ư
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
ờn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
g
ọc
h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
in
K
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
h
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC DO CÔNG TY
tê
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
uê
́H
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
́
NGUYỄN THỊ THU HOÀI
Khóa học: 2014 - 2018
ư
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
ờn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
g
ọc
h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
in
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC DO CÔNG TY
h
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
́H
tê
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Thu Hoài
ThS. Trần Thị Thanh Nhàn
uê
Sinh viên thực hiện:
Lớp: K48C – Kiểm toán
́
MSV: 14K4131046
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, Tháng 05/2018
ư
Tr
LỜI CẢM ƠN
ờn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, Quỹ thầy cô khoa Kế toán
g
– Kiểm toán, đặc biệt là chuyên ngành kiểm toán đã chỉ đường dẫn lối, tích lũy và
h
ại
Đ
truyền dạy những kiến thức chuyên môn quỹ báu trong suốt 04 năm học tại trường,
giúp em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp ngày hôm nay. Cảm ơn thầy cô và
Nhà trường đã tạo điều kiện để em có thể được thực tập và tiếp cận gần hơn với
chuyên ngành kiểm toán của mình. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô Thạc sĩ
Trần Thị Thanh Nhàn là người đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến giúp em thực
ọc
hiện khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo, các phòng ban và
K
đặc biệt là các anh chị phòng kiểm toán BCTC 03 công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo và quan tâm em trong suốt quá trình thực
in
tập và trong quá trình thực hiện khóa luận của mình. Em cảm ơn những kiến thức,
những kinh nghiệm, những tận tình giải đáp của mọi người về những thắc mắc và
h
khó khăn em gặp trong suốt quá trình thực tập.
tê
Do thời gian thực tập cũng như kiến thức còn hạn chế nên em khó có thể tránh
́H
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
thầy cô và các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC để em có
thể hoàn thiện vốn kiến thức của mình và hoàn thiện khóa luận một cách tốt hơn.
uê
Với tất cả những ý kiến đóng góp của thầy cô và anh chị, em sẽ mang theo bên
mình, biến nó trở thành hành trang quý giá giúp em vững bước trên con đường
́
thành công sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 22 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Hoài
ư
Tr
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính
BGĐ
Ban Giám đốc
ờn
BCTC
g
BHXH
BHYT
DNKiT
KSNB
Kinh phí công đoàn
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Người lao động
TK
h
TK
Doanh nghiệp kiểm toán
in
NLĐ
Bảo hiểm y tế
K
KTV
Bảo hiểm thất nghiệp
ọc
KPCĐ
h
ại
Đ
BHTN
Bảo hiểm xã hội
uê
́H
tê
́
i
ư
Tr
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
ờn
Bảng 1.1 – Mức lương tối thiểu vùng năm 2017...........................................................11
Bảng 1.2 – Tỉ lệ trích lập các khoản trích theo lương năm 2017 ..................................13
g
Bảng 1.3 – Mục tiêu kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương........14
Bảng 1.4 – Kiểm soát nội bộ về tiền lương và các khoản trích theo lương ..................21
h
ại
Đ
Bảng 1.5 – Bảng hướng dẫn của VACPA đối với việc tính toán mức trọng yếu .........27
Bảng 1.6 – Ma trận rủi ro phát hiện...............................................................................28
Bảng 1.7 – Thử nghiệm kiểm soát tiền lương và các khoản trích theo lương ..............29
Bảng 1.8 – Thủ tục phân tích cơ bản tiền lương và các khoản trích theo lương...........32
Bảng 1.9 – Thủ tục chung kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
ọc
.......................................................................................................................................33
Bảng 1.10 – Kiểm tra chi tiết khoản mục lương và các khoản trích theo lương...........33
K
Bảng 1.11 – Ma trận ý kiến kiểm toán ..........................................................................41
Biểu 2.1 – Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (Xem phụ lục
in
01) ..................................................................................................................................53
Bảng 2.2 – Các vấn đề cần xem xét khi chấp nhận khách hàng (Xem phụ lục 01) ......55
h
Bảng 2.3 – Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp (Xem phụ lục 02) .................56
tê
Bảng 2.4 – Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV..........................58
Bảng 2.5 – Phân tích biến động số dư nợ phải trả NLĐ năm 2016 và 2017 (Trích
́H
A510) .............................................................................................................................62
Bảng 2.6 – Các thành phần của hệ thống KSNB toàn doanh nghiệp ............................63
uê
Bảng 2.7 – Trao đổi với BGĐ và các cá nhân về gian lận ...........................................66
Bảng 2.8 – Xác định mức trọng yếu..............................................................................67
Bảng 2.10 – Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng ........................................................71
Bảng 2.11 – Chi phí lương năm 2016 và năm 2017......................................................72
Bảng 2.12 – Kiểm tra tiền lương từ lúc tiếp nhận nhân viên đến lúc chi trả.................75
Bảng 2.13 – Trích bảng lương tháng 06 của bộ phận văn phòng..................................76
Bảng 2.14 – Kiểm tra tính chính xác trên bảng lương ..................................................77
Biểu 2.15 – Kiểm tra chi tiết bảng lương (Mẫu E443)..................................................77
ii
́
Bảng 2.9 – Phân tích biến động số dư lương phải trả so với năm trước .......................70
ư
Tr
Bảng 2.16 – Trích sổ nhật ký chung chi phí lương tháng 06 của bộ phận bán hàng và
ờn
quản lý ...........................................................................................................................78
Bảng 2.17 – Kiểm tra tỷ lệ trích vào chi phí đúng quy định .........................................79
Bảng 2.18 – Kiểm tra tỷ lệ thu NLĐ đúng quy định .....................................................79
g
Bảng 2.19 – Kiểm tra chứng từ nộp tiền .......................................................................80
h
ại
Đ
Bảng 2.20 – Kiểm tra việc thực hiện trích KPCĐ.........................................................80
