ĐỀ KHẢO SÁT
KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ SỐ 02
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 42. Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước gọi là fomon được dùng để ngâm xác động
vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng...Công thức hóa học của fomanđehit là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH2=CHCHO.
D. OHC-CHO.
Câu 43. Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh
tạo tinh bột. Chất X là
A. N2.
B. O2.
C. H2.
D. CO2.
Câu 44. Monome có công thức nào sau đây dùng để sản xuất tơ olon?
A. CH2 = CH – CN.
B. CH2 = CH – CH3.
C. CH2 = CH2.
D. CH2 = CH – Cl.
Câu 45. Công thức của tristearin là
A. (C2H5COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (HCOO)3C3H5.
C. Au.
D. Cu.
C. Cr2O3.
D. MgO.
Câu 46. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
A. Fe.
B. Li.
Câu 47. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
A. CrO3.
B. Al2O3.
Câu 48. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?
A. Muối ăn.
B. Cồn.
C. Nước vôi trong.
D. Giấm ăn.
C. Ba2+ và Sr2+.
D. Fe2+ và Ba2+.
Câu 49. Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation:
A. Mg2+ và Ca2+ .
B. Be2+ và Sr2+.
Câu 50. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 51. Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.
D. Na.
Câu 52. Natri hidrocacbonat (baking soda) có công thức phân tử là
A. NaHCO3.
B. Na2SO3.
C. NaHSO3.
D. Na2CO3.
Câu 53. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, sacarozơ, tinh bột. Hấp thụ hoàn toàn
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 44 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối
lượng dung dịch X giảm 17,44 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 14,28.
B. 25,56.
C. 12,48.
D. 26,56.
Câu 54. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 4,0 gam.
D. 2,0 gam.
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
Câu 55. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?
A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2.
B. KOH và H2SO4.
C. CuSO4 và HCl.
D. NaHCO3 và HCl.
Câu 56. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là :
A. Fe(NO3)3.
B. Al(NO3)3.
C. Fe(NO3)2.
D. Cu(NO3)2.
Câu 57. Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được
2,24 lít khí H2 (đktc), còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :
A. 2,8.
B. 6,4.
C. 3,2.
D. 5,6.
Câu 58. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl.
D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2.
Câu 59. Cho các polime sau: poli(metyl metacrylat); polistiren; nilon-7; polietilen; nilon-6,6;
poliacrilonitrin. Số polime được tạo thành từ phản ứng trùng hợp là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 60. Hỗn hợp X gồm hai α–aminoaxit mạch hở, no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 đồng
đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800 ml dung dịch
KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá
trị m là
A. 67,8.
B. 68,4.
C. 58,14.
D. 58,85.
Câu 61. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng.
D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.
Câu 62. Tính chất hóa học giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. Đều thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit.
B. Đều tác dụng với dung dịch nước brom.
C. Đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
D. Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 63. Hoà tan hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 1
lít dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,448 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. Ba.
C. Ca.
D. K.
Câu 64. Cho các sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng):
(1) C6H8O4 + NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + H2SO4 (loãng) → X4 + Na2SO4
(3) X3 + O2 → X4
(4) X2 + H2SO4 (loãng) → X5 + Na2SO4
Công thức cấu tạo của X5 là
A. HOOC-CH2-COOH.
B. CH3-COOH.
C. HO-CH2-CH2-COOH.
D. HO-CH2-COOH.
Câu 65. Cho các phát biểu sau:
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
(1) Chất có nhiều trong khói thuốc lá gây hại cho sức khoẻ con người là heroin.
(2) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(3) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(4) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(5) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
(6) Thêm dung dịch axit H2SO4 vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành muối đicromat (màu
da cam).
Tổng số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 66. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu
được 1,56 mol CO2 và b mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong
dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa 25,86 gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri
stearat. Giá trị của b là
A. 1,52.
B. 1,32.
C. 1,25.
D. 1,02.
C. KHCO3, Ba(OH)2.
D. K2CO3, KOH.
Câu 67. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X
to
Y + CO2
(2) Y + H2O
(3) T + Z
(4) 2T + Z
Z
R + X + H2O.
Q + X + 2H2O
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KOH, K2CO3.
B. Ba(OH)2, KHCO3.
Câu 68. Cho các phát biểu sau:
(1) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(2) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.
(3) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(4) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun
nóng.
(5) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(6) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol, 95% còn lại là xăng Ron A92.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 69. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
(3) Cho Fe vào dung dịch HNO3 dư.
(4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư.
(5) Cho HCl đặc, dư vào dung dịch K2Cr2O7.
Tổng số loại phân tử muối khác nhau thu được sau khi thực hiện các thí nghiệm là
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 70. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng,
thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
B. Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Phân tử khối của Z là 94.
