Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy may xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 26 trang )

CTY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY 28
CÔNG TY CỔ PHẦN 28 ĐÀ NẴNG

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XƯỞNG MAY QUẢNG TRỊ - CTY CP 28 ĐÀ NẴNG

Địa điểm:
Cụm Công nghiệp Diên Sanh – Thị trấn Hải Lăng
Huyện Hải Lăng – Tỉnh Quảng Trị
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần 28 Đà Năng

Đà Nẵng, tháng 3 năm 2017


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu chủ đầu tư....................................................................................
1.2Sự cần thiết phải đầu tư.................................................................................
1.3Phân tích pháp lý dự án.................................................................................
CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ .....................................
2.1 Mục tiêu và quy mô của dự án.....................................................................
2.2 Hình thức đầu tư...........................................................................................
2.3 Nguồn vốn đầu tư………………………………………………………….
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VỊ TRÍ ĐẦU TƯ.....................................................
3.1 Địa điểm đầu tư............................................................................................
3.2 Hiện trạng khu đất........................................................................................
3.3 Chi phí đền bù và thuê đất............................................................................
3.4 Thuận lợi, khó khăn của vị trí đầu tư...........................................................
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM.................................
4.1 Mô tả sản phẩm............................................................................................
4.2 Phân tích dự báo thị trường trong nước và quốc tế......................................


4.3 Phân tích nguồn cung trong và ngoài nước .................................................
4.4 Phương án tiêu thụ .......................................................................................
CHUƠNG 5. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ……………………
5.1 Quy trình công nghệ ....................................................................................
5.2 Qui hoạch mặt bằng nhà xưởng....................................................................
CHƯƠNG 6. PHÂN TÍCH NHÂN LỰC.............................................................
6.1 Phân tích nhân lực........................................................................................
6.2 Chi phí hỗ trợ lao động mới tuyển dụng......................................................
CHƯƠNG 7. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................
7.1 Đánh giá chung về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án....................
7.2 Đánh giá những yếu tố phát sinh ảnh hưởng đến môi trường khi thực hiện dụ án


7.3 Nguồn điện, nước …………………………………………………………
CHƯƠNG 8. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.............................................................
8.1 Tổng chi phí đầu tư.......................................................................................
8.2 Nguồn vốn....................................................................................................
8.3 Kế hoạch vay và trả nợ vay..........................................................................
8.4 Doanh thu.....................................................................................................
8.5 Hiệu quả tài chính.........................................................................................
CHUƠNG 9. PHÂN TÍCH RỦI RO....................................................................
9.1 Phân tích định tính rủi ro..............................................................................
9.2 Phân tích định lượng rủi ro...........................................................................
CHƯƠNG 10. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................
10.1 Kết luận......................................................................................................
10.2 Kiến nghị....................................................................................................


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN

1.1.

Giới thiệu về chủ đầu tư:

- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần 28 Đà Nẵng
- Trụ sở chính: 67 Duy Tân – Phường Hòa Thuận Tây – Quận Hải Châu – Thành
phố Đà Nẵng
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Ngành nghề kinh doanh: May mặc
- Hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001:2008, SA8000:2008, WRAP …
- Kinh nghiệm trong tổ chức sản xuất, kinh doanh ngành may: 15 năm
1.2. Sự cần thiết phải đầu tư:
1.2.1. Tình hình kinh tế trong nước:
Theo số liệu Tổng cục Thống kê công bố: Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
năm 2015 ước tính tăng 6,68 % so với năm 2014, cao hơn mục tiêu 6,2% đề ra và cao
hơn mức tăng của các năm từ 2011 tới nay, cho thấy nền kinh tế đã phục hồi rõ nét.
Tăng trưởng GDP của cả giai đoạn 2011 - 2015 đã có bước phát triển tích cực khi nền
kinh tế đạt được nhiều thành tựu trong ổn định kinh tế vĩ mô, điều hành tiền tệ linh
hoạt, lạm phát tăng ở tốc độ thấp, mặt bằng lãi suất giảm góp phần khai thông tín dụng,
từng bước xử lý nợ xấu. Điều này giúp cho tăng trưởng bình quân của cả giai đoạn là
5,91%.
Kim ngạch xuất khẩu tiếp tục tăng cao, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
năm 2015 đạt 327,76 tỷ USD, tăng 10% so với năm 2014.
1.2.2. Tình hình phát triển ngành dệt may trong nước:
Kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may năm 2015 vẫn giữ vững vị trí thứ hai
trong tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước. Tốc độ tăng trưởng trung bình trong 5 năm
trở lại đây của toàn ngành vẫn giữ ở mức cao là 16,4%.
Tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may năm 2015 đạt 27,5 tỷ USD, tăng 11,3% so
với năm 2014 nhưng vẫn thấp hơn so với kế hoạch đề ra trước đó là 28 tỷ USD. Nếu
tính cả hàng xơ, sợi dệt và nguyên phụ kiện các loại, kim ngạch xuất khẩu toàn ngành

