Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Báo cáo ĐTM dự án HTKT khu công nghiệp Yên Mông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 121 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................
CHƯƠNG 1. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................
MỞ ĐẦU......................................................................................................................
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN...............................................................................................
1.1. Tóm tắt xuất xứ dự án....................................................................................
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư:..............................
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển............................................
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM...............
2.1. Các căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
về môi trường.........................................................................................................
2.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập được sử dụng khi lập
ĐTM dự án...........................................................................................................
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐTM........................................................
3.1. Sơ lược quá trình thực hiện lập báo cáo ĐTM.............................................
3.2. Những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án
.............................................................................................................................
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM................................
4.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa.......................................................
4.2. Phương pháp tổng hợp.................................................................................
4.3. Phương pháp dự báo....................................................................................
4.4. Phương pháp liệt kê, so sánh........................................................................
4.5. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO...............
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...................................................................
2.1. TÊN DỰ ÁN.....................................................................................................
2.2. CHỦ DỰ ÁN....................................................................................................
2.3. VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN........................................................................................
2.3.1. Vị trí dự án.................................................................................................
2.3.2. Đối tượng tự nhiên xung quanh dự án........................................................


2.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN..............................................................
2.4.1. Mục tiêu của dự án.....................................................................................
2.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án...............................................
Chủ dự án: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP YÊN MÔNG HÒA BÌNH

1


2.4.3. Biện pháp thi công xây dựng các hạng mục công trình..............................
2.4.4. Phương án tổ chức quản lý và khai thác dự án...........................................
2.4.5. Nguyên nhiên liệu và các chủng loại sản phẩm của dự án.........................
2.4.6. Tiến độ thực hiện dự án..............................................................................
2.4.7. Nguồn vốn và tổng kinh phí đầu tư............................................................
2.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án...........................................................
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................
3.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.........................................................
3.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất............................................................................
3.1.2. Điều kiện khí hậu.......................................................................................
3.1.3. Điều kiện thủy văn.....................................................................................
3.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường.....................................
3.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật....................................................................
3.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI...................................................................
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................
4.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG................................................................
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị............................
4.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn xây dựng.................................
4.1.3. Đánh giá tác động khi dự án đi vào hoạt động...........................................
4.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG DO CÁC RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG............
4.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng......................................................................
4.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động...............................................................

4.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH
GIÁ..........................................................................................................................
4.3.1. Danh mục các phương pháp sử dụng.........................................................
CHƯƠNG 5. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.............................................................
5.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU
DO DỰ ÁN GÂY RA..............................................................................................
5.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực giai đoạn
chuẩn bị................................................................................................................
5.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực giai đoạn xây
dựng.....................................................................................................................
5.1.3. Giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn vận hành..............................
5.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ
CỐ............................................................................................................................

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

2


5.2.1. Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố trong giai đoạn xây dựng
.............................................................................................................................
5.2.2. Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố trong giai đoạn vận hành
.............................................................................................................................
5.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.............................................................................
CHƯƠNG 6. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..........
6.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG...............................................
6.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG............................................
6.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................

6.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.............................................................
6.2.3. Dự toán chi phí thực hiện giám sát chất lượng môi trường......................
CHƯƠNG 7. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.................................................
7.1. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THAM VẤN CỘNG ĐỒNG................
7.1.1. Tóm tắt quá trình tham vấn tại UBND xã Yên Mông...............................
7.1.2. Tóm tắt quá trình tham vấn cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng...................
7.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.........................................................
7.2.1. Ý kiến của UBND xã Yên Mông..............................................................
7.2.2. Các ý kiến của cộng đồng dân cư tham dự buổi họp tham vấn.................
7.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến
nghị yêu cầu của các cơ quan, tổ chức cộng đồng dân cư được tham vấn..........
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..........................................................
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................
3. CAM KẾT.........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí địa lý.......................................................................................
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất khu vục dự án.........................................................
Bảng 1.3. Bảng quy hoạch sử dụng đất:.......................................................................
Bảng 1.4. Nhu cầu cấp nước........................................................................................
Bảng 1.5. Tính toán nhu cầu dùng nước.......................................................................
Bảng 1.6. Nhu cầu dùng điện cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1).............................
Bảng 1.7. Khối lượng san nền mặt bằng và taluy.........................................................

Bảng 1.8. Quy mô hệ thống cấp nước..........................................................................
Bảng 1.9. Quy mô hệ thống thoát nước mưa................................................................
Bảng 1.10. Quy mô hệ thống thoát nước thải...............................................................
Bảng 1.11. Tổng hợp vật tư phục vụ xây dựng dự án...................................................
Bảng 1.12. Tiến độ khai thác kinh doanh dự án...........................................................
Bảng 1.13. Tông mức đầu tư xây dựng hạ tầng............................................................
Bảng 1.14. Bảng tóm tắt thông tin chính của dự án.....................................................
Bảng 2.15. Kết quả quan trắc không khí xung quanh...................................................
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát hiện trạng môi trường nước mặt.....................................
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát nước thải.........................................................................
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát hiện trạng môi trường đất...............................................
Bảng 3.19. Các hoạt động và nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong
giai đoạn xây dựng.......................................................................................................
Bảng 3.20. Hệ số phát thải bụi.....................................................................................
Bảng 3.21. Tải lượng ô nhiễm từ xe chạy trên đường thành phố.................................
Bảng 3.22. Hệ số khuyếch tán bụi trong không khí theo phương z..............................
Bảng 3.23. Nồng độ bụi trong không khí.....................................................................
Bảng 3.24. Hàm lượng khí thải trong không khí..........................................................
Bảng 3.25. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý)
.....................................................................................................................................
Bảng 3.26. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý)
.....................................................................................................................................
Bảng 3.27. Chất thải nguy hại ước tính phát sinh tại công trường thi công..................
Bảng 3.28. Mức ồn phát sinh do các máy móc, thiết bị................................................
Bảng 3.29. Độ ồn bổ sung khi có nhiều hoạt động xảy ra tại một vị trí.......................
Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