Câu 71. Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol C2H2 bằng số mol
C2H4) đi qua Ni nung nóng, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỷ khối so với H2 là 6,6. Nếu
cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư (Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn) thì khối lượng bình tăng
A. 6,6 gam.
B. 5,4 gam.
C. 4,4 gam.
D. 2,7 gam.
Câu 72. Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp E gồm Na, Na2O, Ba, BaO, K, K2O trong nước dư thu
được 3,36 lít H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 vào X thì thu được 59,1 gam kết tủa và
dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M thấy có 2,24 lít khí thoát ra và
dung dịch Z chứa 19,875 gam muối. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 41,1.
B. 52,3.
C. 37,5.
D. 54,4.
Câu 73. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Thí nghiệm 2:
Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa.
Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
B. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
C. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
D. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.
Câu 74. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi. Khối lượng dung dịch sau điện phân (y gam) phụ thuộc vào
thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị sau
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không
bay hơi trong quá trình điện phân. Tại thời điểm 2,5t (giây), dung dịch thu được làm quì tím hóa
đỏ. Giá trị của m là
A. 54,90.
B. 47,45.
C. 46,90.
D. 30,90.
Câu 75. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y
và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng
vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần
nhất với
A. 18,2%.
B. 18,8%.
C. 18,6%.
D. 18,0%.
Câu 76. Dẫn 0,13 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,2 mol
hỗn hợp T gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm FexOy và CuO nung
nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 46,88 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn
toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 96,79 gam
muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4. Cho X phản ứng
hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 253,33 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO
trong Z là
A. 25,77%.
B. 24,43%.
C. 23,81%.
D. 25,60%.
Câu 77. Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai
amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa
ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối
của một amino axit thiên nhiên, no, mạch hở). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất
trong G là
A. 19,2 gam.
B. 18,8 gam.
C. 14,8 gam.
D. 22,2 gam.
Câu 78. Nung 1,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, FeS, AgNO3 một thời gian thì thu được chất rắn
Y (không chứa nguyên tố N) và 1,44 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. Cho Y phản ứng
hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư thì có 3,5 mol HNO3 phản ứng, thu được dung dịch Z và hỗn
hợp T gồm 0,77 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,3 mol CO2. Cho Z tác dụng hoàn
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
toàn với dung dịch Ba(NO3)2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Tổng thành phần phần trăm theo
số mol của Mg và FeS có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,0%.
B. 7,0%.
C. 10,0%.
D. 8,0%.
Câu 79. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch
Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n1 mol khí.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 dư vào V lít Z, thu được n2 mol khí không màu, hóa nâu
ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít Z, thu được n1 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 = 6n2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2.
B. NH4NO3 và FeCl3.
C. NH4NO3 và FeSO4.
D. NH4Cl và AlCl3.
Câu 80. A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết
X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng
thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng
vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một
ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,45.
B. 16,40.
C. 18,72.
D. 20,40.
PHẦN ĐÁP ÁN
41A
42B
43D
44A
45B
46B
47D
48D
49A
50D
51D
52A
53C
54C
55A
56C
57B
58B
59A
60C
61B
62C
63B
64D
65C
66A
67A
68C
69C
70B
71B
72D
73C
74A
75C
76B
77B
78B
79A
80B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Hướng dẫn giải
Phân loại cacbohidrat:
+ Monosaccarit: Glucozơ, fructozơ (đồng phân của nhau).
+ Đisaccarit: Saccarozơ, mantozơ (Mantozo đã giảm tải).
+ Polisaccarit: Tinh bột, xenlulozơ (không phải đồng phân của nhau).
Câu 42 : Hướng dẫn giải
Ở điều kiện thường, HCHO, CH3CHO là chất khí (HCHO sôi ở -19oC, CH3CHO sôi ở 21oC) và tan
tốt trong nước.
Dung dịch 37 – 40% fomanđehit (HCHO) trong nước gọi là fomon được dùng để ngâm xác động
vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng.
Câu 43: Hướng dẫn giải
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
as,diepluc
Phương trình quang hợp: 6CO 2 + 12H 2 O ⎯⎯⎯⎯⎯
→ 6C6 H12 O6 + 6O 2 + Q
⎯⎯
→ Khí X là CO2
Một số khí gây hiệu ứng nhà kính: CO2, hơi nước, CFC, CH4,…..
Khí gây thủng tầng ozon: CFC..
Một số khí gây mưa axit: SO2, NxOy...
Câu 44: Hướng dẫn giải
CH2 = CH – CN trùng hợp thành tơ nitron hay tơ olon.
CH2 = CH – CH3 trùng hợp thành poli propilen (PP) dùng làm chất dẻo.
