Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Trình bày các yếu tố kỹ thuật của đường sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
LỚP: KINH TẾ VẬN TẢI DU LỊCH

MÔN : CƠ SỞ HẠ TẦNG
NDTT: Trình bày các yếu tố kỹ thuật của đường sắt
2/10/2019

1


Tóm tắt nội dung
I. Các yếu tố kỹ thuật của bình đồ đường sắt ở khu gian
1.
Đường thẳng và đường cong
2.
Bán kính tối thiểu và bán kính hạn chế
3.
Đường cong hòa hoãn (đường cong chuyển tiếp)
4.
Đoạn thẳng giữa hai đường cong
5.
Góc quay nhỏ nhất
II. Các yếu tố kỹ thuật trắc dọc
1. Dốc hạn chế ip
2. Dốc cân bằng icb
3. Dốc gia cường igc
4. Dốc quán tính ij
5. Dốc vận doanh( dốc thiết kế)
6. Chiều dài các yếu tố trắc dọc


7. Nối các yếu tố trắc dọc.

3


I. Các yếu tố kỹ thuật của bình đồ đường sắt ở khu gian

1 .Đường thẳng và đường cong
a. Đường thẳng
• Đường thẳng được xác định bằng chiều dài và hướng của nó.
• Nên thiết kế một đoạn thẳng dài một vài km hoặc dài hơn chiều
dài đoàn tàu.

Hình 1.1

4


b. Đường cong
 Tác dụng
• Tránh chướng ngại vật
• Tránh vùng địa chất xấu
• Giảm khối lượng xây dựng công trình
 Đường cong có thể là đường cong tròn hoặc đường cong có hòa hoãn
(có chuyển tiếp)

Hình 1.2

5



b. Đường cong

Góc chuyển hướng 
(0, rad)
Bán kính đường cong
R (m)

Thông số cơ bản
Hướng rẽ (phải hoặc
trái
Chiều dài đường
cong hoà hoãn Lo (m)
6


b. Đường cong
 Nhược điểm của đường cong R nhỏ






Hạn chế vận tốc chạy tàu
Giảm hệ số bám lăn giữa bánh xe đầu máy với ray
Tăng duy tu bảo quản với kiến trúc tầng trên
Chi phí sửa chữa tăng
Làm cho đường bị dài thêm ra


7


2. Bán kính tối thiểu và hạn chế
• R tối thiếu: cấp đường, vận tốc, khối lượng vận chuyển và địa hình
• R hạn chế: cấu tạo của đầu máy toa xe

Hình 2.1

8


3. Đường cong hòa hoãn ( đường cong chuyển tiếp)

Tác dụng
của đường
cong hòa
hoãn

Để các lực phụ không phát

Làm cho điều kiện chạy

sinh đột ngột khi tàu chạy

tàu được tiện nghi ,êm

từ đường thẳng vào đường

thuận và an toàn


cong <=>
9


4. Đoạn thẳng giữa hai đường cong
- Khi thiết kế đường sắt trong trường hợp khó khăn phải bố chí đường cong liên tiếp nhau
- Chuyển động của tàu qua những đường cong này thì không được êm thuận, an toàn
- Tạo những dao động của đầu máy toa xe gây bất tiện cho hành khách và ảnh hưởng đến
đầu toa xe và đường

Đoạn thẳng giữa 2 đường cong phải đủ dài để dao động của đầu máy toa xe tắt dần và ổn định .

10


4. Đoạn thẳng giữa 2 đường cong
ĐƯỜNG CONG CÙNG CHIỀU

Hướng quay của đầu máy
toa xe vẫn tiếp tục cùng

Không có đoạn thẳng chêm

một hướng khi chạy từ

ở giữa hai đường cong cùng

đường cong này sang


chiều  không bị gián

đường cong khác

đoạn và đảm bảo độ êm
thuận khi chuyển động

Quy phạm thiết kế
khổ đường 1435 mm

và 1000mm

11


4. Đoạn thẳng giữa 2 đường cong
ĐƯỜNG CONG NGƯỢC CHIỀU

Hai đường cong trái chiều

hướng quay của đầu máy

Cần có đoạn thẳng đủ dài để

toa xe thay đổi khi chạy từ

đường cong ngược chiều 

đường cong này sang


không bị gián đoạn và đảm

đường cong khác

bảo độ êm thuận khi chuyển
động

Quy phạm thiết kế
khổ đường 1435

mm và 1000mm

12


Hình 4.2 Đường ray ở đèo Hải Vân

13


Hình 4.1: Chuyển vị góc của đầu máy toa xe theo trục
dọc khi chuyển động qua các đường cong
a, Đường cong ngược chiều
b, Đường cong cùng chiều