đạt mức 25,3 tỷ USD (tăng 9% so với cùng kỳ năm 2014 là tăng 17%).
Trong nước, ngành dệt may cũng gặp những khó khăn về lãi suất, tiếp cận vốn,
những doanh nghiệp dệt may phải chịu cả những áp lực từ thế giới và trong nước. Do


đó, việc vượt qua được những khó khăn trên là một nỗ lực đáng ghi nhận của ngành
dệt may.
Trong thời điểm kinh tế còn nhiều khó khăn như hiện nay, ngành dệt may đang
nhận được khá nhiều sự quan tâm và đánh giá cao về triển vọng phát triển do dệt may
là một trong số ít ngành vẫn giữ được tăng trưởng dương và ổn định. Trong năm 2016,
ngành đặt mục tiêu xuất khẩu ở mức 31 tỷ USD.
Ngành dệt may Việt Nam đã từng bước cải thiện được thị phần tại những thị
trường truyền thống và thâm nhập được những thị trường mới. Cùng với đó là đã đứng
vững và vượt qua được với những thách thức trong nước.
1.2.3. Nhận định xu hướng phát triển ngành dệt may tại các thị trường lớn:
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam vẫn tăng trưởng tại các thị
trường truyền thống như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản và Hàn Quốc nhưng đà tăng đã có
phần chững lại do giá đầu vào giảm mạnh khiến giá đầu ra duy trì ở mức thấp và tỷ giá
giữa USD/VNĐ liên tục tăng trong năm qua.
Ngoài thị trường Hoa Kỳ vẫn giữ vững được tốc độ tăng trưởng với hai con số,
các thị trường còn lại đều không còn tăng trưởng mạnh mẽ như trong năm 2014. Đáng
lưu ý, trong năm 2015, xuất khẩu dệt may của Việt Nam tại các thị trường trong khuôn
khổ Hiệp định TPP tăng 10,8% so với cùng kỳ năm trước và chiếm tới 55% tổng kim
ngạch xuất khẩu dệt may.
Bên cạnh đó, dệt mang đang đứng trước rất nhiều cơ hội lớn để thúc đẩy xuất
khẩu thông qua các hiệp định thương mại tự do TPP – EU – Hàn Quốc – Liên minh
Thuế quan (Nga, Belarus, Kazakhstan).
Tuy nhiên, theo đánh giá của các chuyên gia tại Công ty chứng khoán
Vietcombank (VCBS), bức tranh triển vọng của ngành dệt may trong năm 2016 cũng
tồn tại không ít khó khăn và thách thức. Chính sách lương thay đổi, áp lực tỷ giá giữa

các quốc gia trong vùng và các ràng buộc kèm theo khi gia nhập FTA khiến một số lợi
thế cạnh tranh của ngành cũng sẽ bị ảnh hưởng.
Bên cạnh đó, áp lực tỷ giá khiến giá hàng xuất khẩu kém cạnh tranh, xu hướng
phá giá đồng nội tệ so với đồng USD của các nước xuất khẩu dệt may đang diễn ra
mạnh mẽ.
Mặc dù Chính phủ đã ứng biến linh hoạt hơn trong việc đưa ra các giải pháp về tỷ
giá nhưng những động thái này vẫn chưa mang tính quyết liệt so với các nước đối thủ.
Do vậy, VCBS cho rằng xu hướng dịch chuyển đơn hàng từ Trung Quốc sang Việt
Nam cũng sẽ diễn biến theo chiều hướng giảm trong năm 2016.
Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp Việt Nam chưa đáp ứng được điều kiện để hưởng
lợi về thuế từ các hiệp định FTA, đặc biệt là điều kiện về nguồn gốc xuất xứ. Hiện nay,


70-80% nguyên vật liệu dệt may hiện nay vẫn phụ thuộc vào nguồn cung từ Trung
Quốc và các nước ngoài khu vực FTA.
Sản phẩm sợi và vải sản xuất nội địa chưa đa dạng, chất lượng chưa cao nên chỉ
sử dụng được 20-25% sản lượng cho ngành may xuất khẩu. Trong khi đó, hai hiệp định
FTA lớn nhất của Việt Nam là TPP và Việt Nam – EU đều có những quy định khá khắt
khe đối với hàng hoá được hưởng ưu đãi thuế.
Cụ thể, TPP yêu cầu nguồn gốc xuất xứ “từ sợi trở đi” còn FTA Việt Nam – EU
yêu cầu “từ vải trở đi” đối với các sản phẩm dệt may xuất nhập khẩu trong khu vực
hiệu lực của thương mai tự do. Do vậy, mặc dù thị trường TPP và EU rất tiềm năng
nhưng trong ngắn hạn, phần lớn các sản phẩm dệt may hiện nay của Việt Nam sẽ khó
được hưởng lợi được về thuế xuất nhập khẩu.
Hiện nay, nhiều DNDM trong nước đã nỗ lực đầu tư mở rộng qui mô sản xuất để
được hưởng lợi từ TPP. Đi đầu là tập đoàn Dệt may Việt nam - Vinatex, tỷ lệ nội địa
hóa của Vinatex đạt hơn 50%. Nhiều dự án sợi, dệt nhuộm của Vinatex đã đi vào hoạt
động như Nhà máy sợi Vinatex - Hồng Lĩnh quy mô 30.000 cọc sợi, Nhà máy Phú Bài
2 quy mô 15.000 cọc sợi… Và hiện đang triển khai nhiều dự án nhà máy sợi quy mô từ
10.000 - 30.000 cọc sợi như Nhà máy sợi Phú Hưng, Đông Quý, PVTEX Nam Định,