CH2 = CH2 trùng hợp thành poli etilen (PE) dùng làm chất dẻo.
CH2 = CH – Cl trùng hợp thành poli (vinyl clorua) (PVC) dùng làm chất dẻo.
Câu 45: Hướng dẫn giải
Một số chất béo thường gặp:
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 hoặc (C17H35COO)3C3H5 : Tristearin, trạng thái rắn.
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 hoặc (C17H31COO)3C3H5 : Triolein, trạng thái lỏng.
(CH3[CH2]14COO)3C3H5 hoặc (C15H31COO)3C3H5 : Tripanmitin, trạng thái rắn.
Câu 46: Hướng dẫn giải
Một số tính chất vật lí của kim loại : Cứng nhất (Cr) ; mềm nhất (Cs) ; nhiệt độ nóng chảy thấp
nhất (Hg) ; nhiệt độ nóng chảy cao nhất (W) ; dẫn điện tốt nhất theo thứ tự giảm dần (Ag, Cu, Au,
Al, Fe) ; khối lượng riêng nhỏ nhất (Li) ; khối lượng riêng lớn nhất (Os) ; dẻo nhất (Au).
Câu 47 : Hướng dẫn giải
Câu A. CrO3 là oxit axit.
Câu B. Al2O3 oxit lưỡng tính.
Câu C. Cr2O3 oxit lưỡng tính.
Câu D. MgO là oxit bazơ.
Câu 48 : Hướng dẫn giải
Vì CaCO3 tác dụng giấm ăn sinh muối tan nên lớp cặn bị rửa trôi.
Câu 49 : Hướng dẫn giải
Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng.
Nước cứng chia thành các loại sau:
+ Nước cứng tạm thời (nước chứa Ca2+ , Mg2+ và HCO 3− ). Dùng một trong các hóa chất sau: NaOH,
Ca(OH)2 vừa đủ, Na2CO3, Na3PO4, đun nóng để làm mềm nước cứng tạm thời.
+ Nước cứng vĩnh cửu (nước chứa Ca2+ , Mg2+, SO 24 − và Cl− ). Dùng một trong hai chất Na2CO3,
Na3PO4 có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
+ Nước cứng toàn phần (gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu). Dùng một trong hai
chất Na2CO3, Na3PO4 có thể làm mềm nước cứng toàn phần.
Câu 50 : Hướng dẫn giải
A. C2 H5COOC2H 5 + NaOH ⎯⎯
→ C 2H 5COONa + C 2H 5OH
B. CH 3COOC 2 H 5 + NaOH ⎯⎯
→ CH 3COONa + C 2H 5OH
C. CH3COOCH3 + NaOH ⎯⎯
→ CH3COONa + CH3OH
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
D. HCOOCH 3 + NaOH ⎯⎯
→ HCOONa + CH 3OH
Câu 51 : Hướng dẫn giải
Một số phương pháp điều chế kim loại:
- Nhiệt luyện (dùng cho những kim loại hoạt động trung bình): Zn, Fe, Sn, Pb,…
- Thủy luyện (dùng cho những kim loại hoạt động yếu): Cu, Ag,…
- Điện phân
+ Điện phân nóng chảy: K, Na, Ca, Mg, Al,…
+ Điện phân dung dịch (dùng cho những kim loại hoạt động trung bình và yếu)
Câu 52 : Hướng dẫn giải
Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy
thành Na2CO3 và khí CO2. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ
dày,…) và công nghiệp dược phẩm (làm bột nở,…)
Câu 53: Hướng dẫn giải
Tách hỗn hợp thành C và H2O
⎯⎯
→m giam = m − (m CO + m H
2
2O
) ⎯⎯
→ 17,44 = 44 − (
44
44 + m H O ) ⎯⎯
→ m H O = 7,2
2
2
100
44
12 + 7,2 = 12,48 gam
100
Câu 54: Hướng dẫn giải
⎯⎯
→ m = mC + mH
2O
=
Nhận xét: CO chỉ phản ứng với CuO
⎯⎯
→m = 16n O ⎯⎯
→ n O = 0, 05 = n CuO ⎯⎯
→ m CuO =
9,1 − 8, 3
80 = 4 gam
16
Câu 55: Hướng dẫn giải
A. Na 2 CO 3 + Ba(HCO 3 )2 ⎯⎯
→ BaCO 3 +2NaHCO 3
B. 2KOH + H 2 SO 4 ⎯⎯
→ K 2 SO 4 + 2H 2 O
C. Không xảy ra
D. NaHCO 3 + HCl ⎯⎯
→ NaCl + CO 2 + H 2 O
Câu 56: Hướng dẫn giải
A. không xảy ra.
B. không xảy ra.
C. Fe(NO 3 )2 + AgNO 3 ⎯⎯
→ Fe(NO 3 )3 + Ag .