Bảng 2.21 – Kiểm tra trích lương theo đơn giá .............................................................81
Bảng 2.22 – Kiểm tra việc trình bày lương và các khoản trích theo lương trên BCTC 83
Bảng 2.23 – Tổng hợp kết quả kiểm toán các vấn đề trong giai đoạn lập kế hoạch .....84
Bảng 2.24 – Tổng hợp các phát hiện trong quá trình kiểm toán ...................................84
ọc
Biểu 2.25 – Biên bản trao đổi với khách hàng ..............................................................86
Biểu 2.26 – Báo cáo kiểm toán......................................................................................87
h
in
K
uê
́H
tê
́
iii
ư
Tr
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
ờn
Sơ đồ 1.1 – Chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương. (Nguồn: Nguyễn
Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012) ............................................................................19
g
(Nguồn: Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012).................................................22
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...46
h
ại
Đ
Sơ đồ 2.2 – Chu trình kiểm toán mẫu của VACPA.......................................................52
.......................................................................................................................................72
Sơ đồ 2.3 – Tỷ trọng phân bổ chi trong năm 2016 và 2017 ..........................................72
Sơ đồ 2.4 – Biến động chi phí tiền lương năm 2016 và năm 2017 ...............................73
Sơ đồ 2.5 – Tỷ trọng tiền lương theo bộ phận năm 2017..............................................74
ọc
h
in
K
uê
́H
tê
́
iv
ư
Tr
MỤC LỤC
ờn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU........................................................................................... ii
g
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ......................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
h
ại
Đ
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... viii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu..............................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
ọc
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................3
K
I.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
I.5. Kết cấu khóa luận ..................................................................................................4
in
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5
h
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC ....................5
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC ............................................................................5
tê
1.1.1. Khái niệm kiểm toán BCTC ...........................................................................5
́H
1.1.2. Đối tượng kiểm toán BCTC............................................................................6
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán BCTC..............................................................................7
uê
1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương ................7
1.2.1. Khái quát về khoản mục lương.......................................................................7
1.2.2. Khái quát về các khoản trích theo lương ......................................................11
́
1.2.3. Tầm quan trọng của khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong
BCTC ......................................................................................................................13
1.2.4. Các sai phạm có thể xảy ra đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong BCTC ..........................................................................................13
1.2.5. Mục tiêu của kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán BCTC............................................................................................14
v
ư
Tr
1.3. Hệ thống TK, chứng từ và nguyên tắc hạch toán của khoản phải trả NLĐ và các
khoản trích theo lương ...............................................................................................15
ờn
1.3.1. Hệ thống TK .................................................................................................15
1.3.2. Hệ thống chứng từ ........................................................................................16
g
1.3.4. Nguyên tắc hạch toán....................................................................................17
1.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ......................................17
h
ại
Đ
1.4. Chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương ...........................................18
1.5. Kiểm soát nội bộ về tiền lương và các khoản trích theo lương ..........................21
1.6. Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương...............22
1.6.1. Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................................22
ọc
1.6.2. Thực hiện kiểm toán .....................................................................................29
1.6.3. Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán ....................................35
in
K
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY CP
SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ..................................................................................43
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................................43
h
2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................43
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................44
tê
2.1.3. Phương châm và mục tiêu hoạt động............................................................45
́H
2.1.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty................................................................46
2.1.5. Các sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp ............................................48
uê
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ...........................................................50
2.2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tại
công ty CP Sách và Thiết bị Trường học do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC thực hiện ........................................................................................................51
2.2.3. Lập kế hoạch kiểm toán công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC.....52
2.2.3.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ........... Error!