4



Bảng 3.30. Mức ồn khi có sự cộng hưởng ở mức lớn nhất tại khoảng cách 15m.........
Bảng 3.31. Tiêu chuẩn tiếp xúc với tiếng ồn (QCVN 24:2016/BYT)..........................
Bảng 3.32. Nguồn tác động liên quan đến chất thải.....................................................
Bảng 3.33. Đối tượng, quy mô bị tác động giai đoạn vận hành dự án..........................
Bảng 3.34. Dự báo các vấn đề môi trường tiềm tàng liên quan đến các ngành
nghề dự kiến triển khai.................................................................................................
Bảng 3.35. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí...........................................
Bảng 3.36. Các hợp chất chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí.....................................
Bảng 3.37. Hàm lượng vi khuẩn phát tán từ trạm xử lý nước thải...............................
Bảng 3.38. Tải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt..................................................
Bảng 3.39. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................
Bảng 3.40. Các chất ô nhiễm chính trong nước thải các ngành sản xuất......................
Bảng 3.41. Tác động chung của nước thải sản xuất đến môi trường đất, nước............
Bảng 3.42. Thành phần rác thải sinh hoạt....................................................................
Bảng 3.43. Thành phần rác thải sản xuất đặc trưng của các ngành sản xuất................
Bảng 3.44. Tổng hợp mực độ tin cậy của các phương pháp thực hiện ĐTM...............
Bảng 4.45. Kế hoạch khống chế ô nhiễm do chất thải rắn...........................................
Bảng 5.46. Chương trình quản lý môi trường..............................................................
Bảng 5.47. Kế hoạch hành động bảo vệ môi trường..................................................
Bảng 5.48. Kinh phí giám sát môi trường giai đoạn xây dựng (01 đợt).....................
Bảng 5.49. Kinh phí giám sát môi trường giai đoạn vận hành (01 đợt)......................

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

5


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ họa vị trí khu vực dự án..........................................................................
Hình 4.2. Nhà vệ sinh lưu động tại công trường..........................................................

Hình 4.3. Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt giai đoạn xây dựng.............
Hình 4.4. Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải nguy hại giai đoạn xây dựng....................
Hình 4.5. Sơ đồ thu gom nước thải sản xuất................................................................
Hình 4.6. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của CCN..................................................
Hình 4.7. Sơ đồ thiết bị tách dầu mỡ............................................................................

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

6


CHƯƠNG 1. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ:

An toàn lao động

BQLDA:

Ban quản lý dự án

BVMT:

Bảo vệ môi trường

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

CCN:


Cụm công nghiệp

CDA:

Chủ dự án

CTR:

Chất thải rắn

CTNH:

Chất thải nguy hại

ĐTM:

Đánh giá tác động môi trường

KHBVMT: Kế hoạch bảo vệ môi trường
KHQLMT:

Kế hoạch quản lý môi trường

KTXH:

Kinh tế - Xã hội

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam


QLMT:

Quản lý môi trường

TCCP:

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBMTTQ:

Ủy ban mặt trận tổ quốc

UBND:

Ủy ban nhân dân

VLXD:

Vật liệu xây dựng

WHO:

Tổ chức y tế thế giới

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình


7


MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN

1.1. Tóm tắt xuất xứ dự án
Thành phố Hòa Bình là trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế của tỉnh Hòa
Bình, là trung tâm lớn văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế của vùng Tây Bắc. Thành
phố Hòa Bình còn là đô thị cấp vùng của thủ đô Hà Nội, nơi tập trung các dịch vụ đô
thị, du lịch, đào tạo, thương mại... hỗ trợ trực tiếp cho Hà Nội.
Với lợi thế về vị trí địa lý, có lịch sử phát triển, có cơ sở hạ tầng mang tầm quốc
gia (nhà máy thủy điện Hòa Bình...), với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú phục
vụ tốt cho du lịch, dịch vụ và công nghiệp, thành phố Hòa Bình luôn có sức hút và tác
động rộng lớn đối với Quốc gia và khu vực Tây Bắc, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ,
đặc biệt là vai trò, vị thế trong Vùng thủ đô Hà Nội. Với lợi thế về giao thông, tài nguyên
thiên nhiên, nguồn nguyên liệu, lao động dồi dào và nhiều chính sách ưu đãi, thu hút
nhà đầu tư, thành phố Hòa Bình được rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước quan
tâm và chọn là nơi để đầu tư nhất là lĩnh vực sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp. Tuy nhiên quỹ đất dành cho các doanh nghiệp đầu tư không còn nhiều, cần đầu
tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố là nhu cầu cần thiết
nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và thu hút nguồn
lực đầu tư trên đại bàn thành phố.
Để phát triển thành phố theo quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, cụm công nghiệp Yên
Mông đã được UBND tỉnh thành lập khu 1 tại xóm Yên Hòa 2, xã Yên Mông, thành
phố Hòa Bình có diện tích 20ha tại Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 14/3/2016.
Dự án đầu tư xây dựng “Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1),
thành phố Hòa Bình” là dự án xây mới do làm CDA có vị trí nằm giữa tỉnh lộ 70B và

dòng sông Đà. Căn cứ Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về
đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo
vệ môi trường thì dự án thuộc đối tượng mục 5, Phụ lục II, nhóm các dự án về xây
dựng, cần phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư:
Dự án đầu tư xây dựng “Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1),
thành phố Hòa Bình” tại xóm Yên Hòa 1, Yên Hòa 2, xã Yên Mông, thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình do Công ty CP Đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa
Bình là CDA. UBND tỉnh Hòa Bình là cơ quan phê duyệt dự án đầu tư.
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển
Dự án phù hợp với Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung phát triển công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 đã được phê
duyệt theo Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh Hòa
Bình.
Dự án phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Hòa Bình đã được
phê duyệt theo Quyết định số 917/QĐ-TTg ngày 11/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Chủ dự án: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP YÊN MÔNG HÒA BÌNH