PVTEX Phú Bài 3… Tổng Công ty Dệt May Hòa Thọ đã tập trung đầu tư phát triển,
mở rộng sản xuất kinh doanh không chỉ Đà Nẵng mà cả 6 nhà máy may ở Quảng Nam
(Điện Bàn, Hội An, Duy Xuyên, Hà Lam - Bình Quý - Thăng Bình, Phú Ninh). Hiện
nay, Hòa Thọ có gần 6 vạn cọc sợi, 100 chuyền may, trở thành DN dệt may lớn nhất
miền Trung, tạo ra tiền đề hỗ trợ các DN khác cùng ngành hàng trong khu vực phát
triển.
1.2.4. Định hướng đầu tư mở rộng phát triển Công ty CP 28 Đà nẵng:
- Đầu tư mở rộng để tăng quy mô nhằm khai thác hiệu quả nguồn nhân lực hiện
có, có điều kiện tiếp xúc với những khách hàng lớn để hưởng lợi từ TPP và các FTA.
- Việc đầu tư mở rộng về vùng ven là tất yếu nhằm đón đầu sự dịch chuyển lao
động từ đô thị và sự cạnh tranh về giá đối với các công ty lớn khi giá cả sinh hoạt tại
các đô thị tăng cao, tiền lương tăng trong lúc năng suất và giá gia công không tăng kịp.
- Khẳng định uy tín, thương hiệu của Công ty tại khu vực Miền trung, đồng thời
gia tăng chỉ tiêu tài chính, mang lại lợi ích cho người lao động, cổ đông, địa phương
cũng như của Công ty.
1.3 Phân tích pháp lý của dự án
Dự án có đủ căn cứ pháp lý để triển khai lập và thực hiện đầu tư như sau:


- Căn cứ vào đề án tái cấu trúc giai đoạn 2011- 2015 và chiến lược phát triển
Tổng công ty giai đoạn 2016 - 2020 liên quan đến việc phát triển ngành May của Tổng
công ty ở khu vực Miền Trung.
- Căn cứ vào nghị quyết Đại hội cổ đông năm 2016 của Công ty cổ phần 28 Đà
Nẵng ngày 7/5/2016 và ý kiến của cán bộ chủ chốt Công ty trong cuộc họp ngày
9/6/2016 với HĐQT về lấy ý kiến đầu tư mới xưởng sản xuất.


CHƯƠNG 2
MỤC TIÊU VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
2.1. Mục tiêu và quy mô của dự án:

- Mục tiêu của dự án:
+ Đầu tư mới xưởng may để sản xuất, thu hút khách hàng lớn có tính ổn định về
nguồn hàng, nguồn tài chính.
+ Gia tăng giá trị sản xuất, xây dựng uy tín, thương hiệu AGTEX 28 tại khu vực
Miền Trung.
- Qui mô lao động:
+ Giai đoạn 1 (2017): 225 công nhân (6 chuyền);
+ Giai đoạn 2 (2018): Tăng thêm 225 công nhân (6 chuyền).
Nâng tổng lao động cả 2 giai đoạn của nhà máy là 450 công nhân.
2.2. Hình thức đầu tư:
Hình thức đầu tư của dự án: Đầu tư mới 100% (đầu tư nhà xưởng và thiết bị).
2.3. Nguồn vốn đầu tư :
- Vay từ Tổng Công ty 28: 80%
- Vốn tự có của Công ty: 20%


CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VỊ TRÍ ĐẦU TƯ
3.1 Địa điểm đầu tư
Khu đất có diện tích khoảng 8.589,0 m2, nằm trong Cụm Công nghiệp Diên
Sanh – Thị trấn Hải Lăng - Huyện Hải Lăng – Tỉnh Quảng Trị.
Khu đất sát với Quốc lộ 1A, cách thành phố Đông Hà (Quảng Trị) khoảng 20 km
về phía Nam, cách Thành phố Huế khoảng 40 km về phía Bắc.
Trong khu đất hiện trạng không có nhà của hộ dân cần phải di dời khi thực hiện
dự án.
3.2 Hiện trạng khu đất:
Hiện trạng khu đất là đất trống đã xây tường rào bao quanh, trong khu đất đã có
01 nhà xưởng chế biến gỗ với diện tích 810,0 m2. Công ty này đã ngừng hoạt động sản
xuất kinh doanh từ năm 2012 và hiện nay nhà xưởng vẫn còn để trống.
Khu đất nằm trong cụm Công nghiệp Diên Sanh được quy hoạch và đi vào hoạt
động từ năm 2008. Hệ thống giao thông, điện, nước … đã được hoàn thiện

