
 C6H12O6(glucozơ)+C6H12O6(fructozơ)
0

Trang 10


t
CH2OH CHOH4 CH  O  2AgNO3  3NH3  H2O 

CH2OH CHOH4 COONH4  amoni gluconat  T   2Ag  2NH4 NO3
0

Fructozo cũng có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tương tự glucozơ.
Vậy hai chất X, T lần lượt là saccarozơ và amoni gluconat.
Đáp án C

Câu 60:
Phương pháp:
PT ion:

Al  3Ag   A13  3Ag
Al  3Fe3  A13  3Fe2
2A1  3Fe2  2A13  3Fe
Nhận thấy: 3n Al  n Ag  3n Fe3  Al dư
Bảo toàn nguyên tố N  n Al NO3 

3

Xác định thành phần của chất rắn  khối lượng của chất rắn
Hướng dẫn giải:
Ta có: nAl = 6,3/27 = 7/30 (mol)
nAgNO3 = 0,5.0,6 = 0,3 (mol)
nFe(NO3)3 = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
PT ion:
Al  3Ag   A13  3Ag

Al  3Fe3  A13  3Fe2
2A1  3Fe2  2A13  3Fe
Nhận thấy: 3nAl (= 0,7 mol) > nAg+ + 3nFe3+ = 0,3 + 3.0,1 = 0,6 mol)  Al dư
Bảo toàn nguyên tố N  3n Al NO3   n AgNO3  3n Fe NO3   n Al NO3   0, 2 mol
3

3

3


Vậy chất rắn gồm: Ag (0,3 mol); Fe (0,1 mol); Al dư (7/30 - 0,2 = 1/30 mol)
Mchất rắn  0,3.108  0,1.56  1/ 30.27  38,9 gam
Đáp án D
Câu 61:
Phương pháp:
Lý thuyết về cacbohiđrat.
Hướng dẫn giải:
Khẳng định A sai vì Saccarozơ được cấu tạo bởi một gốc α -glucozơ và một gốc β -fructozơ.
Đáp án A
Câu 62:
Phương pháp:
Từ phản ứng X3 + KOH tạo thành H2NCH2COOK xác định được X3, từ đó xác định được X2, X1 và X.
Hướng dẫn giải:
Từ sơ đồ trên ta xác định được:
X3 là ClH3 N  CH2  COOCH3
X2 là ClH3 N  CH2  COOH
X1 là H2 N  CH2  COONa
X là H2 N  CH2  COOC2H5
Trang 11


Các PTHH:
t
 H 2 N  CH 2  COONa  C2 H5OH
1 H2 N  CH2  COOC2 H5  NaOH 
 2 H2 N  CH2  COONa  2HCl  ClH3 N  CH2  COOH  NaCl
HCl khan 
 ClH3 N  CH 2  COOCH3  H 2O
 3 ClH3 N  CH2  COOH  CH3OH 
t

 H 2 N  CH 2  COOK  KCl  CH3OH  H 2O
 4 ClH3 N  CH2  COOCH3  KOH 
0

0

Đáp án D
Câu 63:
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết về các phương pháp tách chất (đại cương hóa học hữu cơ).
Hướng dẫn giải:
Phát biểu B sai vì chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên ở phễu chiết nên chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết sau.
Đáp án B
Câu 64:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất vật lí, tính chất hóa học của các este và chất béo để tìm nhận định đúng.
Hướng dẫn giải:
Nhận định A sai vì chỉ đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO, bằng số mol H2O. Nhận
định B sai vì este etyl propionat có mùi thơm của dứa.
Nhận định C sai vì chất béo thuộc hợp chất este.
Nhận định D đúng do ở điều kiện thường tristearin ở thể rắn, triolein ở thể lỏng.
Đáp án D
Câu 65:
Phương pháp:
Sơ đồ phản ứng:

Mg : a  mol 
X
 HNO3 : 0,8  mol  
Fe : b  mol 


 N : 0, 025(mol)
0, 05mol  2
: M  36
 N 2 O : 0, 025(mol)
Mg 2 : a  mol 
 n
Fe : b  mol   ddNaOH Mg(OH) 2
52(g)Y 



Fe  OH n
 NH 4


 NO3

Ta có: nHNO3  10.n NH4 12.n N2 10.n N2O
Từ đó tính được số mol NH4+
Bảo toàn nguyên tố N ta tính được số mol NO3- trong muối.
Áp dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng đối với các chất trong dung dịch Y ta tìm được số mol
OH trong hiđroxit và khối lượng ion kim loại trong hiđroxit.
Khối lượng kết tủa thu được gồm mkết tủa  mMg2  mFen  mOH
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ phản ứng:

Trang 12



Mg : a  mol 
X
 HNO3 : 0,8  mol  
Fe : b  mol 

 N : 0, 025(mol)
0, 05mol  2
: M  36
 N 2 O : 0, 025(mol)
Mg 2 : a  mol 
 n
Fe : b  mol   ddNaOH Mg(OH) 2
52(g)Y 



NH
Fe  OH n

4


 NO3

Từ Mkhí = 36 (g/mol), dùng quy tắc đường chéo tìm được tỉ lệ n N2 : n N2O  1:1
Suy ra n N2  n N2O  0,025  mol 
Ta có: n HNO3  10.n NH4  12.n N2  10.n N2O
 n NH 4   0,8  12.0, 025  10.0, 025 :10  0, 025  mol 

Bảo toàn nguyên tố N ta có: nNO3- (trong muối)  n HNO3  2n N2  2n N2O – n NH4  0,675  mol 

Áp dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng đối với các chất trong dung dịch Y ta có:

(2a  bn  0,025.1  0,675 2  n OH hidroxit   2a  bn  0,65


24a  56b  0,025.18  0,675.62  52  24a  56b  9,7  g 
Khối lượng kết tủa thu được gồm mkết tủa  mMg2  mFen  mOH  9,7  0,65.17  20,75  g 
Vậy giá trị của m gần nhất với giá trị 20,8 (gam)
Đáp án C
Câu 66:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học, tính chất vật lí của các chất để chọn phát biểu đúng.
Hướng dẫn giải:
Phát biểu (a) đúng.
Phát biểu (b) đúng vì nước ép của quả nho chín có chứa glucozo nên có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc.
Phát biểu (c) sai vì trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
Phát biểu (d) đúng.
Phát biểu (e) sai vì C3H7NO2 chỉ có 1 đồng phân là a-amino axit nên chỉ tạo được 1 đipeptit.
Phát biểu (g) đúng.
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Đáp án A
Câu 67:
Phương pháp:
Số nguyên tử H = nH/nX=2nH2O/nX
Số liên kết ba đầu mạch = nAgNO3/nX
Từ đó biện luận tìm công thức của X, xác định được chất kết tủa thu được và giá trị m.
Hướng dẫn giải:
Số nguyên tử H = nH/nX=2nH2O/nX = 0,4/x
Số liên kết ba đầu mạch = nAgNO3/nX = 0,2/x

Suy ra X có số nguyên tử H gấp 2 lần số liên kết ba đầu mạch.
Mặt khác 40  MX  70 nên X không phải là CH≡CH
+ Nếu X có 1 liên kết 3 đầu mạch  Số H = 2 (loại)
Trang 13


+ Nếu X có 2 liên kết 3 đầu mạch  Số H = 4
Gọi công thức của X là CnH4  40  12n  4  70  3  n  5,5  n  4 hoặc n = 5
Ta thấy chỉ có n = 5 thỏa mãn (do không có C4H4 mà có 2 liên kết ba)
 X là CH≡C-CH2-C≡CH
 nC5H2Ag2 = 0,1 mol
 m = 27,8 gam
Đáp án B
Câu 68:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để xác định các phản ứng oxi hóa kim loại.
Hướng dẫn giải:
t
(1) Nung nóng KNO3 ta có: 2KNO3 
 KNO2  1 2O2
0

t
Sau đó Fe bị O2 oxi hóa: 3Fe  2O2 
 Fe3O4
0

t
 Cu  H2O
 2 H2  CuO 

0

 3 Na  H 2O  NaOH  1 2 H 2
CuSO4  2NaOH  Cu  OH2  Na 2SO4
t
 3AgNO3  NO  2H2O
 4 3Ag  4HNO3 
0

Vậy có 3 phản ứng oxi hóa kim loại là (1), (3) và (4).
Đáp án D
Câu 69:

Câu 70:
Phương pháp:
Dựa vào định nghĩa ăn mòn hóa học.
Hướng dẫn giải:
t0
 CuO . Do đó dây đồng bị ăn mòn hóa học.
(a) Cu  1 2 O 2 
(b) Có 2 điện cực thép và cacbon tiếp xúc trực tiếp với nhau, đặt trong cùng dung dịch chất điện li (không
khí ẩm) nên dây thép bị ăn mòn điện hóa.
Trang 14


(c) Fe  CuSO4  FeSO4  Cu
Có 2 điện cực Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau, nhúng trong cùng dung dịch chất điện li (muối sunfat)
nên xảy ra ăn mòn điện hóa.
t
(d) Fe  S 

 FeS.
Vậy xảy ra ăn mòn hóa học.
0

 e Cu  2FeCl3  CuCl2  2FeCl2
Dây đồng bị ăn mòn hóa học.
Vậy có 3 thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học (a, d, e).
Đáp án A
Câu 71:
Phương pháp:
FeCl2 : 0, 02mol  AgNO3
AgCl : 0, 06mol
0, 02molFe  0, 06molHCl  ddX 

 
 NO  Fe3
Ag
HCl : 0, 02mol
Vì AgNO3 dư nên H+ hết  n NO  1 4. nH
Dùng bảo toàn e để tìm số mol Ag. Do vậy mkết tủa =mAgCl + mAg
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ phản ứng:
FeCl2 : 0, 02mol  AgNO3
AgCl : 0, 06mol
0, 02molFe  0, 06molHCl  ddX 

 
 NO  Fe3
Ag
HCl : 0, 02mol

Vì AgNO3 dư nên H+ hết  n NO  1 4. nH = 0,02 : 4 = 0,005 mol
Bảo toàn electron ta có: nFe3+ = 3.nNO + nAg = 0,02 = 3.0,005 + nAg  nAg = 0,005 mol
Vậy mkết tủa =mAgCl + mAg  0, 06.143,5  0, 005.108  9,15 gam
Đáp án B
Câu 72:
Phương pháp:
Nhận thấy:

C3H7 NO2  CO2 .NH3 .2CH 2

Hỗn hợp X gồm C5 H9 NO4  2CO2 .NH3 .2CH 2
C H O  CO .2CH
2
2
 3 4 2
C2 H 4  2CH 2
Hỗn hợp Y gồm 
CH5 N  NH3 .CH3
Ta quy đổi hỗn hợp X, Y thành CO2, NH3 và CH2
Dùng bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố N, bảo toàn nguyên tố C để tìm số mol của CO2, NH3 và CH2.
Ta có: n-COO- = nKOH suy ra Vdd = n: CM
Hướng dẫn giải:
C3H7 NO2  CO2 .NH3 .2CH 2

Hỗn hợp X gồm C5 H9 NO4  2CO2 .NH3 .2CH 2
C H O  CO .2CH
2
2
 3 4 2


C2 H 4  2CH 2
Hỗn hợp Y gồm 
CH5 N  NH3 .CH3
Ta quy đổi hỗn hợp X và Y thành CO2 (a mol); NH3 (b mol) và CH2 (c mol)
Trang 15