D. không xảy ra.
Câu 57: Hướng dẫn giải
Bte
→ n Fe = nH = 0,1 → m = 12 − 0,1 56 = 6,4 gam
Nhận xét: Cu không tác dụng H2SO4 ⎯⎯⎯
2
Câu 58: Hướng dẫn giải
Câu A. Ăn mòn hóa học.
Câu B. Có ăn mòn điện hóa.
Câu C. Ăn mòn hóa học.
Câu D. Ăn mòn hóa học.
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
Câu 59: Hướng dẫn giải
+ Trùng hợp (thường là chất dẻo và cao su): poli(metyl metacrylat), polistiren, polietilen,
poliacrilonitrin.
+ Trùng ngưng (thường là tơ nilon trừ tơ nitron) : nilon- 7, nilon- 6,6, …
Câu 60: Hướng dẫn giải
n O/X
0,37427m BTKL
⎯⎯⎯→ m X + m KOH = m ran + m H O
2
2
16 2
0,37427m
⎯⎯
→ m + 0,8 56 = 90,7 +
18 → m = 58,14 gam
16 2
⎯⎯
→
= n COO/X =
Câu 61: Hướng dẫn giải
A. Glu (C5H9O4N) có 4 nguyên tử Oxi
B. C6 H 5 NH 2 + 3Br2 ⎯⎯
→ C6 H 2 Br3 NH 2 +3HBr . Phenol cũng có tính chất tương tự, nên khi
nhận biết phenol và anilin không dùng brom.
C. Ở điều kiện thường amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Gly-Ala (C5H10O3N2).
Câu 62: Hướng dẫn giải
Chú ý: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức tan màu xanh
lam (tính chất của poli ancol).
Câu 63: Hướng dẫn giải
Chuyển hỗn hợp đầu thành oxit bằng cách thêm Oxi với n O = n H = 0, 02
2
⎯⎯
→ mM
2 On
= 5,8 + 0,02 16 = 6,12 ⎯⎯
→
n = 2
6,12
2 = 0,04 ⎯⎯
→
M 2 + 16n
M = 137(Ba)
Câu 64: Hướng dẫn giải
k=
2C + 2 − H
= 3 ⎯⎯
→ 2 COO + 1C=C
2
X (muoi) ⎯⎯
→ X 4 (axit)
1
⎯⎯
→ X1 và X3 cùng số cacbon (Cùng là 2C, không thể là trường hợp 3C
→ X 4 (axit)
X 3 (andehit) ⎯⎯
vì X2 cũng có chức COONa)
Lưu ý: Nếu X3 là ancol thì sản phẩm sẽ có thêm H2O ⎯⎯
→ X3 phải là anđehit
Vậy X1 sẽ là CH3COONa; X3 là CH3CHO ⎯⎯
→ X là CH3COOCH2COOCH=CH2
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
⎯⎯
→ X2 là HOCH2COONa và X5 là HOCH2COOH
Trong chuỗi phản ứng trên đề không cho phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Tuy nhiên trong nhiều
dạng chuỗi khác sẽ cho tỉ lệ, chúng ta cần khai thác tối đa dữ kiện đề cho.
Câu 65: Hướng dẫn giải
(1) Sai. Chất có nhiều trong khói thuốc lá gây hại cho sức khoẻ con người là Nicotin (C10H14N2).
(2) Đúng. Ba(HCO3 )2 + 2KHSO4 → BaSO4 +K2SO4 + 2CO2 +2H2O
(3) Đúng. Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cữu.
(4) Đúng. Thạch cao nung (CaSO4.H2O) là chất rắn màu trắng, dễ nghiền nhỏ thành bột mịn. Khi
nhào bột đó với nước tạo thành một loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh dùng để nặn
tượng, bó bột khi gãy xương,...
(5) Đúng.
(6) Đúng. Ta có cân bằng sau trong dung dịch: 2CrO 24 − + 2H +
Cr2 O72 − + H 2 O
+ Khi thêm dung dịch H+ vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành muối đicromat (màu da cam).
+ Khi thêm dung dịch OH- vào muối đicromat (màu da cam) sẽ tạo thành muối cromat (màu vàng)
⎯⎯
→ Muối CrO 24 − (cromat) bền trong bazơ. Muối Cr2 O72 − (đicromat) bền trong axit.
Lưu ý: Khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch muối K2Cr2O4 thì xảy ra phản ứng oxi hóa khử
dung dịch sau phản ứng chứa muối CrCl3 dung dịch có màu xanh.