8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

2.1. Các căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về
môi trường
2.1.1. Các căn cứ pháp luật
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày

23/06/2014;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/06/2014.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
21/6/2012;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12được Quốc hội thông qua ngày
17/9/2009;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, ĐTM và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu và Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về
Quản lý chất thải rắn.
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Tài nguyên nước;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế ban hành 21
tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số điều nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản
lý CTR;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT quy định về
quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư 43/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ TNMT quy

định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ TNMT quy
định quy chuẩn quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ TNMT về việc Quy

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư 07/2010/TT-BXD ngày 28/07/2010 của Bộ xây dựng về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn cháy cho nhà và công trình”;
- Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ xây dựng về việc Quy
định áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ TNMT quy định kỹ
thuật quan trắc môi trường.
2.1.2. Các văn bản liên quan đến dự án
- Quyết định số 1107/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21/8/2006 v/v phê
duyệt Quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020.
- Căn cứ Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình về việc thành lập cụm công nghiệp Yên Mông, thành phố Hòa
Bình.
- Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 03/8/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hòa
Bình đến năm 2025.

- Căn cứ Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 9/12/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển công
nghiệp tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm
2025.
- Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình, về
việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 cụm công nghiệp
Yên Mông (khu 1).
- Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình, về
việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Cụm công nghiệp
Yên Mông (khu 1);
- Công văn số 2050/UBND-CNXD ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình
về việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông
(khu 1) cho Công ty Cổ Phần Tập đoàn Hoàng Thành;
- Công văn số 0504/2019/HT ngày 05/04/2019 của Công ty CP Tập đoàn Hoàng
Thành về việc giao thực hiện Dự án đầu tư cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1)
cho Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình;
2.1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng
2.1.3.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật chính
- Các tiêu chuẩn của Bộ y tế về vệ sinh môi trường ban hành kèm theo Quyết
định số 3733/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ y tế;
- TCVN 4513-1988: Tiêu chuẩn cấp nước bên trong;
- TCVN 4474-1987: Tiêu chuẩn thoát nước bên trong.
2.1.3.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến chất lượng không khí
Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình


- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
2.1.3.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
2.1.3.4. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến độ rung
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng rung;
2.1.3.5. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước
- QCTĐHN 02:2014/BTNMT về nước thải công nghiệp trên địa bàn Thủ đô Hà
Nội
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
2.1.3.6. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến chất lượng đất
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép kim loại nặng trong đất;
- QCVN 15:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất
bảo vệ môi trường trong đất;
2.1.3.7. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến chất thải rắn
- TCVN 6707:2009 – Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa;
- TCVN 6705:2009 – Phân loại chất thải rắn thông thường;
- TCVN 6706:2009 – Phân loại chất thải nguy hại;
- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
2.1.3.8. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến PCCC
- TCVN 4878:2009 Phòng cháy và chữa cháy. Phân loại cháy;

- TCVN 5740:2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy. Vòi đẩy chữa cháy. Vòi
đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su;
- TCVN 6305-5:2009 Phòng cháy và chữa cháy. Hệ thống sprinkler tự động;
2.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập được sử dụng khi lập ĐTM
dự án
- Dự án đầu tư xây dựng “Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1)”
tại xóm Yên Hòa 1, Yên Hòa 2, xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình.
- Các số liệu hiện trạng môi trường tại khu vực dự án, tháng 4/2019 do Công ty

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

CP Phát triển dầu khí và Công nghệ môi trường Việt Nam khảo sát đo đạc tại
thực địa và lấy mẫu phân tích trong phòng thí nghiệm.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐTM

3.1. Sơ lược quá trình thực hiện lập báo cáo ĐTM
Chủ dự án: Công ty CP đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình.
Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn INCOMEX
- Đại diện: Ông Lê Quang Đông
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Tầng 6 - Nhà CT1 - Toà nhà VINAHUD Cửu Long - Ngõ 536 Minh
Khai - Phường Vĩnh Tuy - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Điện thoại: 024.35690102


Fax: 024.35690103

Thực hiện các bước đầu tư, CDA đã phối hợp với Công ty cổ phần đầu tư và tư
vấn INCOMEX và các cơ quan liên quan tổ chức khảo sát, điều tra thực địa phục vụ
cho công tác lập báo cáo ĐTM của dự án. Công tác khảo sát thực địa khu vực dự án
gồm: Lấy mẫu, đo đạc quan trắc hiện trạng các yếu tố môi trường nền trong khu dự án
(không khí, tiếng ồn, nước, đất); Khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu về hiện trạng dân
sinh, kinh tế xã hội khu dự án và phụ cận; Thực hiện tham vấn với các tổ chức, cộng
đồng dân cư bị ảnh hưởng bởi dự án theo luật định.
Nội dung của báo cáo ĐTM được lập theo hướng dẫn của thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
Các cơ quan của địa phương và đơn vị chuyên ngành phối hợp:
Để hoàn thành báo cáo ĐTM của dự án, Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn
INCOMEX đã phối hợp với các đơn vị, chuyên gia chuyên ngành và các địa phương
liên quan dưới đây:
- Đơn vị chuyên ngành: Công ty Cổ phần Phát triển Dầu khí và Công nghệ Môi
trường Việt Nam. Đây là đơn vị đã có đủ cơ sở pháp lý do Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp phép hoạt động trong lĩnh vực quan trắc, giám sát và thu thập
mẫu, phân tích các chỉ tiêu hiện trạng môi trường (không khí, nước, đất...).
- Địa phương liên quan: UBND xã Yên Mông, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
3.2. Những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án
Họ và tên

Chuyên ngành

Nội dung thực hiện

Chữ ký


Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn INCOMEX
Chủ trì lập báo cáo ĐTM
Ths. Sinh thái Môi
Tạ Ngọc Diệp
Đánh giá tác động môi trường
trường
hệ sinh thái
Các biện pháp giảm thiểu đối
KS. Cấp thoát
Nguyễn Ngọc Anh
với nước thải
nước
Tổ chức tham vấn cộng đồng

