Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

8 thi online tìm giá trị phân số của một số cho trước tìm một số khi biết giá trị phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.51 KB, 6 trang )

ĐỀ THI ONLINE –TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC – TÌM MỘT SỐ
BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ – CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

CHUYÊN ĐỀ: PHÂN SỐ
"Cácthầytoáncóthểlàm video vềtoán 10 nângcaophầnlượnggiác dc ko ạ"
MÔN TOÁN: LỚP 6
họcsinhcógửinguyệnvọngđến page
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu được khái niệm giá trị phân số của một số.
- Biết làm các bài tập tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị phân số của nó.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Câu 1 (NB): Khánh có 54 cái kẹo. Khánh cho Linh
A. 30 cái kẹo

2
số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
3

B. 36 cái kẹo

C. 40 cái kẹo

Câu 2 (NB): Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng
A. 75km

B. 48km

Câu 3 (TH): Có tất cả 720kg gạo gồm ba loại:



D. 18 cái kẹo.

4
đoạn đường đó dài 60km.
5

C. 70km

D. 80km

1
3
số đó là gạo tám thơm, số đó là gạo nếp, còn lại là gạo
6
8

tẻ. Tính số gạo tẻ.
A. 390kg

B. 120kg

C. 270kg

Câu 4 (TH): Một hình chữ nhật có chiều dài là 15cm, chiều rộng bằng

D. 330kg

2
chiều dài. Tính diện tích hình chữ

5

nhật đó.
A. 80cm2

B. 45cm2

C. 90cm2

D. 75cm2

Câu 5 (VD): Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 36000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng

3
số tiền
4

còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
A. 84000 đồng

B. 48000 đồng

C. 45000 đồng

Câu 6 (VD): Lớp 4A có 18 học sinh nam. Số học sinh nam bằng

D. 50000 đồng

3
số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao

5

nhiêu học sinh nữ?
A. 30 học sinh

B. 15 học sinh

C. 12 học sinh

D. 16 học sinh.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

1

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!


2
4
số dầu ở thùng thứ nhất là 34 lít dầu, số
3
5
dầu ở thùng thứ hai là 52 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Câu 1 (1,5 điểm) (TH): Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết

Câu 2 (1,5 điểm) (TH): Trong rổ có 40 quả cam. Số táo bằng

10

9
số cam và số cam bằng
số xoài. Hỏi có
11
10

tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

Câu 3 (2 điểm) (VD): An đọc một quyển sách dày 210 trang trong 3 ngày. Ngày thứ nhất An đọc được
số trang. Ngày thứ hai An đọc được

1
3

3
số trang còn lại. Hỏi ngày thứ ba, An còn phải đọc bao nhiêu trang
7

nữa để hết quyển truyện đó?
Câu 4 (1 điểm) (VD): Hiện nay tuổi anh bằng

2
3
tuổi bố và bằng tuổi em. Tính tuổi mỗi người. Biết rằng
5
2

hiện nay bố 45 tuổi.
Câu 5 (1 điểm) (VDC): Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được
Buổi chiều bán thêm được 52 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng


3
số trứng mang đi.
5

1
số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất
8

cả bao nhiêu quả trứng đi bán?

2

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1. B

2. A

3. D

4. C

5. A

6. C


Câu 1
Phương pháp:
+) Áp dụng công thức tính giá trị phân số của một số cho trước.
Cách giải:
2
Khánh cho Linh số kẹo là: 54.  36 (cái).
3

Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó để tính được độ dài đoạn đường.
Cách giải:
Đoạn đường đó dài là: 60 :

4
 75  km  .
5

Chọn A.
Câu 3
Phương pháp:
+) Áp dụng công thức tính giá trị phân số của một số cho trước ta tìm được số gạo tám thơm và gạo nếp: Số
gạo tẻ = tổng số gạo – số gạo tám thơm – số gạo nếp.
Cách giải:
1
Có số gạo tám thơm là: 720.  120  kg 
6
3

Có số gạo nếp là: 720.  270  kg 
8

Có số gạo tẻ là: 720  120  270  330  kg 
Chọn D.
Câu 4
Phương pháp:
+) Áp dụng công thức tính giá trị phân số của một số cho trước để tìm chiều rộng của hình chữ nhật đó.

3

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!


+) Diện tích của hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
Cách giải:

2
Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 15.  6  cm 
5
Diện tích hình chữ nhật đó là: 15.6  90  cm2 
Chọn C.
Câu 5
Phương pháp:
+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó để tính được số tiền ban đầu của Hùng.
Cách giải:
Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: 36000 :

3
 48000 (đồng)

4

Số tiền lúc đầu Hùng có là: 36000  48000  84000 (đồng).
Chọn A.
Câu 6
Phương pháp:
+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó để tính được số học sinh cả lớp.
Số học sinh nữ = số học sinh cả lớp – số học sinh nam.
Cách giải:
3
Lớp 4A có số học sinh là: 18 :  30 (học sinh)
5

Lớp 4A có số học sinh nữ là: 30 18  12 (học sinh)
Chọn C.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1
Phương pháp:
+) Áp dụng cùng thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó để tính được số dầu của mỗi thùng.
Cách giải:
Thùng thứ nhất có số dầu là: 34 :
Thùng thứ hai có số dầu là: 52 :

2
 51 (lít)
3

4
 65 (lít)
5


Hai thùng có tất cả số dầu là: 51  65  116 (lít)
Câu 2

4

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!


Phương pháp:
+) Áp dụng công thức tính giá trị phân số của một số cho trước để tìm số quả táo.
+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó để tính được số quả xoài.
Cách giải:
Trong rổ có số quả táo là: 40.

9
 36 (quả)
10

Trong rổ có số quả xoài là: 40 :

10
 44 (quả)
11

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 40  36  44  120 (quả)
Câu 3
Phương pháp:
+) Áp dụng công thức tính giá trị phân số của một số cho trước để tìm số trang sách An đọc được trong ngày
thứ nhất và ngày thứ hai.

Cách giải:

1
Ngày thứ nhất An đọc được số trang sách là: 210.  70 (trang)
3
Sau ngày thứ nhất An đọc thì quyển sách đó còn lại số trang là: 210  70  140 (trang)
3
Ngày thứ hai An đọc được số trang là: 140.  60 (trang)
7

Ngày thứ ba An còn phải đọc số trang sách nữa là: 140  60  80 (trang)
Câu 4
Phương pháp:
+) Áp dụng công thức tính giá trị phân số của một số cho trước để tính tuổi anh hiện nay.
+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó để tính được tuổi em hiện nay.
Cách giải:

2
Hiện nay anh có số tuổi là: 45.  18 (tuổi)
5
Hiện nay em có số tuổi là: 18 :

3
 12 (tuổi)
2

Câu 5
Phương pháp:
+) Trước tiên, ta tìm phân số chỉ số trứng đã bán so với số trứng mang đi bán.
+) Tiếp theo, ta tìm phân số chỉ số trứng buổi chiều bán được so với số trứng mang đi bán.

+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó ta tính được số trứng người đó mang đi bán.
Cách giải:

5

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!


Do lúc về còn số trứng bằng

1
số trứng đã bán nên coi số trứng lúc về là 1 phần thì số trứng đã bán là 8
8

phần như thế. Vậy số trứng mang đi bán là: 1  8  9 (phần)
Số trứng đã bán bằng: 8 : 9 

8
(số trứng mang đi)
9

Phân số chỉ số trứng buổi chiều bán được là:
Số trứng người đó mang đi bán là: 52 :

6

8 3 13
(số trứng mang đi)
 
9 5 45


13
 180 (quả).
45

Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!



×