Câu 66:
C 15 H31COOH
C17H35COOH
(RCOO) C H
3
3 5
CO2 : 1,56 (mol)
+ O2
⎯⎯⎯
→
H2 O: b (mol)
C 15 H31COONa
+ NaOH: 0,09 (mol)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
+ C3 H5 (OH)3 + H2 O
C17H35COONa
m (gam)
25,86 (gam)
Hướng dẫn giải
25, 86 − 0, 09 278
C 15 H31COONa : M = 278
= 0, 03 mol
n C17H35COONa =
⎯⎯
→
306 − 278
C17H35COONa : M = 306
n C H COONa = 0, 06 mol
15 31
1, 56 − 0, 03 18 − 0, 06 16
btntC
⎯⎯⎯
→ n C3H5 (OH)3 =
= 0, 02 = n Y
3
n
−n
CO2
H2O
⎯⎯⎯⎯→
1, 56 − b = 2 0, 02 ⎯⎯
→ b = 1, 52 mol
Câu 67: Hướng dẫn giải
to
(1)X ⎯⎯→ Y + CO 2 ⎯⎯
→ X là muối cacbonat không tan trong nước (không thể là muối kim loại
kiềm).
(2)Y + H 2 O ⎯⎯
→ Z ⎯⎯
→ Y tan trong nước nên Y là oxit của kim loại kiềm thổ (thông thường là
muối của ion Ca2+ hoặc Ba2+). Dựa vào đáp án thì Z chính là Ba(OH)2.
T + Ba(OH)2 theo 2 trường hợp tỉ lệ mol khác nhau ⎯⎯
→ T là muối HCO −3
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
(3)KHCO 3 + Ba(OH)2 ⎯⎯
→ KOH + BaCO 3 + H 2 O
R
X
(4)2KHCO 3 + Ba(OH)2 ⎯⎯
→ K 2 CO 3 + BaCO 3 + 2H 2 O
Q
X
Câu 68: Hướng dẫn giải
(1) Sai: vì este tan rất ít trong nước.
(2) Sai:
+ Peptit là hợp chất chứa từ 2 ⎯⎯
→ 50 gốc α- amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
+ Nếu có n gốc α- amino axit sẽ có (n-1) liên kết peptit.
+ 2 gốc: đipeptit (1 liên kết peptit); 3 gốc: tripeptit (2 liên kết peptit)...
Cách xác định nhanh ta cắt đôi liên kết CONH: H2 NCH2CO NHCH2CH2COOH
(1)
( 2)
Gốc (1) NH và CO cùng gắn vào một C ⎯⎯
→ α- amino axit
Gốc (2) NH và CO không cùng gắn vào một C ⎯⎯
→ không phải α- amino axit
⎯⎯
→ Hợp chất trên không phải peptit.
(3) Đúng.
(4) Sai: Tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit hoặc enzim.
(5) Đúng: tơ axetat và tơ visco đều có nguồn gốc từ xenlulozơ và đều là tơ bán tổng hợp hay tơ
nhân tạo.
(6) Đúng.
Câu 69: Hướng dẫn giải
→ 9Fe(NO3 )3 + NO +14 H 2 O
(1) 3Fe3O 4 + 28HNO 3 ⎯⎯
(2) Fe3O 4 + 4H 2 SO 4(l) ⎯⎯
→ FeSO 4 + Fe 2 (SO 4 )3 + 4H 2 O
→ Fe(NO3 )3 + spk + H 2 O
(3) Fe + HNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 )3 + FeCl 3 + spk + H 2 O
(4) Fe(NO3 )2 + HCl ⎯⎯
→ 2 KCl +2 CrCl 3 + 3Cl 2 + 7H 2 O
(5) K 2Cr2O 7 + 14HCl ⎯⎯
Câu 70:
k=
2C + 2 − H
= 3 ⎯⎯
→ 2 COO + 1C=C
2
Z có đồng phân hình học ⎯⎯
→ muối của axit Z đầu dãy đồng đẳng là CH3CH=CHCOONa
Glixerol là C3H5(OH)3, tổng số cacbon của Z và glixerol ít nhất là 7C ⎯⎯
→ muối của axit Y chắc
chắn phải là HCOONa (tổng số cacbon trong X là 8C)
Y−
Z−
Y−
A. Z − C3H5 ; Y − C3H5 ; HO − C3H5 ⎯⎯
→ X có 3 đồng phân. (SAI)
HO
HO
Z
B. Y là HCOONa ⎯⎯
→ Y tráng bạc. (ĐÚNG)
C. X có 2 loại nhóm chức (chức este và chức ancol). (SAI)
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
D. Z là CH3CH=CHCOONa nên phân tử khối là 108. (SAI)
Câu 71:
C H
H 2
t o , Ni
⎯⎯⎯
→ hhY 2 6
H 2
M =13,2
C2H2 : a (mol)
+ Br2
C H : a (mol) ⎯⎯⎯
→ m binh Br =?