Bookmark not defined.
vi
́
2.2.1. Giới thiệu khái quát về công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC ......50
ư
Tr
2.2.3.2. Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp ........... Error! Bookmark not
defined.
ờn
2.2.3.3. Soát xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV.......... Error!
Bookmark not defined.
g
2.2.3.4. Cam kết về tính độc lập của các thành viên nhóm kiểm toán (Xem phụ lục
03) ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
h
ại
Đ
2.2.3.5. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (Xem phụ lục 04) .. Error!
Bookmark not defined.
2.2.3.6. Phân tích sơ bộ BCTC (A510) (Xem phụ lục 05) ... Error! Bookmark not
defined.
2.2.3.7. Đánh giá chung về hệ thống KSNB ở cấp độ toàn doanh nghiệp ..... Error!
Bookmark not defined.
ọc
2.2.3.8. Trao đổi với BGĐ và các cá nhân về gian lận ......... Error! Bookmark not
defined.
K
2.2.3.9. Xác định mức trọng yếu ............................Error! Bookmark not defined.
in
2.2.3.10. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (Xem phụ lục 06) . Error! Bookmark not
defined.
2.3.4. Thực hiện kiểm toán công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC. .........69
h
2.2.4.1. Phân tích biến động .................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.2. Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng .......Error! Bookmark not defined.
tê
́H
2.2.4.3. So sánh phân tích biến động chi phí lương năm nay so với năm trước
................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.4. Kiểm tra chi tiết bảng lương ......................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.5. Kiểm tra các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN).................78
uê
2.2.4.6. Kiểm tra trích lương theo đơn giá..............................................................80
2.2.4.8. Các nội dung khác (Xem phụ lục 09) ........Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Kết thúc kiểm toán công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC..... Error!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 – CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
vii
́
2.2.4.7. Kiểm tra tiền lương năm trước chi đến 31/3 năm sau và chi lương dự
phòng (Xem phụ lục 08) .........................................................................................81
ư
Tr
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN.....89
ờn
g
3.1. Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ...........................................................89
3.1.1. Đánh giá giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................89
h
ại
Đ
3.1.2. Đánh giá giai đoạn thực hiện kiểm toán .......................................................90
3.1.3. Đánh giá giai đoạn kết thúc kiểm toán .........................................................91
3.2. Các giải pháp góp phần nâng cao quy trình kiểm toán khoản mục lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị
Trường học do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện .....................92
ọc
3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................92
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................................................93
3.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................94
K
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................95
III.1. Kết luận .............................................................................................................95
in
III.2. Kiến nghị ...........................................................................................................96
h
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................98
uê
́H
tê
́
viii
ư
Tr
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
ờn
Đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong Kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường do
g
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện” bao gồm những nội dung
chủ yếu sau đây:
h
ại
Đ
Đầu tiên, ở phần cơ sở lý luận, trình bày khái quát về kiểm toán báo cáo tài chính nói
chung và kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương nói riêng. Để
người đọc hiểu rõ hơn về quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích
theo lương, tôi đã khái quát các các khái niệm cơ bản liên quan đến tiền lương và các
ọc
khoản trích theo lương; hệ thống chứng từ, TK (tài khoản), phương pháp hạch toán; đi
sâu vào tìm hiểu chu trình tiền lương, các sai phạm có thể xảy ra và cũng từ đó hình
thành các bước kiểm toán từ khâu lập kế hoạch đến kết thúc kiểm toán đối với khoản
K
mục.