3.3 Chi phí đền bù và thuê đất
Trên khu đất không có hộ dân sinh sống, nên không tốn chi phí đền bù giải tỏa
khi thực hiện dự án. Tuy nhiên, khu đất này đang thuộc quản lý của công ty chế biến
gỗ có nhà xưởng với diện tích 810,0 m2 nên chỉ phải lập hợp đồng chuyển nhượng tài
sản hiện có trên đất với chi phí 1,530 tỷ đồng.
3.4 Thuận lợi, khó khăn của vị trí đầu tư
Thuận lợi:
- Vị trí này nằm trên trục quốc lộ 1 và gần khu dân cư nên rất thuận tiện cho việc
giao thông và tuyển dụng lao động, đồng thời khu vực này đã được địa phương lựa quy
hoạch làm khu sản xuất công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp nên địa điểm này có
đủ tiềm năng để xây dựng một nhà máy may công nghiệp. Khu vực này rất thuận lợi
cho việc giao thông đường bộ (cạnh quốc lộ 1), đường biển (Cảng Chân Mây, cảng
Tiên Sa), đường hàng không (sân bay Phú Bài, sân bay Huế).
- Nguồn lực lao động tại địa phương được được đánh giá khá dồi dào, toàn huyện
có trên 65.000 người trong độ tuổi lao động.
- Huyện Hải Lăng được xếp vào vùng có kinh tế đặc biệt khó khăn, toàn huyện
chỉ có 1 công ty may với khoảng 500 công nhân và nhiều tổ hợp tư nhân nhỏ (may gia
công) với nhưng có mức thu nhập hàng tháng không cao (khoảng trên dưới 4 triệu
đồng/người/tháng).


- Đây là khu vực thuộc vùng 4 nên mức đóng BHXH sẽ thấp hơn những vùng
khác.
Khó khăn:
- Công ty chưa có kinh nghiệm trong đầu tư xây mới xưởng sản xuất nên sẽ gặp
khó khăn khi triển khai dự án trong điều kiện vẫn phải duy trì hoạt động sản xuất tại
Đà Nẵng.
- Do xưởng mới đầu tư hoàn toàn nên phải mất nhiều thời gian đào tạo công
nhân mới, cần phải có thời gian mới đi vào ổn định.
- Huyện Hải Lăng – Quảng Trị là Huyện thuần nông (nông nghiệp và đánh bắt

hải sản), các cụm công nghiệp chưa nhiều nên tính công nghiệp của người lao động
chưa cao.


CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM
4.1. Mô tả sản phẩm:
Dự án đi vào hoạt động trong giai đoạn đầu sẽ sản xuất dòng sản phẩm chủ lực là
quần áo đồng phục đi thị trường My, sau vài năm hoạt động ổn định thì sẽ nâng cấp
dòng sản phẩm.
4.2. Phân tích dự báo thị trường trong nước và quốc tế:
- Thị trường trong nước

: … 0%

- Thị trường nước ngoài

: 100 %

4.3. Phân tích nguồn cung trong và ngoài nước:
Hiện nay nhiều doanh nghiệp ngành may đang mở rộng quy mô sản xuất tại các
khu vực Miền Trung do thuận lợi trong việc thuê mướn lao động, chi phí nhân công
thấp.
Trong giai đoạn 2016-2020, dự kiến khu vực miền trung sẽ thu hút nhiều công ty
may trên thế giới đến đầu tư sẽ tạo ra áp lực cạnh tranh tiềm ẩn cho công ty CP 28 Đà
Nẵng.
Trong khi đó, quy mô đầu tư của công ty CP 28 Đà Nẵng còn nhỏ nếu không đầu
tư mở rộng quy mô sẽ gặp nhiều thách thức trong cạnh tranh.
4.4. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
Cơ cấu phương thức sản xuất kinh doanh của dự án dự kiến trong giai đoạn đầu

gia công với các đối tác truyền thống sau đó chuyển dần sang phương xuất khẩu FOB
cấp 1, FOB cấp 2.
Ước tính đến năm thứ 3 của dự án đạt tỷ trọng sản lượng sản xuất tiêu thụ FOB
chiếm 50% tổng sản lượng xuất khẩu và tăng dần tỷ trong qua các năm, đến năm thứ
10 sẽ đạt tỷ trọng FOB ít nhất 90% trong tổng sản lượng xuất khẩu.
Phương án tiêu thụ sản phẩm của dự án dự kiến trong giai đoạn đầu Công ty cổ
phần 28 Đà Năng sẽ ký kết với khách truyền thống là Primark, Supreme … sau đó từng
bước đa dạng khách hàng nhằm giảm thiểu rủi ro kinh doanh.


CHUƠNG 5. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
5.1 Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ may quần áo của xưởng may bao gồm các khâu như sau:
Kiểm tra nguyên phụ liệu → Cắt bán thành phẩm → Kiểm tra bán thành phẩm →
May/Khuy cúc → Kiểm đầu chuyền → Ủi → Kiểm tra → Đóng gói → Nhập kho xuất
hàng.