2 4
2
Xử lý hỗn hợp Y
C2H6 : 2a (mol)
⎯⎯
→ 30 2a + 2( 0, 5 − 2a) = 13, 2 0, 5 ⎯⎯
→ a = 0,1 ⎯⎯
→ m = 0,1 (26 + 28) = 5, 4 gam
H2 : 0,5-2a (mol)
Câu 72 :
H2
Na, Na 2O
+ H2 O
Hh E Ba, BaO ⎯⎯⎯
→
K, K O
2
0 ,15 (mol)
BaCO3 : 0, 3 (mol)
CO2
+ CO : 0,5 (mol)
2
dd X ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→
+ HCl: 0,15 (mol)
dd Y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→
m (g)
0 ,1 (mol)
dd Z
19 ,875 (g) muoi
Hướng dẫn giải
Nhận xét:
Dung dịch Y tác dụng với HCl chỉ chứa muối chứng tỏ H+ đã hết và n CO n H 2n CO chứng tỏ
2
+
2
khi cho từ từ dung dịch Y vào HCl thì xảy ra đồng thời 2 phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
CO32− + 2H+ ⎯⎯
→ CO2 + H2 O
n CO32− (pu) = n H+ − n CO2 = 0, 05
⎯⎯
→
−
+
→ CO2 + H2 O
HCO3 + H ⎯⎯
n HCO3− (pu) = n CO2 − n CO32− (pu) = 0, 05
0, 5 − 0, 3 − 0,1
= 0, 05 (mol)
2
Cách tư duy: Nhìn bài toán tương đối phức tạp vì trải qua rất nhiều quá trình làm chúng ta rối,
⎯⎯
→ n CO2− (Z) = n HCO− (Z) =
3
3
nhưng hãy tịnh tâm lại để nhìn vấn đề một cách xuyên xuốt. Ta chuyển hết hỗn hợp E thành oxit
và bỏ qua quá trình tác dụng với nước. Chuyển CO2 thành H2CO3 và xem như H+ của HCl và
H2CO3 đến lấy Oxi để tạo thành H2O. Cuối cùng có một sơ đồ như sau:
Na 2O H2CO3 : 0,5 (mol)
CO32− : 0,05 (mol)
dd
Z
HCl: 0,15 (mol)
−
BaO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 19,875 (g) HCO3 : 0,05 (mol)
K O
BaCO3 : 0,3 (mol)
2
+
CO2
0 ,1 (mol)
+
H2 O
0 ,52+ 0 ,15− 0 , 05
2
m + 0 ,1516
btkl
⎯⎯⎯
→ m + 0,15 16 + 0, 5 62 + 0,15 36, 5 = 19, 875 + 59,1 + 0,1 44 + 0, 55 18 ⎯⎯
→ m = 54, 4 gam
Câu 73: Hướng dẫn giải
Câu A. Đúng
Câu B. Đúng: xảy ra sự đông tụ protein
Câu D. Đúng: phản ứng biure tạo phức màu tím
⎯⎯
→ Câu C. Sai
Câu 74. Hướng dẫn giải
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
Tại thời điểm 2,5t giây, dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ ⎯⎯
→ H2O điện phân tại anot trước
→ n e = 2x
t=t(s) khối lượng dung dịch giảm xem là CuCl 2 : x (mol) ⎯⎯
Nhận xét:
n =0,52x
e
Từ 2t tới 2,5t lượng dung dịch giảm xem như là ⎯⎯⎯⎯⎯
→ CuO :
n =0,52x
e
Từ 2,5t tới 3t lượng dung dịch giảm chính là ⎯⎯⎯⎯⎯
→ H2 O :
0,5 2x
= 0,5x
2
2 0,5x
= 0,5x
2
⎯⎯
→ 4,9 = 5 = 80 0, 5x + 18 0, 5x ⎯⎯
→ x = 0,1 (mol)
KCl : 2 x = 0,2
⎯⎯
→
⎯⎯
→ m = 0,2 74,5 + 0,25 160 = 54,9
CuSO4 : 2,5 x = 0,25
Câu 75:
HCOOH
RCOOH
'
''
R COO R
2
CO2 : 0, 47 (mol)
+ O2
⎯⎯⎯
→
H 2 O: 0,33 (mol)
)
(
%m X(E) = ?