14


5. Góc quay nhỏ nhất


Trường hợp

Thiết kế bình

cần đặt đường

đồ có thể có
01

góc quay a

rất nhỏ khi
đó chiều dài
đường cong
không lớn

Bán kính tối
thiểu để bố

cong hòa
02

hoãn thì phải
kiểm tra xem

có được hay
không

03


trí đường
cong hòa
hoãn là
1435mm và
1000mm.

15


II.Các yếu tố kỹ thuật trắc dọc

Trị số độ dốc dọc

Các yếu tố kỹ
thuật trắc dọc

Chiều dài dốc
Phương pháp nối chúng tại
các điểm đổi dốc

15


Trị số độ dốc dọc( ‰ ). Là tỷ số giữa hiệu số cao độ (m) và chiều dài
theo hình chiếu bằng của 2 điểm ngoài cùng.
Hb

i

h


Ha
L
i= h
L



16


Trong thiết kế, thường có các loại dốc:
Dốc hạn chế (ip)

Dốc cân bằng (icb)
Các dốc giới hạn

Dốc gia cường(igc)
Dốc quán tính (ij)

17


Trong thiết kế, thường có các loại dốc:
Dốc thực tế (itt)
Dốc trung bình(itb)

Các dốc thiết
kế


Dốc tương đương lực cản đường cong (ir)

Dốc dẫn xuất (ik)
Dốc có hại (ich)
Dốc vô hại (ivh)

18


1. Dốc hạn chế (ip)

Dốc hạn chế là dốc lớn nhất có chiều dài không hạn chế.
 Tàu hàng với khối lượng tính toán Q do 1 đầu máy kéo lên dốc
với vận tốc đều và bằng vận tốc tính toán của đầu máy Vp.
• Ảnh hưởng của độ dốc hạn 点击此处
chế tới 1 số chỉ tiêu:
添加文字

a. Chiều dài tuyến

19


1. Dốc hạn chế (ip)

b. Chi phí xây dựng công trình: ip càng nhỏ
càng lớn.
i1>i2
L1 < L2


c. Khối lượng đoàn tàu: dốc ip càng lớn

chi phí xây dựng

khối lượng kéo càng giảm.

d. Chi phí vận doanh E: E=Ett+Egt

ip có vai trò quan trọng trong thiết kế

20


1. Dốc hạn chế (ip)

Ý nghĩa tuyến đường

Khi thiết kế,
lựa chọn ip
căn cứ vào:

Khối lượng và mức độ phát
triển hàng hóa chuyên chở
Điều kiện địa hình
Độ dốc ip của mạng
lưới đường sắt

21



1. Dốc hạn chế (ip)

Trị số lớn nhất của ip max phụ thuộc vào

Khối lượng đoàn tàu khi lêm dốc hạn chế
Vận tốc chạy tàu khi xuống dốc theo điều kiện

22


2. Dốc cân bằng icb

Dốc cân bằng là:
Dốc lớn nhất
Có chiều dài không hạn chế của chiều ít hàng
Đoàn tàu với số toa của chiều nhiều hàng (khối lượng nhỏ)
được kéo lên dốc đầu máy vvp
Tính icbmax xuất phát từ điều kiện đoàn tàu chuyển động đều
trên dốc cân bằng với vp

23


2. Dốc cân bằng icb
Điều kiện sử dụng dốc cân bằng icb
Hệ số chênh lệch K

K=

1


Trong đó :
 Lượng

hàng vận chuyển của chiều ít hàng và chiều nhiều hàng

hệ số ba động

24

24


2. Dốc cân bằng icb

K=

1

 = gmax/gtb > 1 , thường  = 1,1  1,2
 gmax - lượng hàng vận chuyển của tháng lớn nhất trong năm;
 gtb - lượng hàng vận chuyển trung bình của các tháng trong năm.

25


×