Quy trình công nghệ sản xuất xưởng may
Các khâu sản xuất đều được kiểm tra chất lượng sản phẩm ky lưỡng, từ nguyên
phụ liệu đầu vào, bán thành phẩm, thành phẩm tại các phân xưởng sản xuất thông qua
các KCS của phân xưởng. Sau đó sản phẩm được KCS của Công ty kiểm tra lại cùng
với khách hàng đánh giá lại chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng với quy trình
sản xuất khép kín, hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ, sản phẩm xuất xưởng đạt yêu
cầu theo tiêu chuẩn ky thuật của khách hàng.
5.2 Qui hoạch mặt bằng nhà xưởng
5.2.1 Ranh giới và phạm vi
Khu đất nghiên cứu nằm tại cụm công nghiệp Diên Sanh – Thị trấn Hải Lăng huyện Hải Lăng - T.Quảng Trị.
Khu đất sát với Quốc lộ 1A, cách thành phố Đông Hà (Quảng Trị) khoảng 20 km
về phía Nam, cách Thành phố Huế khoảng 40 km về phía Bắc.



H1. Sơ đồ vị trí
Các mặt tiếp giáp của khu đất:
- Phía đông giáp: Đường nội bộ KCN
- Phía nam giáp:

Đường nội bộ KCN

- Phía tây giáp:

Đường nội bộ KCN

- Phía bắt giáp:

Đường nội bộ KCN

Hiện trạng khu đất có nhà xưởng 810m2 nhà bảo vệ 24m2 và cổng chính, tường rào xây
gạch bao xung quanh.

H2. Sơ đồ vị trí


H3. Sơ đồ khu đất
5.2.2 Qui mô:
Diện tích khu đất khoảng 8.589,0 m2
Giai đoạn 1:
Tổng số chyền may:
6 chuyền
Tổng công nhân:
225 người

Giai đoạn 2:
Tổng số chyền may:
12 chuyền
Tổng công nhân:
450 người
5.2.3 Tính chất:
Xưởng may và các khu phụ trợ khác.
b. Quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm nhà xưởng chính xây mới và nhà xưởng
hiện có cải tạo thành khu văn phòng, nhà ăn và kho nguyên phụ liệu; nhà lò hơi; nhà
khách hàng và các công trình phụ trợ khác như nhà xe CNV; bể nước ngầm; tháp
nước; XLNT; nhà bảo vệ, cổng, tường rào…
Trong đó:
1 - Nhà xưởng cải tạo (khu văn phòng làm việc, nhà ăn, kho NPL)
2 - Nhà xưởng sản xuất (xưởng cắt, ép keo, 12 chuyền may, khu đóng gói
thành phẩm)
3 - Nhà khách hàng
4 - Bảo vệ cổng chính
5 - Nhà bảo vệ cổng phụ
6 - Nhà xe công nhân
7 - Nhà lò hơi – kho chứa củi
8 - Khu vệ sinh
9 - Tháp nước


10 11 12 13 14 -

Bể nước ngầm - PCCC
Trạm hạ thế
Sân đường nội bộ
Thảm cỏ - cây xanh

Khu vực thu gom và xử lý rác thải

H4. Mặt bằng chi tiết
GĐ 1: Đầu tư đầy đủ về hạ tầng, ky thuật và công trình xây dựng nhưng chỉ đầu tư
thiết bị cho 6 chuyền may với số lượng công nhân 225 người.
GĐ 2: Đầu tư thiết bị cho 6 chuyền may với số lượng công nhân 225 người tăng thêm
nâng tổng số công nhân là 450 người
Thông số kỹ thuật :


STT

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỷ lệ
(%)