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

Lê Thị Minh

CN. Môi trường

Đánh giá tác động môi trường

Đề xuất chương trình quan trắc,

giám sát môi trường
Đơn vị tư vấn phụ: Công ty CP dầu khí và công nghệ môi trường Việt Nam
Phân tích mẫu trong phòng thí
Vũ Thị Liên
CN Môi trường
nghiệm
Phùng Thanh Nam

CN. Môi trường

4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM

4.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
- Điều tra hiện trạng môi trường, điều kiện tự nhiên
- Đặc điểm địa chất công trình, đặc điểm khí hậu - thủy văn khu vực
- Đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án
- Làm việc với chính quyền phường Lĩnh Nam về dự án đầu tư tại địa phương
- Lấy mẫu đo đạc phân tích môi trường nước, không khí và vùng tiếp cận dự án
4.2. Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp các số liệu thu thập và các kết quả phân tích, đo đạc ở khu vực và
trong phòng thí nghiệm so với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, rút ra những kết luận
về ảnh hưởng của hoạt động xây dựng dự án đến môi trường, đồng thời đề xuất các
biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường.
Tập hợp các số liệu đã thu thập, phân tích quá trình thi công vận hành của dự án
từ đó rút ra đặc điểm ảnh hưởng đến môi trường của việc xây dựng và sự hoạt động
của dự án và lập báo cáo.
4.3. Phương pháp dự báo
Dựa trên nguyên tắc hoạt động của dự án, kết hợp các thông tin thực tế của khu
vực, áp dụng các mô hình lý thuyết tiến hành dự báo:
-


Sự thay đổi về môi trường trong các giai đoạn của dự án

-

Những tác động đến sức khỏe cộng đồng và môi trường trong quá trình thực
hiện và vận hành dự án.

4.4. Phương pháp liệt kê, so sánh
Những số liệu thu thập được đã được xử lý bằng phương pháp thống kê, liệt kê
và các bảng biểu theo hệ thống xác định: Các thông tin cơ bản về địa bàn có dự án
triển khai, số liệu về kinh tế - xã hội, các ngành nghề. Liệt kê các số liệu thu thập
được, so sánh với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam từ đó đánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất
các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
4.5. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO
Được sử dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai
xây dựng và thực hiện dự án.

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

13


CHƯƠNG 2. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

2.1. TÊN DỰ ÁN

Dự án đầu tư xây dựng “Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1),
thành phố Hòa Bình”.

2.2. CHỦ DỰ ÁN

Địa chỉ trụ sở chính: Xóm Yên Hòa 1, xã Yên Mông, thành phố Hoà Bình, tỉnh
Hòa Bình
Điện thoại: 02433678470

Fax:

Người đại diện: Quản Thị Vân Anh

Chức vụ: Giám đốc

2.3. VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN

2.3.1. Vị trí dự án
Dự án Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1), thành phố Hòa
Bình thuộc xóm Yên Hòa 1, xóm Yên Hòa 2, xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình, tỉnh
Hòa Bình (Xem thêm bản đồ vị trí tại phần phụ lục).
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí địa lý
(Tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 106o, múi chiếu 3o)
Tên điểm

X

Y

Tên điểm

X


Y

R1

2311857

431217

R16

2312466

431612

R2

2311960

431235

R17

2312434

431669

R3

2312063


431252

R18

2312402

431726

R4

2312115

431271

R19

2312312

431715

R5

2312160

431304

R20

2312222


431703

R6

2312231

431373

R21

2312137

431668

R7

2312210

431390

R22

2312053

431633

R8

2312226


431408

R23

2311955

431583

R9

2312248

431389

R24

2311857

431534

R10

2312302

431442

R25

2311784


431497

R11

2312315

431458

R26

2311752

431466

R12

2312325

431475

R27

2311747

431422

R13

2312353


431543

R28

2311785

431352

R14

2312379

431570

R29

2311821

431285

R15

2312423

431591

Toàn bộ khu vực dự án có diện tích là 200.040 m². Vị trí khu vực được xác
định như sau:
Chủ dự án: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP YÊN MÔNG HÒA BÌNH


14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

+ Phía Bắc: Giáp khu đất trồng màu xóm Yên Hòa 2, xã Yên Mông;
+ Phía Đông: Giáp khu đất trồng màu và sông Đà;
+ Phía Nam : Giáp khu đất trồng màu xóm Bún, xã Yên Mông;
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc lộ 70B.
Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực nghiên cứu và khu vực xây dựng cụm
công nghiệp Yên Mông (khu 1) được tổng hợp theo các bảng sau:

Hình 1.1. Sơ họa vị trí khu vực dự án
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất khu vục dự án
STT

Loại đất

1

Đất giao thông

2

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)
2.793


1,40

Đất rừng trồng sản xuất

92.048

46,02

3

Đất ruộng màu

61.329

30,66

4

Đất thổ cư và vườn ao liền kề

30.638

15,32

5

Đất chưa sử dụng

12.863


6,43

6

Đất thủy hệ

328

0,16

Tổng cộng

200.000

100

* Hiện trạng dân cư: Khu vực nghiên cứu khu tại xóm Yên Hòa 1, xóm Yên Hòa
2, xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình. Dân sống tập trung phía Tây giáp Quốc lộ 70B
và ở phía Đông.
* Hiện trạng sử dụng đất: Hiện nay trong khu vực nghiên cứu có 31 hộ dân sinh
sống, có 7-8 nhà bê tông còn lại là nhà cấp 4.
Khu vực xây dựng chủ yếu là đất trồng rừng, ruộng trồng màu, lúa có địa hình
đồi núi xen ruộng trũng, dốc từ giữa ra khu vực xung quanh; độ cao từ 18,57m đến
Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình


64,66m; trung bình khu ruộng từ 19-20m, khu đồi từ 30-50m.
2.3.2. Đối tượng tự nhiên xung quanh dự án
Đặc điểm sông hồ: Khu vực dự án nằm ngay trên bờ trái sông Đà, chịu ảnh
hưởng trực tiếp của chế độ thuỷ văn sông Đà, đóng vai trò tiêu thoát nước cho cả khu
vực và cung cấp nước mặt cho sản xuất nông nghiệp thông qua hệ thống kênh mương
tưới tiêu.
Hệ thống đường giao thông: Phía tây khu vưc là đường tỉnh 70B. Do nằm gần
thành phố Hòa Bình nên hệ thống giao thông tương đối dày, hầu hết là đường bê tông,
chất lượng khá tốt.
Đặc điểm kinh tế: Hoạt động kinh tế khu vực dự án chủ yếu là thương mại, dịch
vụ và sản xuất công nghiệp. Khu vực có các hoạt động kinh tế tập trung ở phía tây,
bám theo mặt đường tỉnh 70B
Đặc điểm xã hội:
- Hệ thống điện: Hiện tại khu vực dự án đang sử dụng nguồn điện của thành phố
Hòa Bình.
- Cấp nước: Hiện tại chưa có nguồn cấp nước cho các hộ dân trong khu vực dự
án.
- Thoát nước: Khu vực nghiên cứu hiện tại chưa có hệ thống thoát nước. Nước
thải và nước mưa theo độ dốc địa hình, chảy vào các tuyến mương rồi đổ ra
sông Đà.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Tại các khu vực dân cư có đầy đủ hệ thống thông tin
liên lạc, bưu điện, truyền thanh, truyền hình. Mạng điện thoại di động được phủ
sóng toàn bộ khu vực.
2.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

2.4.1. Mục tiêu của dự án
Dự án đầu tư xây dựng “Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1),
thành phố Hòa Bình”, xóm Yên Hòa 1, xóm Yên Hòa 2, xã Yên Mông, thành phố Hòa
Bình nhằm đạt những mục tiêu sau:

-

Thực hiện chủ trương phát triển công nghiệp của Đảng và Chính phủ, chủ
trương phát triển kinh tế của Tỉnh, xây dựng một cụm công nghiệp hiện đại
đồng bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư, thu hút đầu tư phát triển
sản xuất và kinh tế xã hội, làm đòn bẩy để thúc đẩy kinh tế khu vực, góp phần
tăng trưởng kinh tế xã hội của Tỉnh.

-

Đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông
(khu 1) trở thành cụm công nghiệp sạch đẹp, đáp ứng các tiêu chuẩn, qui định
của Pháp luật và Nhà nước đề ra, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại
tạo sức hút các nhà đầu tư sản xuất có quy mô đầu vừa và nhỏ, công nghệ sản
xuất tiên tiến, đảm bảo môi trường sinh thái; khai thác tiềm năng, thế mạnh của
địa phương phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết việc làm
cho người lao động.

-

Hình thành một cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt;

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình


khớp nối đồng bộ với các dự án lân cận;
-

Tạo quỹ đất cho phát triển công nghiệp, tăng sức hấp dẫn đầu tư của khu vực,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo nguồn thu cho ngân sách thành phố và Tỉnh,
góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của khu vực, bảo đảm sự phát triển đồng bộ và
bền vững về kinh tế và môi trường, huy động mọi nguồn vốn trong và ngoài
nước cùng tham gia thực hiện dự án.

-

Đảm bảo sự đồng bộ các dự án khi đầu tư, tuân thủ theo đúng quy hoạch, tiết
kiệm vốn đầu tư, tiết kiệm quĩ đất, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, an toàn, môi
trường.

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng đầu mối đồng bộ cung cấp cho các dự án thành phần
tạo động lực để các dự án này nhanh chóng trở thành hiện thực, tận dụng được
các tiềm năng sẵn có trong khu vực, tăng thu nhập GDP, tạo công ăn việc làm
cho người lao động, góp phần ổn định xã hội, đa dạng hoá các ngành công
nghiệp trong khu vực, đẩy nhanh quá trình đô thị hoá các vùng phụ cận.

-

Tạo nguồn thu cho ngân sách, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động,
thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế.

- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đồng bộ cho các dự án
thành phần khác của cụm công nghiệp, đáp ứng nhu cầu và phù hợp với loại

hình, quy mô công nghiệp dự kiến phát triển, đảm bảo kết nối đồng bộ với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật chung củ khu vực.
-

Góp phần tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nhà đầu tư xây dựng, các nhà đầu
tư sản xuất công nghiệp; khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương phục vụ
nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội và giải quyết việc làm cho người lao động.

-

Tận dụng được các ưu thế tự nhiên sẵn có của khu đất, đảm bảo sự thành công
lâu dài và bền vững của dự án.

-

Đảm bảo phát triển bền vững kinh tế xã hội và môi trường.

2.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
2.4.2.1. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu xây dựng
- Dự báo bố trí khoảng 21cơ sở sản xuất, kinh doanh. Lĩnh vực: Công nghệ sinh
học phục vụ nông nghiệp, thuỷ sản; Công nghệ điện tử, cơ khí chính xác, cơ
điện tử, quang điện tử và tự động hoá; Công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng
lượng mới, may mặc, sản xuất vật liệu xây dựng, ...
- Dự báo về quy mô lao động khoảng 1000 người.
- Nguồn lao động: Ưu tiên sử dụng lực lượng lao động địa phương, các xã của xã
Yên Mông, thành phố Hòa Bình và các huyện trong tỉnh.
-

Trên cơ sở đánh giá quỹ đất xây dựng, xác định phương án cơ cấu phân khu
chức năng, quy hoạch sử dụng đất và bố trí các loại hình sản suất cho phù hợp.

cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) tại xóm Yên Hòa 1, Yên Hòa 2, xã Yên
Mông, thành phố Hòa Bình hoạch định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất như
sau:
Bảng 1.3. Bảng quy hoạch sử dụng đất:

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

STT

Loại đất

1

Đất trung tâm điều hành

2

Đất xây dựng nhà máy

3

DT (ha)

Tỷ lệ (%)

1,00

5,00

11,923

59,62

Đất cây xanh

3,537

17,68

4

Đất công trình đầu mối và hạ tầng kỹ thuật

0,866

4,33

5

Đất giao thông

2,674

13,37


Cộng

20,00

100,00

(i) Về không gian kiến trúc:
- Thiết kế một trục chính hướng Tây Đông đi vào khu đất và các đường phụ kết
nối trục chính đến các khu chức năng.
- Khu trung tâm điều hành được bố trí ngay bên trục chính lối vào khu cụm công
nghiệp đảm bảo dễ tiếp cận, tiếp đón và quản lý hoạt động từ ngoài vào trong.
Trong khu vực có các công trình hành chính và các công trình phụ trợ.
- Các nhà máy sản xuất được bố trí hai bên đường, trung tâm khu đất, diện tích
mỗi nhà máy khoảng 5000-9000 m2/lô.
- Khu hạ tầng kỹ thuật: trạm cấp nước, cấp điện, xử lý nước thải bố trí lô đất phía
Đông Bắc khu đất, diện tích 0,866ha.
- Khu cây xanh chiếm diện tích lớn bao quanh ranh giới khu đất đảm bảo ngăn
cách khu vực xung quanh;
(ii) Phân chia các khu chức năng:
Khu đất có diện tích 20ha bố trí các khu chức năng sau:
- Khu trung tâm điều hành: Khu trung tâm điều hành được bố trí ngay lối vào
đường chính dẫn vào cụm công nghiệp đảm bảo dễ tiếp cận, tiếp đón và quản lý
hoạt động từ ngoài vào trong gồm công trình hành chính và các công trình phụ
trợ.
+ Diện tích 1,0 ha chiếm 5,0% diện tích toàn khu.
+ Mật độ xây dựng: 40% - 60%.
+ Tầng cao: 01 - 03 tầng.
- Đất xây dựng nhà máy: bố trí hai bên đường, trung tâm khu đất, diện tích mỗi
nhà máy khoảng 4.000-9.000 m2/lô.
+ Diện tích 11,923 ha chiếm 59,62% diện tích toàn khu.

+ Mật độ xây dựng: 40% - 60%.
+ Tầng cao: 01 - 03 tầng.
- Các loại hình công nghiệp sạch: Công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp, thuỷ
sản; Công nghệ điện tử, cơ khí chính xác, cơ điện tử, quang điện tử và tự động
hoá; Công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng mới, may mặc, sản xuất vật
liệu xây dựng,...

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

- Khu cây xanh: bố trí xen giữa các khu nhà máy để tạo cảnh quan và xung quanh
ranh giới khu đất. Diện tích 3,537ha chiếm 17,68% diện tích toàn khu.
- Đất công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 0,866ha chiếm 4,33% diện
tích toàn khu, gồm trạm cấp điện, cấp nước và khu xử lý nước thải.
- Đất giao thông: Diện tích 2,674ha chiếm 13,37% diện tích toàn khu.
2.4.2.2. Quy mô xây dựng
- Diện tích sử dụng đất:

20ha.

- Quy mô lao động:

1.400 người

- Quy mô công suất các hạng mục hệ thống hạ tầng:

+ San nền:

Cao độ thấp nhất: 22,86m

+ Giao thông:

Diện tích đất giao thông: 26.740m2

+ Cấp nước:

466.12 m3/ngày

+

Thoát nước thải:

+

Nhà máy xử lý nước thải: 300m3/ngđ

+

Điện trung thế:

Tổng công suất cấp điện: 3486 KVA

+

Điện chiếu sáng:


Cáp chiếu sáng 0.4kv đi ngầm

+

Thông tin liên lạc:

Cáp thông tin đi ngầm

286 m3/ngđ

(i) Thiết kế san nền
a. Độ dốc và hướng dốc san nền
Giải pháp kỹ thuật chung là san nền theo hướng dốc của địa hình, dốc từ phía
Tây sang phía Đông khu đất sau đó đổ ra sông Đà.
Thiết kế san nền theo phương pháp đồng mức thiết kế với ∆h = 0,2m độ dốc san
nền i=0.55% ÷ 2,44% để đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình.
b. Giải pháp thi công
Trước khi đắp nền phải bóc bỏ lớp đất hữu cơ bề mặt tại khu vực ruộng lúa,
ruộng màu với chiều dày trung bình 30 cm.
- Vét bùn đáy mương, ao với chiều dày trung bình h=0.5m và vận chuyển ra
ngoài mặt bằng.
- Khu vực nền đào phải chặt cây, đào bỏ gốc rễ và dọn đất màu bề mặt trung
bình 30 cm
- San lấp nền thành từng lớp đầm nén đạt K=0.90.
c. Giải pháp và vật liệu đắp
Vật liệu đắp nền đất có trong khu vực để đắp.
Độ chặt đầm nén đất trong các lô yêu cầu K=0.90, đối với nền đường K=0.95
(Khối lượng nền đường tính trong phần giao thông).
Ta luy nền đào m=1/1, nền đắp m=1/1,5. Bề mặt mái dốc nền đắp được trồng cỏ


Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

để gia cố. Chiều cao ta luy nếu h>6m thì tiến hành giật cấp, chân ta luy nền đào bố trí
rãnh thu nước.
(ii) Thiết kế đường giao thông nội bộ
a. Tổ chức mạng lưới hệ thống đường giao thông nội bộ
Đường trục chính vào khu công nghiệp nối từ QL70B vào trung tâm khu công
nghiệp. Các tuyến đường nhánh song song và vuông góc với các trục trung tâm.
Mạng lưới giao thông nội bộ cụm công nghiệp tổ chức theo dạng bàn cờ với các
đường trục chính theo hướng Đông – Tây, Bắc - Nam. Các tuyến đường xương cá
vuông góc với các tuyến trục chính tạo thành mạng giao thông bàn cờ cung cấp giao
thông thuận tiện và các tuyến hạ tầng kỹ thuật dọc theo đường đến các lô đất xây dựng
nhà máy.
b. Các chỉ tiêu kỹ thuật
Quy mô thiết kế theo Quy phạm thiết kế đường phố, đường quảng trường đô thị
TCXD 104-2007.
Cấp hạng đường : Loại đường vận tải là Đường phố gom, chức năng là đường
trong khu công nghiệp.
Mặt đường bê tông nhựa.
Tải trọng thiết kế: Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn: 120kN
Vận tốc thiết kế: 40 km/h
c. Quy mô xây dựng
- Mặt cắt 1-1: Lộ giới 17,50m, được thiết kế như sau:
Mặt đường:

Vỉa hè:

= 10,50 m
2x 3,50m

= 7,00m

- Mặt cắt 2-2: Lộ giới 13,50m, được thiết kế như sau:
Mặt đường:

= 7,50m

Vỉa hè:2x3,00m

= 6,00m

d. Thiết kế trắc dọc
Trắc dọc được thiết kế trên nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa các yếu tố bằng và
các yếu tố đứng, đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo êm thuận trong quá trình
khai thác đường.
+ Cao độ đường đỏ tuyến lấy theo cao độ khống chế quy hoạch tại nút.
+ Độ dốc dọc tối đa: 2,04%
e. Thiết kế trắc ngang
Độ dốc ngang mặt đường: 2.0%
Độ dốc ngang vỉa hè: 1.5%
f. Thiết kế kết cấu nền mặt đường

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

20



Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

- Nền đường:
+ Nền đường được thiết kế đảm bảo thoát nước tốt và ổn định.
+ Nền đường đắp bằng đất khai thác tại chỗ, đầm nén K=0,95. Riêng lớp đất sát
móng áo đường dày 0,3m; đầm nén đạt K=0,98.
+ Trước khi đắp nền đường bóc bỏ lớp đất hữu cơ bề mặt với chiều dày trung
bình 0,3m một phần tận dụng đắp vào ta luy trồng cỏ, vét bùn đáy mương, ao với
chiều dày trung bình 0,5m và vận chuyển ra ngoài mặt bằng theo sự chỉ dẫn của ban
quản lý.
- Mặt đường :
Loại mặt đường : Áo đường mềm loại cao cấp A1.
+ Móng đường: Cấp phối đá dăm,
+ Mặt đường : Bê tông nhựa.
- Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tính toán kết cấu mặt đường như sau:
- Kết cấu áo đường:
Theo tiêu chuẩn 22 TCN 211- 06 cấp tải trọng tính toán cho đường trong khu
công nghiệp và kho tàng với các thông số tính toán sau :
Mô đun đàn hồi yêu cầu

: Ey/c= 155 Mpa

Tải trọng trục

: 120 kN

Đường kính vệt bánh xe


: D =36 cm

Áp lực bánh xe

: P = 0.6 Mpa

- Cấu tạo áo đường : (chi tiết xem phụ lục tính toán)
Bê tông nhựa chặt 12.5 dày 4 cm
Lớp nhựa lỏng dính bám 0.5 kg/m2
Bê tông nhựa chặt 19 dày 6 cm
Lớp nhựa lỏng thấm bám 1 kg/m2
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20 cm
Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30 cm
Nền đất dày 30 cm đầm nén đạt K=0.98
Các lớp dưới đầm nén đạt K=0.95
g. Thiết kế hè đường, bó vỉa và đan rãnh
- Hè đường dành cho người đi bộ và bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật. Phần
lát hè dùng kết cấu gồm:
Gạch block tự chèn dày 6cm
Cát vàng san phẳng đầm chặt dày 10cm
Nền đất đầm nén đạt K=0.95
- Bó vỉa tại mép đường phía vỉa hè dùng loại bó vỉa đứng 18x30x100cm M200,
Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình


tại dải phân cách dùng loại bó vỉa đứng 18x40x100cm M200. Tấm đan rãnh bê tông
50x30x6cm M200.
h. Tổ chức giao thông tại các nút giao thông
Trong toàn bộ khu sử dụng nút giao thông đồng mức, bán kính bó vỉa chỗ nút
giao: R=11m-12m-30m
Tại các đường vòng, các nút giao được bố trí các biển báo hiệu đường bộ: biển
báo nguy hiểm, biển báo rẽ…
(iii) Thiết kế cấp nước
a. Tiêu chuẩn cấp nước:
- Nước cấp cho các xí nghiệp CN : 20m3/ha
- Nước cấp cho khu kỹ thuật : 2 l/m2 sàn
- Nước sinh hoạt cho CBCNV: trung bình 100 l/người.ngày.
- Nước tưới đường, tưới cây dọc đường : 2 l/m2
- Nhu dự phòng, rò rỉ : 15% lượng nước cung cấp
- Số giờ tính toán trong ngày T = 16 giờ
- Hệ số không điều hoà ngày Kngày = 1.4
- Hệ số không điều hoà giờ Kgiờ = 2.21
b. Tính toán nhu cầu dùng nước
Bảng 1.4. Nhu cầu cấp nước
TT

Các nhu cầu cấp nước

1

Nhu cầu cấp nước khu công cộng
Tiêu chuẩn cấp nước (lít/m2):
Diện tích (m2):


2

3

20

Diện tích (ha):

12

20

238

Nhu cầu cấp nước cho công nhân
100
1,000

100

Nhu cầu cấp nước giao thông
Tiêu chuẩn cấp nước (lít/m2):
Diện tích (m2):

6

4000

Tiêu chuẩn cấp nước (m3/ha):


Số công nhân (người):

5

5

Lưu lượng (m3/ngđ)