in
Sau khi đã hình thành cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu, phần thực trạng quy trình
kiểm toán, tôi tập trung trình bày cụ thể thực tế quy trình kiểm toán khoản mục lương
h
và các khoản trích theo lương tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC do
tê
công ty TNHH Kiểm toán AAC thực hiện thông qua các phương pháp nghiên cứu của
mình trong quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh quy trình kiểm toán khoản mục
́H
lương và các khoản trích theo lương là các thông tin khái quát về công ty TNHH Kiểm
toán AAC và công ty TNHH Sách và Thiết bị Trường học ABC Từ thực trạng tìm
uê
hiểu, nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
lương tại đơn vị được kiểm toán, tôi xin phép đánh giá và đưa ra các giải pháp nhằm
́
hoàn thiện quy trình tại phần cuối cùng của nội dung nghiên cứu của mình.
Phần cuối cùng: các giải pháp góp phần nâng cao quy trình kiểm toán. Dựa trên hệ
thống cơ sở lý luận đối với quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích
theo lương, nhận thấy những hạn chế trong việc thực hiện kiểm toán khoản mục lương
và các khoản trích theo lương, tôi xin phép đề xuất một số biện pháp khắc phục nhằm
giúp cho quy trình kiểm toán được thực hiện một cách chất lượng và hiệu quả hơn.
ix
ư
Tr
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
I.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tiếp cận các thông tin tài chính kế toán
g
minh bạch của các cơ quan Nhà nước, nhà đầu tư, chủ nợ và những người quan tâm
h
ại
Đ
ngày càng cao. Nhu cầu này đặc biệt cần thiết đối với bản thân các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán. Nhờ đó mà ngành kiểm toán ngày càng khẳng định được
vai trò cốt yếu của mình.
Kể từ những năm 90, sự xuất hiện của các công ty kiểm toán ngày càng đông đúc
hơn, đã đưa kiểm toán đến gần hơn với công chúng Việt Nam, tích cực tích lũy chuyên
ọc
môn và phát triển hội nhập cùng bạn bè thế giới. Đi đôi với sự phát triển của lĩnh vực
kiểm toán, các công ty kiểm toán độc lập đã tạo được những vị thế nhất định đối với
các doanh nghiệp và công chúng, đồng hành cùng doanh nghiệp trong phát triển kinh
in
K
tế xã hội của đất nước.
Công ty CP Sách và Thiết bị trường học trực thuộc Nhà xuất bản Giáo dục, là một
h
công ty thuộc quyền sở hữu của Nhà nước chính vì thế nhu cầu trung thực, minh bạch
trong hoạt động kinh doanh cũng như trong thông tin tài chính rất được chú trọng. Hơn
tê
nữa, việc thiết lập quy chế trả lương, hệ thống thang bảng lương theo quy định của
Chính phủ đối với các doanh nghiệp Nhà nước và ngoài Nhà nước có sự thay đổi
́H
thường xuyên đòi hỏi tính cập nhật và nhạy bén đối với công tác kế toán nhằm bảo vệ
quyền lợi của NLĐ.
uê
Bên cạnh đó, khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là khoản mục
nơi dễ xảy ra các sai sót của công tác kế toán, là một khoản chi phí ảnh hưởng đến tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy để bảo vệ lợi ích của NLĐ và doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp tránh
được những vi phạm vô tình hay cố ý đối với các nghĩa vụ cần phải thực hiện đối với
pháp luật và NLĐ thì việc tìm hiểu và hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
1
́
chiếm phần lớn các chi phí trong hầu hết các doanh nghiệp cũng như các tổ chức, là
ư
Tr
lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC (báo cáo tài chính) là hết
ờn
sức cần thiết. Bởi những lý do trên đây, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán
khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại công
ty CP sách và Thiết bị Trường học do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
g
thực hiện” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
h
ại
Đ
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu để đáp ứng hai mục tiêu sau:
Mục tiêu tổng quát:
-
Nội dung khóa luận chủ yếu trình bày, phân tích, đánh giá thực trạng kiểm toán
ọc
khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công
ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện mà người viết quan sát được
nhằm đánh giá, đối chiếu với cơ sở lý luận và đưa ra những giải pháp giúp nâng
K
cao chất lượng, hoàn thiện quy trình kiểm toán tại công ty.