1

Nhà xưởng sản xuất

2.740,00

31,90

2

Nhà xưởng cải tạo


1.126,00

13,11

3

Nhà lò hơi - Kho chứa củi

89,00

1,04

4

Nhà khách hàng

114,35

1,33

5

Bể xử lý nước thải

112,64

1,33

6


Khu thu gom và xử lý rác thải

40,00

0,47

7

Thảm cỏ - Cây xanh

1.719,50

20,02

8

Sân đường nội bộ

1.528,00

17,79

9

Nhà ky thuật

48,00

0,56


10

Nhà xe công nhân

785,75

9,15

11

Nhà bảo vệ + Cổng chính

8,00

0,09

12

Nhà bảo vệ + Cổng phụ

8,00

0,09

13

Tháp nước

36,25


0,42

14

Bể nước ngầm PCCC

136,54

1,59

15

Khu vệ sinh

88,00

1,02

16

Trạm hạ thế

9,00

0,10

17

Tổng


8.589

100,00

Kết cấu xây dựng:
- Nhà xưởng chính: Kết cấu khung thép tiền chế, xà gồ thép mái tole kết hợp
tường gạch bao che. Kích thước mặt bằng: 34,25m x 80m = 2.740m 2. Bước cột 8m,
khẩu độ 30m, chiều cao đến đỉnh mái 7,750m, chiều cao thông thủy 4,5m.
- Nhà xưởng cũ (cải tạo thành nhà văn phòng, kho nguyên phụ liệu, nhà bếp và
nhà ăn tập thể). Kích thước mặt bằng: 15m x 75,07m = 1.126m2:
+ Các hoạt động cải tạo bao gồm: Thay tole hư, chống dột, chống thấm nhà
xưởng; Sơn mới nhà xưởng, dựng vách phòng; Thay mới, sửa chữa hệ thống điện,
nước.
+ Cấu tạo mới: Kết cấu khung kèo sắt V6, xà gồ thép mái tole kết hợp tường
gạch bao che.. Bước cột 6m, khẩu độ 15m, chiều cao đến đỉnh mái 8,3m, chiều cao
thông thủy 4,3m (đóng trần thạch cao), nâng nền cao 20cm.


- Nhà lò hơi, kho chứa củi: Kết cấu cột bê tông tường chịu lực, xà gồ C mái tole.
Kích thước mặt bằng 6,05m x 17,4m = 89m2. Bước cột 4m.
- Nhà khách hàng: Kết cấu cột bê tông tường chịu lực, xà gồ C mái tole. Kích
thước mặt bằng 5,7m x 20m = 114,35m2. Bước cột 4m.
- Nhà ky thuật: Kết cấu cột bê tông tường chịu lực, xà gồ C mái tole. Kích thước
mặt bằng 4m x 12m = 48m2. Bước cột 4m.
- Nhà bảo vệ (02 nhà): Kết cấu cột bê tông tường chịu lực, xà gồ C mái tole. Kích
thước mặt bằng 4m x 2m = 8m2. Bước cột 4m.
- Nhà xe công nhân: Kết cấu sắt tròn uốn cong, xà gồ C, mái lợp tole. Kích thước
mặt bằng 19,6m x 40m = 785,75m2. Bước cột 5m.
- Khu vệ sinh công nhân: Kết cấu cột bê tông tường chịu lực, xà gồ C mái tole.

Kích thước mặt bằng 6,3m x 14m = 88m2.
5.2.4 Các giải pháp kỹ thuật:
Các giải pháp về kiến trúc, kết cấu xây dựng công trình phù hợp với điều kiện sản
xuất, đảm bảo vệ sinh môi trường và my quan công nghiệp. Do vậy, từ hạng mục nhà
sản xuất chính tới các hạng mục phụ trợ đều có kiến trúc công nghiệp, đường nét kiến
trúc đơn giản.
- Giao thông: Sân đường nội bộ bê tông nhựa hạt trung D7cm, nền cấp phối đá
dăm Eyc≥130Mpa.
- San nền: Tạo dốc thoát nước tự nhiên về mương thu nước chạy dọc theo tường
rào.
- Thoát nước mưa:
+ Thoát nước mái: Ống PVC D90 dẫn thoát vào cống thoát nước chung của Dự
án.
+ Thoát nước mặt: Ống PVC D300 thu nước từ mái nhà và sân bãi, sau đó đổ ra
hệ thống thoát nước chung của CCN nằm trên tuyến đường T12 và T13.
- Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống XLNT tập trung với công suất 45m 3, đảm
bảo xử lý toàn bộ nước thải trước khi chảy ra khe nước tự nhiên qua đường T13 rồi đổ
ra hồ Khe Chè.
- Cấp nước: Toàn bộ cấp nước cho công trình được bơm tăng áp lên tháp nước đặt
2 bồn inox 20m3 phục vụ cho nhu cầu sử dụng.


- Cấp điện: Điện được lấy từ đường dây 35KV chạy dọc tuyến T12 sau đó hạ thế
xuống trạm hạ thế 400KVA được xây dựng gần cổng chính ra vào Nhà máy.
- Hệ thống chống sét: Xây dựng hệ thống chống sét có bán kín bao phủ toàn bộ
khu đất.
- Bể nước ngầm PCCC 540m3.


CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH NHÂN LỰC

6.1. Phân tích nhân lực
6.2 Giai đoạn triển khai dự án:
- Cán bộ quản lý: Giai đoạn đầu, cử người tại Đà Nẵng ra quản lý, sau khi hoạt
động đi vào ổn định thì tuyển dụng và đào tạo cán bộ tại địa phương.
- Nhân viên nghiệp vụ: Tuyển dụng tại Quảng Trị và đưa vào Đà Nẵng đào tạo 3
tháng trước khi dự án đi vào hoạt động.
- Tổ trưởng sản xuất/ Lean triển khai: Lựa chọn người tại Đà Nẵng để đào tạo, sau
đó chuyển ra hỗ trợ giai đoạn đầu.
- Công nhân: Tuyển trực tiếp tại địa phương
6.2 Giai đoạn vận hành và khai thác
Chuyển toàn bộ CBCNV đã được đào tạo đưa ra điều hành dự án mới
6.2.1 Cơ cầu tổ chức:
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