Theo bảo toàn electron ta có: 3b + bc =2,28.4
Bảo toàn nguyên tố N ta có: b = 0,2.2
Bảo toàn nguyên tố C ta có: a + c = 1,82
Giải hệ trên ta có: a = 0,5 mol ; b = 0,4 mol và c = 1,32 mol
Ta có: nCOO  nKOH  a  0,5 mol
Do đó Vdd KOH  0,5: 2  0,25 lít  250 ml
Đáp án A
Câu 73:
Phương pháp:
Dựa vào định nghĩa ăn mòn hóa học, tính chất hóa học của các chất để tìm các nhận định đúng.
Hướng dẫn giải:
Nhận định (a) sai vì ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện.
Nhận định (b) sai vì:

Mg  2FeCl3  MgCl2  2FeCl2
Mgdư  FeCl2  MgCl2  Fe
Vậy sau phản ứng chỉ thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối (MgCl2).
Nhận định (c) đúng.
Nhận định (d) sai vì các kim loại này chỉ bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Nhận định (e) đúng vì:

Fe2O3  6HCl  2FeCl3  3H2O
1

2
mol
Cu  2FeCl3  CuCl2  2FeCl2
1
2
mol
Vậy hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Vậy có 2 nhận định đúng.
Đáp án B
Câu 74:
Phương pháp:
*Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X:
Triglixerit X được tạo bởi từ cả 3 axit: axit panmitic, axit oleic, axit linoleic nên X có độ bất bão hòa k  6
.
Khi đốt cháy X ta có n X .  k 1  n CO2  n H2O  n X  n O  X 
Suy ra m  mC  mH  mO
*Xà phòng hóa m gam triglixerit X bằng dung dịch KOH:
Dùng bảo toàn khối lượng ta có mxà phòng  mX  mKOH  mglixerol
Hướng dẫn giải:
*Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X:
Triglixerit X được tạo bởi từ cả 3 axit: axit panmitic, axit oleic, axit linoleic nên X có độ bất bão hòa k  6
.
Theo đề bài n CO2  0,55 mol; n H2O  0,5  mol 
Khi đốt cháy X ta có n X . k 1  nCO2  n H2O  n X   n CO2  n H2O  /  k 1  0,01mol
→nO (X) = 6nX = 0,06 mol
Trang 16


Vậy m  mC  mH  mO = 0,55.12  0,5.2  0,06.16  8,56 g 
*Xà phòng hóa m gam triglixerit X bằng dung dịch KOH:

Ta có: nKOH = 3.nX = 0,03 mol; nglixerol =nX = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mxà phòng  mX  mKOH  mglixerol = 8,56  0,03.56  0,01.92  9,32 gam
Ta có: m gam X tạo 9,32 gam xà phòng.
 2m gam ...... 18,64 gam
Đáp án D
Câu 75:
Phương pháp:
Ta có: Mamin  33,8  hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là CH3NH2 và C2H5NH2
Từ số mol 2 amin và khối lượng 2 amin để tìm số mol mỗi amin.
Dựa vào đề bài tìm được công thức của Y và của X.
Cô cạn dung dịch X thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan gồm (COOK)2 và NH2CH2COOK
Muối có phân tử khối lớn hơn trong T là (COOK)2.
Tuy Từ đó tính được phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong T.
Hướng dẫn giải:
Ta có: Mamin  33,8  hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là CH3NH2 (a mol) và
C2H5NH2 (b mol)
Ta có: n2 amin  a  b  0,2 mol và m2 amin  31a  45b  33,8.0, 2  6,76  g 
Giải hệ trên ta được a  0,16 và b  0, 04
Hỗn hợp E gồm X ( C7 H16O6 N2 ) và Y ( C5H14O4 N2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn
toàn với dung dịch KOH, thu được C2H5OH; 0,16 mol CH3NH2; 0,04 mol C2H5NH2
 Công thức của Y là CH3NH3OOC  COONH3C2H5 (0,04 mol)

 Công thức của X là CH3 NH3OOC  COONH3  CH2  COO  C2H5 (0,12 mol)
Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan gồm:
(COOK ) 2  0,16 mol 
NH 2CH 2COOK  0,12 mol 

 mT  0,16. 166  0,12. 113  40,12  g 
Muối có phân tử khối lớn hơn trong T là (COOK)2.
Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong T là