+ AgNO3 / NH3
⎯⎯⎯⎯⎯→ Ag: 0,16 (mol)
Hướng dẫn giải
Do phần R” no nên ta có thể tách hỗn hợp thành như sau:
HCOOH : 0,08 (mol)
RCOOH : k ()
C H (n
= n este ) : a (mol)
n 2 n − 2 C n H 2 n −2
CO2 − H2O
btkl
⎯⎯⎯
→ n COO = 0,19 = 0, 08 + n RCOOH ⎯⎯
→ n RCOOH = 0,11 ⎯⎯⎯⎯
→ 0,14 = (k − 1) 0,11 + a
+ Nếu k=1 ⎯⎯
→a = 0,14 Ta sẽ tính được C trung bình của RCOOH và CnH2n-2
btnt C
⎯⎯⎯
→C =
0, 47 − 0, 08
= 1, 56 . Loại vì 2 thành phần này phải có số C 2
0,14 + 0,11
btnt C
→ a = 0, 03 ⎯⎯⎯
→ 0, 08 1 + 0,11 C RCOOH +0, 03 n = 0, 47 ⎯⎯
→ C = 3, n=2
+ Nếu k=2 ⎯⎯
(
)
R ' COO R '' : 0, 03 (mol)
2
0, 05 46
⎯⎯
→ RCOOH : 0,11 (mol)
⎯⎯
→ %m =
100 = 18, 57%
12, 38
HCOOH: 0,05 (mol)
Câu 76 :
dd X
Fe O
+ x y
NaNO3
CO
CuO
+
CO2 + C, to
m (gam)
HCl: 1,66 (mol)
⎯⎯⎯→ CO2 ⎯⎯⎯⎯
→ ran Y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→
H
O
2
46 ,88
H
2
0 ,13 (mol)
0 ,2 (mol)
+ AgNO
3
⎯⎯⎯⎯
→ 253, 33 (gam)
96 , 79 (gam) muoi
NO : a (mol)
H2 : a (mol)
H2O
Hướng dẫn giải
Xét quá trình rắn Y tác dụng với dung dịch NaNO3 và HCl
Nhận xét: Do tạo khí H2 nên toàn bộ N trong NO3 đã chuyển hết vào NO (không có muối amoni)
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
btnt N
btkl
⎯⎯⎯
→ 46, 88 + 85a + 36, 5 1, 66 = 96, 79 + 18 ( 0, 83 − a) + a (30 + 2)
⎯⎯⎯→ n NaNO3 = a
btnt H
→ a = 0, 06 (mol)
⎯⎯⎯→ n H2O = 0, 83 − a ⎯⎯
Kết tủa gồm
bte
n AgCl = 1, 66 ⎯⎯
→ n Ag = 0,14 (mol) ⎯⎯→
n Fe2+ = 0,14 (mol)
Xét dung dịch X
Fe 2+ : 0,14
3+
Fe : x
btdt
⎯⎯⎯
→ 3x + 2y = 1, 32
2+
x = 0, 34
⎯⎯
→
⎯⎯
→ n O( Y) = 0, 65 (mol)
Cu : y
muoi
→ 56x + 64y = 28, 64
y = 0,15
Na + : 0, 06 ⎯⎯⎯
Cl − : 1, 66
Xét phản ứng CO2, H2O phản ứng với than nóng đỏ: nC = 0, 2 − 0,13 = 0, 07
Nhận thấy trong hỗn hợp Y vẫn còn O nên CO, H2 phải hết và chuyển thành CO2 và H2O. Vậy ta
→ n O = 2n C = 0,14 (mol)
xem như chỉ có C vào lấy O trong rắn tạo thành CO2 ⎯⎯
⎯⎯
→ m Z = 46, 88 + 16 0,14 = 49,12 ⎯⎯
→ %m CuO =
0,15 80
100 = 24, 43%
49,12
Câu 77 :
Y : C7 H13 O4 N + NaOH
Hh X
⎯⎯⎯⎯
→
Z: C6 H16 O4 N2
R 2OH
2 amin, no, ke tiep
2 muoi cua 2 axit
co can
dd T ⎯⎯⎯
→ 3 muoi cung C
1 muoi cua -amino axit
Hướng dẫn giải
Z =
COOH3NR '
2 + 2C − H + N
→R
= 0 ⎯⎯
→ 2N ở dạng muối ⎯⎯
COOH3NR "
2
Nhận xét: hỗn hợp T chứa 3 muối mà Z chỉ tạo 1 muối nên Y phải tạo 2 muối (có 1 muối của amino
axit + 1 muối axit cacboxylic và 1 ancol) ⎯⎯
→ Y phải có dạng như sau: R1
COOR 2
NH3OOCR 3
Kết hợp dữ kiện 3 muối cùng C, 2 amin đồng đẳng liên tiếp, ta có công thức của Y và Z:
Z : CH2
COOH3NCH3
COOH3NC2H5