BAN QUẢN ĐỐC

TỔ CẮT

12 TỔ MAY

BAN NGHIỆP VU

TỔ HT

6.2.2 Nhu cầu nguồn nhân lực
- Giám đốc Chi nhánh: 01 người
- Ban quản đốc phân xưởng: 02 người
- Nhân viên ky thuật: 04 người
- Nhân viên kế hoạch, thống kê, cân đối: 03 người



- Tổ trưởng sản xuất/ Lean/KCS: 38 người (12 tổ may, 1 tổ hoàn thành, 1 tổ cắt)
- Thợ điện, thợ máy: 02 người
- Công nhân trực tiếp: 450 người
Tổng cộng: 500 người
6.3 Chi phí hỗ trợ lao động mới tuyển dụng (6 tháng đầu)
450 người x 1 tháng x 50.000 x 26 ngày

=

585.000.000 đồng

450 người x 2 tháng x 40.000 x 26 ngày

=

936.000.000 đồng

450 người x 2 tháng x 30.000 x 26 ngày

=

702.000.000 đồng

450 người x 1 tháng x 20.000 x 26 ngày

=

234.000.000 đồng


50 người x 3 tháng x 5.500.000 /tháng

=

825.000.000 đồng

Tổng cộng : 3.282.000.000 đồng
6.4 Chi phí hỗ trợ, đào tạo cán bộ quản lý (Quản đốc, Tổ trưởng, Lean, KCS)
tại Đà Nẵng: 606.000.000 đồng


CHƯƠNG 7: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
7.1. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án
Nơi thực hiện dự án nằm trong cụm công nghiệp, xung quanh không tiếp giáp
nhà dân, sẽ không ảnh hưởng tiếng ồn và bụi trong không khí.
7.2. Đánh giá những yếu tố phát sinh ảnh hưởng đến môi trường khi thực hiện
dự án
- Tiếng ồn: tiếng ồn phát ra từ quạt thông gió, phạm vi ảnh hưởng khoảng 50m,
không ảnh hưởng môi trường.
- Phát thải: bụi vải hút ra theo quạt thông gió ra phía sau, không ảnh hưởng môi
trường.
- Khí thải: Khí thải lò hơi được xử lý trước khi thải ra ngoài, không ảnh hưởng
đến môi trường.
- Hạ tầng: hệ thống cấp nước và điện hiện nay đã đến khu vực dự án, nhưng hệ
thống thoát nước vào đường dẫn chung chưa có.
7.3. Nguồn điện, nước:
-

Sử dụng nguồn điện hiện có, lắp đặt thêm 1 trạm biến áp 400 KVA.


-

Sử dụng nước máy

CHƯƠNG 8: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN


8.1 Thông số dự án:
Thông số tổng chi phí đầu tư
Nhà xưởng đầu tư mới
Máy móc thiết bị mới đầu tư
Chi phí đào tạo
Vốn lưu động ban đầu
Thời gian sử dụng:
Thời gian sử dụng thiết bị mới:
Thời gian sử dụng xưởng mới:

39.950.138.83
8
16.659.138.83
8
16.903.000.00
0
3.888.000.000
2.500.000.000

đồng
đồng
đồng
đồng

đồng

7 năm
20 năm

8.2 Nguồn vốn:
Vốn vay Tổng Công ty
Vốn CSH
Lãi vay tổng công ty
Lãi kỳ vọng VCSH

80% Chi phí đầu tư
20% Chi phí đầu tư
3,5% / năm
16% / năm

8.3 Kế hoạch khấu hao:
Khấu hao nhà xưởng
Khấu hao thiết bị
Tổng khấu hao
Giá trị còn lại (sau 10 năm)

832.956.942
2.414.714.286
3.247.671.228
8.329.569.419

đồng/năm
đồng/năm
đồng/năm

đồng

8.4 Kế hoạch vay và trả nợ: 8 năm
8.5 Hiệu quả tài chính:
- Hiện giá thuần (NPV): 4.224.059.322 đồng
- Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR): 19,01%
- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: 7 năm 2 tháng
- Thời gian hoàn vốn không chiết khấu: 9 năm 2 tháng


CHƯƠNG 9: PHÂN TÍCH RỦI RO
9.1 Phân tích định tính rủi ro
Khía
cạnh
Thị
trường

Phát biểu rủi ro

Giải pháp

Phụ thuộc vào khách hàng bảo hộ
lao động và đồng phục, tùy thuộc
khả năng phục hồi tỷ giá của đồng
ERO.
Khách hàng thường lo ngại về chất
lượng khi đặt hàng ở xưởng mới.

Thời gian đầu, đưa một số đơn hàng
đang sx ổn định tại Công ty ra chi

nhánh để thuận tiện triển khai công
tác ky thuật xưởng mới.
Điều chuyển một số công nhân có tay
nghề tại xưởng cũ sang kèm cặp hỗ
trợ cho xưởng mới.
Xây dựng hình ảnh, uy tín với khách
hàng. Lựa chọn đơn hàng phù hợp với
khả năng của chuyền mới

Lao động

Hiện nay, một số DNDM đã đầu tư,
mở xưởng sản xuất tại Quảng trị và
các tỉnh lân cận nên việc cạnh tranh
trong tuyển dụng lao động sẽ xẩy ra.
Lao động tại địa phương đã đi làm
việc tại các TP lớn, số còn lại không
có tay nghề và làm theo mùa vụ
(không có việc đi làm, khi vào vụ
mùa nghỉ việc để làm mùa). Khả
năng tuyển dụng lao động có tay
nghề rất khó.