-
in
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, khái quát các khái niệm, phương pháp tính, hệ thống TK, phương
theo lương trong doanh nghiệp.
tê
-
h
pháp hạch toán, chu trình và một số quy định về tiền lương và các khoản trích
Thứ hai, trình bày cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục lương và các khoản
kiểm toán trong kiểm toán BCTC.
Thứ ba, trình bày các bước công việc thực hiện một cuộc kiểm toán khoản mục
uê
-
́H
trích theo lương qua 03 giai đoạn: lập kế hoạch, thực hiện kiểm toán và kết thúc
lương và các khoản trích theo lương trên thực tế do công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC thực hiện tại một đơn vị khách hàng từ khâu lập kế hoạch đến
́
khâu kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán
-
Thứ tư, từ 03 giai đoạn trong quá trình thực hiện kiểm toán được trình bày,
đánh giá ưu nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình
kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
2
ư
Tr
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ờn
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là:
g
Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương do công ty
h
ại
Đ
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Phòng kiểm toán BCTC 03 của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC, địa chỉ: lô 70-80, Đường 30 tháng 4, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
ọc
- Thời gian: Trong khoảng thời gian năm 2016-2017, tuy nhiên số liệu chi tiết để triển
khai nghiên cứu nằm trong năm 2017.
- Nội dung: Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
in
I.4. Phương pháp nghiên cứu
K
lương trong kiểm toán BCTC.
phương pháp chủ yếu sau:
Phỏng vấn các KTV, trợ lý kiểm toán về các thắc mắc trong quá trình nghiên
́H
-
tê
Phương pháp thu thập số liệu:
h
Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó bao gồm các
cứu quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương.
-
Tham khảo các giấy tờ làm việc năm trước và năm hiện tại của KTV và các trợ
-
uê
lý kiểm toán.
Thu thập các tài liệu chuyên môn như: chuẩn mực kiểm toán, hồ sơ kiểm toán
́
mẫu của VACPA, các văn bản pháp luật về tiền lương và các khoản trích theo
lương tạo cơ sở để khái quát cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục
lương và các khoản trích theo lương.
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
-
Mô tả chi tiết nội dung các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục lương và các
khoản trích theo lương dựa trên số liệu giấy tờ làm việc nhằm tổng hợp phương
3
ư
Tr
Tính toán, trích lọc các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lương và các
ờn
-
pháp thực hiện kiểm toán.
khoản trích theo lương nhằm ghi nhận số liệu phát sinh đồng thời đối chiếu với
các chứng từ liên quan để xác minh cho các cơ sở dẫn liệu kiểm toán.
g
-
So sánh số liệu kiểm toán qua các năm, sử dụng các biểu mẫu, sơ đồ phân tích
h
ại
Đ
để phản ánh một cách trực quan xu hướng biến động của chi phí tiền lương qua
các năm, giữa các tháng trong năm và giữa các bộ phận với nhau tại công ty
khách hàng và tìm hiểu các nguyên nhân biến động.
-
Tính toán lại các số liệu trên giấy tờ làm việc của KTV để đảm bảo tính chính
xác trong quá trình thực hiện kiểm toán.
Sử dụng các kiến thức chuyên môn để tính toán các chỉ tiêu trên giấy tờ làm
ọc
-
việc, so sánh, đối chiếu nhằm phát hiện các chênh lệch, tổng hợp và đưa ra ý
kiến tổng quát về vấn đề nghiên cứu.
in
K
I.5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm ba chương:
khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC.
h
Chương 1- Cơ sở lý luận về Kiểm toán khoản mục lương (người lao động) và các
tê
Chương 2 - Thực trạng kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
́H
trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học do công ty TNHH
uê
Chương 3 – Các giải pháp góp phần nâng cao quy trình kiểm toán khoản mục lương và
các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị
́
Trường học do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
4
ư
Tr
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ờn
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
g
KIỂM TOÁN BCTC
h
ại
Đ
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC
1.1.1. Khái niệm kiểm toán BCTC
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về kiểm toán BCTC nhưng trong phạm vi đề tài, chỉ
xin đưa ra khái niệm theo Luật kiểm toán độc lập 2011: “Kiểm toán báo cáo tài chính
ọc
là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp
kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu của BCTC của đơn vị được kiểm toán theo quy định của
in
Giải thích các thuật ngữ trong định nghĩa:
K
chuẩn mực kiểm toán.”
kiểm toán.
h
Kiểm toán viên hành nghề: là KTV đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
tê
Doanh nghiệp kiểm toán: là doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ
́H
kiểm toán theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam: là đơn vị phụ thuộc của
uê
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được doanh nghiệp
kiểm toán nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi
́
nhánh tại Việt Nam.
Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết và
phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
Trọng yếu: là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin trong
BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hay thiếu
chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.
5
ư
Tr
Mức độ trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng của thông tin hay sai sót được đánh
ờn
giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải xem xét cả tiêu chuẩn
định lượng và định tính.
g
1.1.2. Đối tượng kiểm toán BCTC
Đối tượng trực tiếp của kiểm toán tài chính là bảng khai tài chính. Bộ phận quan
h
ại
Đ
trọng của những bảng khai này là BCTC.
Theo định nghĩa trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu tổng thể của
KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam”:
ọc
“Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành (hoặc được chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của
đơn vị”.
K
Có 02 cách để phân đối tượng kiểm toán thành các phần hành kiểm toán:
in
“Phân theo khoản mục: là cách chia máy móc từng nhóm khoản mục hoặc
h
nhóm các khoản mục trong các bảng khai vào một phần hành.”
Ví dụ như: trong tài sản bao gồm các khoản mục: tiền và các khoản tương đương
tê
tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn và dài han, phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn, …
́H
“Phân theo chu trình: là cách chia thông dụng hơn phân loại theo khoản mục
căn cứ vào mối liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá trình cấu
Thông thường, các phần hành cơ bản trong kiểm toán tài chính gồm:
uê
thành các yếu tố trong một chu trình chung của hoạt động tài chính.”
́
-
Kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền
-
Kiểm toán tiền mặt
-
Kiểm toán chu trình mua hàng và trả tiền
-
Kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên
-
Kiểm toán hàng tồn kho
-
Kiểm toán đầu tư và chi trả
6
ư
Tr
-
Kiểm toán tiếp nhận và hoàn trả vốn
ờn
(Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012)
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán BCTC
g
Theo Khoản 11, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu tổng thể của KTV
Nam”:
h
ại
Đ
và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt
“Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty
kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận, có tuân thủ pháp luật liên quan
ọc
và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không.”
Theo như định nghĩa trên, các khái niệm trung thực, hợp lý, hợp pháp được hiểu như
K
sau:
“Trung thực là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật nội dung,
in
bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.”
h
“Hợp lý là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết và phù
hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.”
tê
“Hợp pháp là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp luật, đúng
́H
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).”
(Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012)
uê
1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
́
1.2.1. Khái quát về khoản mục lương
Khái niệm quỹ lương: là tổng số tiền dùng để trả lương cho NLĐ, do cơ quan, tổ
chức hay doanh nghiệp quản lý. Trong doanh nghiệp quỹ lương dùng để trả lương, các
khoản như lương và một phần tiền thưởng cho NLĐ làm việc, phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ của doanh nghiệp.
Căn cứ vào sự hình thành và sử dụng quỹ tiền lương, gồm có:
7
ư
Tr
-
Quỹ tiền lương kế hoạch: là tổng số tiền lương dự tính trong kế hoạch của một
ờn
năm nào đó, thường được xác định vào đầu năm. Quỹ tiền lương kế hoạch của
NLĐ được xác định dựa trên số lao động bình quân kế hoạch và mức tiền lương
bình quân kế hoạch. (Theo Điều 7, Mục 3, Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH)
g
-
Quỹ tiền lương thực hiện: là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết
h
ại
Đ
toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao
gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm
quyết toán thuế)". (Theo Điểm 2.25, Khoản 2 Điều 6, Thông tư 78/2014/TTBTC).