0,1 (mol) ; Y: C2 H4
COOCH3
NH3OOCC2H3
0,2 (mol)
CH2 (COONa)2 : 0,1 (mol)
⎯⎯
→ H2 NC2 H4 COONa: 0,2 (mol) ⎯⎯
→ m C2H3COONa = 18, 8 (gam)
C H COONa: 0,2 (mol)
2 3
Câu 78:
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
CO2 ; SO2 ; O2 ; NO2
Mg; FeCO3
to
⎯⎯→
FeS; AgNO3
1,44 (mol)
+ HNO3 : 3,5 (mol)
ran Y ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
1,6 (mol)
NO2 ; CO2
0 ,77
0 ,3
+ Ba(NO3 )2
dd Z ⎯⎯⎯⎯⎯→ BaSO4 : 0, 01
Hướng dẫn giải
n BaSO = 0, 01 ⎯⎯
→ n S(Y) = 0, 01 ⎯⎯
→ mol H+ pư = 8n S + n HNO = 3, 58 = 2n NO + 2n CO + 2n O(Y)
4
3
⎯⎯
→ n O(Y)
2
2
KL
0, 72 + 0, 9 + 2, 88
BTNT O
⎯⎯⎯⎯→ n(FeCO + AgNO ) =
= 1, 5
2−
3
3
CO3 : 0, 3
3
= 0, 72 ⎯⎯
→Y
⎯⎯
→
0,1
S : 0, 01
⎯⎯
→ %n(FeS +Mg) =
100 = 6, 25%
O : 0, 72
1, 6
Câu 79. Hướng dẫn giải
Loại B, D: vì ở TN2 không tạo ra khí
Nếu là A:
TN1
→ n1 = 2
⎯⎯⎯
n(NH ) SO = 1
1
TN 2
4 2
4
⎯⎯
→ ⎯⎯⎯
→ n NO =
n
=1
3
Fe(NO3 )2
TN 3 BaSO 4 : 1 (mol)
→
⎯⎯
→ n1 = 2
⎯⎯⎯
Fe(OH)2 : 1 (mol)
⎯⎯
→ thỏa mãn các điều kiện của bài toán. Nếu không thỏa thì hiển nhiên là đáp án còn lại. Đối
với các bài toán dạng này, người ta đã cho chất cụ thể ở các đáp án thì phương án loại trừ tỏ ra
rất hữu hiệu.
Câu 80:
CO2
+ O2 : 0,495 (mol)
0, 09 (mol) A ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→
m CO2 -m H2 O =11,1
RCOOH
H 2 O
Hh A R '(OH)2
m (gam) muoi
+ KOH: 0,15 (mol)
R "COO 2 R ' 15,03 (gam) A ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ C H (OH)
2
2 4
(
)
Hướng dẫn giải
Xét TN1:
COO
axit : C n H 2n+2 + COO
CH2
CO2 : a (mol)
+ O2 :0 , 495 (mol)
ancol:
C
H
+
O
⎯⎯
→
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→
2
6
2
H 2 O: b (mol)
este : C H
H2 : 0, 09 (mol)
+
COO
m
2m+2
O 2 (A)
btnt H
btnt C
⎯⎯⎯
→ n CH2 = b − 0, 09 ⎯⎯⎯
→ n COO = a − b + 0, 09
Lập hệ để tìm a, b, ra a và b coi như bài toán đã xong:
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />
44a − 18b = 11,1
a = 0, 42
→
44a + 18b − 0, 495 32 a − b + 0, 09 ⎯⎯
m A(TN1) n COO(TN1)
=
=
b = 0, 41
m
15, 03
0,15
A(TN 2) n COO(TN 2)
2 0, 42 + 0, 41 − 2 0,1 − 2 0, 495
= 0, 03 = n C2H4 (OH)2
2
− 0, 03 ⎯⎯
→ n este = 0, 04 ⎯⎯
→ naxit = 0, 02
btnt O
⎯⎯
→ n COO = 0,1 ⎯⎯⎯
→ n O2 ( A ) =
n
−n
CO2
H2O
⎯⎯⎯⎯→
0, 01 = n este
Xét TN2: TN2=
0,15
TN1
0,1
n C H (OH) = 1, 5 0, 03 = 0, 045
2 4 2
n H2O = 1, 5 0, 02 = 0, 03
n este = 1, 5 0, 04 = 0, 06
btkl
⎯⎯⎯
→ m = 15, 03 + 0,15 56 − ( 0, 045 + 0, 06) 62 − 0, 03 18 = 16, 38 (gam)
Trích sách “20 ĐỀ THI TRỌNG TÂM THPT QUỐC GIA 2020 MÔN HÓA HỌC”
Link đặt mua : />