Ky thuật – Khả năng sản xuất đơn hàng khó,
công nghệ đơn hàng ngắn thấp, năng suất
không cao, chất lượng ban đầu sẽ
không bằng phân xưởng cũ.

Quản lý


Thực hiện tốt chính sách theo luật lao
động.
Hỗ trợ tiền lương 1 năm đầu làm việc.
Xây dựng môi trường làm việc thân
thiện.
Đảm bảo thu nhập cạnh tranh.
Kết hợp với các trung tâm đào tạo
nghề tại thành phố và các tỉnh lân cận
để có đủ nguồn lao động.

Điều động một số cán bộ là Tổ
trưởng, KTC của xưởng cũ có năng
lực sang xưởng mới trong thời gian 6
tháng đầu.
Lựa chọn đơn hàng phù hợp với khả
năng của chuyền mới.
Tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý,
ky thuật hiện có.

Cán bộ, nhân viên quản lý sẽ gặp
Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng
khó khăn ban đầu khi nhận nhiệm vụ nguồn nhân lực hiện có.


tại xưởng mới.
Công tác tuyển dụng lao động ban
đầu sẽ khó khăn.
Pháp luật

Tổ chức tuyên truyền, quảng bá hình

ảnh, thương hiệu tại địa phương. Liên
hệ các trung tâm giới thiệu việc làm
của tỉnh.

Sự thay đổi về các chính sách thuế,
bảo hiểm trong các năm tới.

9.2 Phân tích định lượng rủi ro:
9.2.1. Phân tích sự thay đổi của NPV khi giá bán và công suất thiết kế thay đổi :
9.2.2. Phân tích sự thay đổi của IRR khi giá gia công va công suất thiết kế thay
đổi:
9.2.3 Phân tích điểm hòa vốn:
Có phụ lục chi tiết kèm theo


CHƯƠNG 10: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
10.1 Kết luận
BHLĐ, đồng phục là mặt hàng thế mạnh và là mặt hàng chiến lược của Công ty
CP 28 Đà nẵng nên dự án đầu tư sản xuất hàng BHLĐ, đồng phục sẽ mang lại hiệu
quả, thể hiện qua các nội dung sau:
- Thời gian đầu tư MMTB và đưa dự án vào hoạt động ngắn, trong vòng 3 đến
4 tháng có thể đưa vào hoạt động và tạo ra sản phẩm, doanh thu, và thu hồi vốn.
- BHLĐ, đồng phục là mặt hàng thế mạnh của Công ty nên cán bộ quản lý và
công tác tổ chức sản xuất, công tác ky thuật,.... sẽ thuận lợi và chủ yếu lấy từ nguồn
cán bộ và nhân viên hiện tại. Chính vì khi đưa dự án vào hoạt động sẽ sớm ổn định,
năm đầu tiên hoạt động năng suất dự kiến đạt 75% công suất thiết kế và tăng dần qua
các năm, đến năm thứ 3 năng suất đạt 95% công suất thiết kế.
- Không phải ở thành phố lớn nên các chi phí như chi phí nhân công, ăn ca, …
rẻ, chi phí cho sản xuất thấp, hiệu quả sản xuất cao.
- Khả năng tuyển dụng lao động để thực hiện dự án dễ.

- Năng lực sản xuất lớn, có cơ hội hợp tác với các khách hàng lớn. Mặt bằng
rộng nên còn khả năng tiếp tục mở rộng.
- Thời gian hoàn vốn ngắn, khả năng sinh lợi của đồng vốn cao.
- Hạ tầng đã có sẵn, chỉ cần khoảng 6 tháng để cải tạo và đầu tư, sau 6 tháng có
thể đưa vào sản xuất
- Dự án sẽ mở rộng quy mô sản xuất của Công ty, nâng cao năng lực sản xuất
và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tăng cơ hội hợp tác với khách hàng hiện tại cũng
như những khách hàng mới trong việc ký kết các đơn hàng có số lượng và giá trị lớn.
10.2 Kiến nghị
10.2.1 Đối với Tổng công ty 28:
- Trong giai đoạn đầu dự án đi vào hoạt động, đề nghị Tổng Công ty bố trí cho
Công ty khoảng 60.000 bộ QPCS K03/K07 (giai đoạn 1: 30.000 bộ; giai đoạn 2:
30.000 bộ).
- Hỗ trợ Công ty vay vốn ưu đãi không lãi suất hoặc lãi suất thấp, hỗ trợ chi phí
đào tạo. (80% vốn vay từ Tổng công ty sử dụng vào mục đích: Xây dựng nhà xưởng,
đầu tư MMTB, mua sắm CCDC; 20% vốn của Công ty Cổ phần 28 Đà Nẵng: Mua lại


×