(Trích nguồn: />
ọc
Khái niệm tiền lương: “Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức
K
lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức
lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy
in
định.” (Theo Điều 91 Bộ luật lao động)
h
Khái niệm tiền thưởng: “Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động
thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức
tê
độ hoàn thành công việc của người lao động.” (Theo Điều 103, Bộ luật lao động)
́H
Khái niệm mức lương tối thiểu: “Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho
người lao động làm công việc đơn giản nhất, trong điều kiện lao động bình thường và
91, Bộ luật lao động)
-
́
Lương tối thiểu được phân làm 02 loại như sau:
uê
phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.” (Theo Điều
Khái niệm lương cơ sở (lương tối thiểu chung): “lương cơ sở là mức lương
làm căn cứ tính đóng, hưởng BHXH (bảo hiểm xã hội), BHYT (bảo hiêm y
tế), BHTN (bảo hiểm thất nghiệp) cho cán bộ công chức, viên chức, lực lượng
vũ trang…” (Theo Nghị quyết 99/2015/QH13)
- Khái niệm lương tối thiểu vùng: “là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh
8
ư
Tr
nghiệp và NLĐ thỏa thuận và trả lương.” (Theo Nghị định 153/2016/NĐ-CP)
ờn
Khái niệm lương cơ bản: là mức lương do người sử dụng lao động thỏa thuận với
NLĐ được ghi cụ thể trên hợp đồng lao động, là cơ sở để tính tiền công, tiền lương
g
thực lĩnh của NLĐ trong chính doanh nghiệp đó. Trước năm 2015, lương cơ bản dùng
để phản ánh khoản lương để đóng bảo hiểm, không tính các khoản phụ cấp, trợ cấp
h
ại
Đ
khác. Nhưng từ 01/01/2016 (Theo quyết định 959/QĐ – BHXH) thì tiền lương tháng
đóng BHXH là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.
Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị
xã hội, hưởng lương theo ngân sách Nhà nước: lương cơ bản bằng với mức lương cơ
sở.
ọc
Khái niệm phụ cấp lương: “là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều
kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao
K
động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính
in
chưa đầy đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ
BLĐTBXH)
h
cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.” (Theo Thông tư 59/2015/TT-
tê
Theo quy định tại Điều 91 Bộ luật lao động, có 03 hình thức trả lương: trả lương theo
-
́H
thời gian, lương theo sản phẩm và lương khoán.
Tiền lương theo thời gian: là khoản tiền trả cho NLĐ theo thời gian làm việc
lượng công việc (sản phẩm) mà NLĐ hoàn thành trong khoảng thời gian đó.
Tiền lương theo sản phẩm: là tiền lương được tính toán dựa trên số lượng, chất
lượng sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Để tính lương theo sản
phẩm, cần xây dựng định mức hợp lý làm cơ sở xác định đơn giá tiền lương đối
với từng loại sản phẩm, công việc.
-
Tiền lương khoán: là hình thức trả lương khi NLĐ hoàn thành một khối lượng
công việc theo đúng chất lượng được giao.
9
́
-
uê
của họ (ngày, tháng, quý hoặc năm). Lương thời gian không phụ thuộc vào khối
ư
Tr
Công thức tính lương và các khoản phụ cấp:
ờn
Hình thức trả lương theo thời gian:
Hình thức 1:
Phụ cấp
g
Lương tháng = Lương hiện hưởng +
× số ngày làm việc thực tế
Số
ngày
công
chuẩn
của
tháng
h
ại
Đ
Hình thức 2:
Lương tháng = Lương hiện hưởng +
Phụ cấp
× số ngày làm việc thực tế
26
Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị
ọc
xã hội kể từ ngày 01/07/2017 khi Nghị định 47/2017/TT-BNV ngày 12/05/2017 có hiệu
lực thi hành thì mức lương cơ bản được tính là 1.300.000 đồng/tháng.
K
Như vậy, lương của công chức và viên chức Nhà nước sẽ được tính như sau:
h
in
Lương hiện hưởng = Lương cơ sở × hệ số hiện hưởng
Phụ cấp của công chức và viên chức Nhà nước bao gồm 02 loại, được tính theo công
Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Phụ cấp = Lương cơ sở× hệ số phụ cấp hiện hưởng
uê
́H
tê
thức như sau:
Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp
́
chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Phụ cấp = (Lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt
khung) × tỷ lệ % phụ cấp được hưởng
Trường hợp đối với Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao
10
ư
Tr
động; Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại
ờn
Việt Nam.