0,16.166
 % m COOK  
.100%  66, 2%
2
40,12
Đáp án A
Câu 76:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất vật lí của các chất để tìm phát biểu đúng.
Hướng dẫn giải:
Phát biểu (a) sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
Phát biểu (b) đúng vì: sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày
đóng bánh màu trắng. Lọc, ép lớp này ta sẽ thu được xà phòng.
Phát biểu (c) đúng vì đây là phản ứng thủy phân nên cần duy trì nước thì phản ứng mới xảy ra.
Phát biểu (d) đúng vì muối natri của axit béo không tan trong dung dịch NaCl bão hòa.
Trang 17


Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án D
Câu 77:
Phương pháp:
Ta có: nT  nO2  0,2 mol  MT  71,4

 X là HCOOCH3 Vì Y hơn X một nguyên tử C nên Y là CH3COOCH3
Ta có: n NaOH  0,22  nT suy ra T là este của phenol
Từ số mol 1 và số mol NaOH để tìm số mol của X và T.
Từ mT tìm được MZ và công thức của Z.
Khi đó xác định được công thức các muối và % khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn
nhất trong R.

Hướng dẫn giải:
Ta có: nT  nO2  0,2 mol  MT  71,4

 X là HCOOCH3 (x mol)
Vì Y hơn X một nguyên tử C nên Y là CH3COOCH3 (0,04 mol)
Ta có: n NaOH  0,22  nT suy ra T là este của phenol (z mol)
Ta có: nT  x  z  0,04  0,2 mol và n NaOH  x  2z  0,04  0,22
Giải hệ trên được x = 0,14 và z = 0,02
Ta có: mT  0,14.60  0,04.74  0,02.MZ  14,28 gam

 MZ  146  Z là CH  C  COOC6H5
Các muối gồm HCOONa (0,14 mol), CH3COONa (0,04 mol), CH  C  COONa (0,02 mol) và C6H5ONa
(0,02 mol).
Muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là CH  C  COONa
Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
0,02.92
%mCHCCOONa 
.100%  10,85%
16,96
Đáp án A
Câu 78:
Phương pháp:
Vì lượng H2tăng dần nên lượng kim loại phản ứng cũng tăng dần. Từ đó xác định được X, Y, Z.
Hướng dẫn giải:
Vì lượng H2 tăng dần nên lượng kim loại phản ứng cũng tăng dần  Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là Na (x
mol), Al (2x mol), Fe (x mol) vì:
Thí nghiệm 1: Na tan hết, Al phản ứng 1 nửa.

Na  H2O  NaOH 1 2 H2
x

x
mol
NaOH  Al  H2O  NaAlO2  3/ 2H2
x
x
mol
Thí nghiệm 2: Na tan hết, Al tan hết.
Thí nghiệm 3: Cả 3 kim loại Na, Al, Fe đều tan hết.
Đáp án A
Câu 79:
Phương pháp:
Trang 18


Ta có sơ đồ phản ứng

Fe2
 3
Fe
 ddBa  OH 2 du
t0
  Y 
 chatran : m  10, 42gam
Fe  NO3 2 , Fe
 2 
ddX SO4

0
t
Fe O

Z
0,64 mol  H 2SO4
 2 
29,12  g   3 4


Mg

Mg, MgO
 NH 4

Cu , CuO

0,14 mol NO

0, 22 mol H 2
Bảo toàn nguyên tố nitơ ta tính được số mol NH4+
Bảo toàn nguyên tố hiđro ta tính được số mol H2O
Ta có: nBa(OH)2 pư = nSO4(2-)  nOH- kết tủa
*Nung Y, ngoài Fe(OH)2 thì bản chất là thay 2OH bằng 1 nguyên tử O.
Riêng Fe(OH)2 được bổ sung oxi (do trong không khí tác dụng với O2 tạo sắt +3) nên tính được mOthêm Bảo
toàn electron tìm được số mol FeSO4
Bảo toàn khối lượng tìm được mZ  %mFeSO4
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ phản ứng:

Fe2
 3
Fe
 ddBa  OH 2 du

t0
  Y 
 chatran : m  10, 42gam
Fe  NO3 2 , Fe
 2 
ddX SO4

0
t
Fe O
Z
0,64 mol  H 2SO4
 2 
29,12  g   3 4


Mg

Mg, MgO
 NH 4

Cu , CuO

0,14 mol NO

0, 22 mol H 2
Bảo toàn nguyên tố nitơ ta có: NH4+ = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố hiđro ta có: nH2O = 0,38 mol
Ta có: nBa(OH)2 pư = nSO4(2-) = 0,64 mol  nOH- kết tủa  0,64.2 – n NH4  0,64.2 – 0,02  1,26 mol
*Nung Y, ngoài Fe(OH)2 thì bản chất là thay 2OH bằng 1 nguyên tử O. Riêng Fe(OH)2 được bổ sung oxi

(do trong không khí tác dụng với O2 tạo sắt +3). nên mOthêm  1, 26. 17  0,5.16  10, 42  0,92 g 
nOthêm = 0,0575 mol
Bảo toàn electron: nFeSO4  0,0575.2  0,115 mol
Bảo toàn khối lượng có: mZ  29,12  0,64.98 – 0,38.18 – 0,14.30  0, 22.2  80,36  g 
%mFeSO4   0,115.152 / 80,36.100%  21,75%

Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị 22.
Đáp án A
Câu 80:
Phương pháp:
Bảo toàn gốc OH ta có: nOH ancol  n KOH  n H2  1 2. nOH ancol
Bảo toàn khối lượng ta tính được mF
Bảo toàn khối lượng ta tính được mmuối
Trang 19


Bảo toàn nguyên tố kali ta có: nCOOK  nKOH
Đặt nCO2  x mol; nH2O  y mol
Bảo toàn nguyên tố oxi và bảo toàn khối lượng để tìm x và y.
 Số chức este của X và Y.
Dùng bảo toàn nguyên tố C kết hợp với dữ kiện nCO2  nO2 để suy ra số H trong X và Y
Do X và Y mạch hở  2 ancol đều đơn chức  nF = nOH  MF gốc ancol và công thức của X và Y. Khi
đó tính được phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E.
Hướng dẫn giải:
n
 n KOH  0, 2 mol
Bảo toàn gốc OH ta có: OH ancol
OH  Na  ONa  1 2 H 2

 n H2  1 2.nOH ancol  0,1 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: mF  7,6  0,1.2  7,8  g 
*Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối  15,12  0, 2.56  7,8  18,52  g 
Bảo toàn nguyên tố kali ta có: nCOOK  nKOH  0,2 mol; nK2CO3  0,1 mol
Đặt nCO2 =x mol; nH2O=y mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có 0, 2.2  0, 21.2  0,1.3  2x  y
Bảo toàn khối lượng ta có 18,52  0, 21. 32  0,1.138  44x  18y
Giải hệ có x= 0,26 mol và y = 0 mol  Muối không chứa H  Muối phải là của axit 2 chức.
 X và Y là este 2 chức  nX = 0,06 mol ; nY = 0,04 mol
Đặt số C trong gốc axit của X và Y là a và b
Ta có 0, 06a  0, 04b  0,1  0, 26
Giải phương trình nghiệm nguyên a = 2 và b = 6
 2 muối là (COOK)2 và KOOCC  C  C  CCOOK
Mặt khác, đốt Xhay Y đều cho nCO2  nO2

 X và Y có dạng Cn(H2O)m.
Lại có X và Y đều là este 2 chức → m = 4 → X và Y đều chứa 8H
Do X và Y mạch hở  2 ancol đều đơn chức  nF = nOH = 0,2 mol  MF = 39  chứa CH3OH
Do đó X là CH3OOCCOOC2H5 và Y là CH3OOCC  C-C  CCOOC2H5

 %mY  47,62%
Đáp án D

Trang 20



×