Mức lương cơ bản được tính dựa trên mức lương tối thiểu vùng, theo Nghị định
g
153/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 thì mức lương tối thiểu vùng thay
đổi như sau:
h
ại
Đ
Bảng 1.1 – Mức lương tối thiểu vùng năm 2017
Mức lương tối thiểu vùng năm 2017
Vùng I
3.750.000 đồng/tháng
Vùng II
3.320.000 đồng/tháng
Vùng III
ọc
Vùng
Hình thức trả lương theo sản phẩm:
2.5800.000 đồng/tháng
in
K
Vùng IV
3.900.000 đồng/tháng
tê
Hình thức trả lương khoán:
h
Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm × Đơn giá sản phẩm
Các khoản trích theo lương bao gồm các khoản sau:
uê
1.2.2. Khái quát về các khoản trích theo lương
́H
Lương sản phẩm = Mức lương khoán × tỷ lệ % hoàn thành công việc
́
Bảo hiểm xã hội: “là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người
lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ
BHXH." (Theo Điều 3, luật Bảo hiểm xã hội 2014)
Bảo hiểm y tế: “là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức
khỏe, không vì mục đích lợi nhuận”. Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe theo như khái niệm
11
ư
Tr
có thể là: chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia BHYT và những
ờn
khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT. (Theo Khoản 1, Điều 2, luật Bảo
hiểm y tế 2014)
g
Bảo hiểm thất nghiệp: “là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao
động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc
h
ại
Đ
làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp”. (Theo luật việc làm 2013.)
Kinh phí công đoàn (KPCĐ): KPCĐ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng
2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho NLĐ, là nguồn tài trợ cho công đoàn ở
các cấp (Theo luật công đoàn 2012).
ọc
Tiền lương đóng BHXH: (Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH)
NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
Các khoản phụ cấp bao gồm:
-
Phụ cấp thâm niên vượt khung
-
Phụ cấp thâm niên nghề
tê
Phụ cấp chức vụ
h
-
in
K
Tiền lương tháng đóng BHXH = Lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm + phụ cấp
Tiền lương tháng đóng BHXH = Lương cơ bản + phụ cấp
uê
Các khoản phụ cấp bao gồm:
́H
NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do đơn vị quyết định:
́
-
Phụ cấp chức vụ, chức danh
-
Phụ cấp trách nhiệm
-
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
-
Phụ cấp thâm niên
-
Phụ cấp khu vực
-
Phụ cấp lưu động
12
ư
Tr
Phụ cấp thu hút
-
Các phụ cấp có tính chất tương tự
ờn
-
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam
g
áp dụng từ ngày 01/06/2017:
Bảng 1.2 – Tỉ lệ trích lập các khoản trích theo lương năm 2017
h
ại
Đ
Trích vào chi phí của doanh
nghiệp
Trích vào lương của
NLĐ
BHXH
17,5%
8%
BHYT
3%
1,5%
BHTN
1%
1%
KPCĐ
ọc
Các khoản trích theo
lương
2%
K
1.2.3. Tầm quan trọng của khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong
BCTC
in
- Thứ nhất, chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản chi phí
lớn trong hầu hết các doanh nghiệp cũng như các tổ chức.
h
- Thứ hai, chi phí tiền lương được xem là một khoản mục trọng yếu khi xác định giá
tê
trị hàng tồn kho của các công ty sản xuất và xây dựng vì nếu việc phân loại và phân bổ
́H
chi phí tiền lương mà không đúng đắn cho các đối tượng chịu chi phí sẽ dẫn đến sai sót
trọng yếu về giá trị sản phẩm dở dang và giá trị hàng tồn kho và tất nhiên ảnh hưởng
đến tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
uê
- Thứ ba, tiền lương là một lĩnh vực có thể chứa đựng gian lận của nhân viên làm cho
(Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012)
1.2.4. Các sai phạm có thể xảy ra đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong BCTC
Hiện hữu: Tổ chức vô tình hoặc cố ý ghi chép các nghiệp vụ thanh toán lương
cho các nhân viên không cung cấp bất cứ lao vụ hoặc dịch vụ gì cho tổ chức đó.
13
́
một khối lượng tiền lớn của công ty bị sử dụng kém hiệu quả hoặc bị thất thoát.