Nhu cầu cấp nước cho sản xuất

Tiêu chuẩn cấp nước (lít/người):
4

Tiêu chuẩn

2
15.216

30.432

Lượng nước tổn thất, rò rỉ
20% (1+2+3+4)

77,69

Tổng nhu cầu cấp nước

466,12

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình


22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

- Nhu cầu tiêu thụ nước ngày trung bình:

Qtb = 466,12 m3/ngày

- Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất:
-

Qmax= Qtb x Kngày = 466,12 m3/ngày x 1,4 = 652,6 m3/ngày

- Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất:
-

qmax= Qmax x Kgiờ=(652,6m3/ngày x 2,21) / 16giờ =40,79m3/h=11,33 l/s

- Áp lực nước tại điểm bất lợi nhất trong giờ dùng nước max được lấy H= 20m.
c. Nhu cầu nước chữa cháy:
Theo TCVN 2622-1995 thì với khu công nghiệp diện tích bé hơn 150 ha, loại
công trình công nghiệp hạng sản xuất A,B,C bậc chịu lửa I và II khối tích từ 30005000m3 thì lượng nước dự phòng chữa cháy được tính toán đồng thời 1 đám cháy với
với lưu lượng 10l/s cho KCN trong thời gian 3 giờ.
Lưu lượng nước tính toán trong giờ dùng nước lớn nhất khi xảy ra 1 đám cháy
đồng thời :
Qcc=qmax+qcc=11.33+10=21.33 l/s
Quy hoạch trạm PCCC tại khu đất hạ tầng kỹ thuật.

Mạng lưới cấp nước chữa cháy:
Mạng lưới cấp nước chữa cháy CCN chọn kiểu mạng lưới cấp nước chữa cháy
áp lực thấp kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, sản xuất, áp lực nước tối thiểu
tại trụ cứu hoả là 10m. Việc chữa cháy cho khu vực nghiên cứu sẽ do xe cứu hoả của
cảnh sát PCCC trong tỉnh thực hiện. Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ cứu
hoả dọc đường. Các trụ cứu hoả kiểu nổi theo tiêu chuẩn 6379-1998 được bố trí tại các
ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống với cự ly 120-150m /1 trụ cứu hoả.
d. Nguồn nước:
Nguồn nước: Giai đoạn đầu sẽ sử dụng nước giếng khoan qua xử lý, giai đoạn
sau sẽ dụng hệ thống cấp nước sạch chung của thành phố Hòa Bình.
Mạng lưới cấp nước: Sử dụng sơ đồ mạng lưới dạng hỗn hợp (mạng vòng kết
hợp mạng cụt) đảm bảo áp lực và lưu lượng cho các đối tượng dùng nước. Các tuyến
ống phân phối chính là mạng vòng có đường kính D140mm, các tuyến ống phân phối
nhánh là mạng cụt: đường kính mạng cụt nhánh sản xuất (cấp chính cho khu sản xuất)
là D50mm.
e. Giải pháp thiết kế hệ thống cấp nước :
Mạng lưới đường ống cấp nước cho cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) là
mạng lưới cấp nước chung cho sản xuất, sinh hoạt kết hợp với cấp nước chữa cháy.
Để mạng lưới phân phối nước được an toàn và hiệu quả nên quy hoạch mạng
cấp nước là mạng vòng khép kín.
Vật liệu : Vật liệu ống cấp nước dùng ống HDPE PN8 cho các tuyến có đường
kính từ D110 - D140.
Tất cả các ống cấp nước đều đặt dưới vỉa hè và được chôn sâu từ 0,7 – 1,0 m.
Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình


Trên mạng lưới cấp nước có bổ trí các trụ cứu hoả nổi cách nhau 120-150 m đặt
1 trụ.
Trên mạng lưới cấp nước có bố trí các van chặn, van xả cặn, van xả khí, các gối
đỡ tại các van, tê, cút.
Trên mạng lưới cấp nước có bố trí các (van + tê) cấp nước cho từng khu đất.
Trong từng khu đất có mạng cấp nước riêng, nước được lấy từ mạng cấp nước chính
của CCN qua hố đồng hồ chính. Mạng cấp nước trong từng khu là mạng cụt cấp nước
tới từng điểm tiêu thụ.
(iv) Thiết kế thoát nước mưa
a. Giải pháp thoát nước :
- Việc tổ chức thoát nước bám sát địa hình tự nhiên, phân chia lưu vực thoát nước
mưa theo địa hình và thoát theo 2 hướng chính về phía Đông Bắc và phía Đông
Nam của dự án rồi chảy ra sông Đà theo tuyên mương hiện trạng.
- Tuyến mương hiện trạng cần vệ sinh nạo vét lòng kênh, đảm bảo khả năng tiêu
thoát nước cho toàn bộ khu vực.
b. Cấu tạo mạng lưới thoát nước mưa:
Để tận dụng triệt để độ dốc đường để tránh không chôn sâu đường ống, giảm
chiều dài đường ống thoát nước mưa, mạng thoát nước mưa được thiết kế tự chảy chia
nhỏ các lưu vực thoát nước của CCN, sau đó đổ ra mương và hiện trạng dẫn ra sông
Đà.
- Nước mưa trên mặt đường sẽ được thu vào các tuyến công thoát nước mưa qua
các hố ga nước ven đường.
- Nước mưa từ các khu vực nhà máy được thu gom bằng các hệ thống thoát nước
của từng khu vực rồi mới đấu nối trực tiếp vào hệ thống thoát mưa chung trên
đường CCN. Các đoạn đấu nối này sẽ do các nhà máy tự làm.
- Hệ thống thoát nước mưa là cống tròn BTCT tải trọng tiêu chuẩn cho những
đoạn nằm trên vỉa hè, và tải trọng cao với những đoạn nằm dưới lòng đường.
- Hố thu làm bằng BTCT.
(v) Thiết kế hệ thống thoát nước thải

a. Tính toán nhu cầu thải nước
Nhu cầu thải nước được tính toán lấy bằng 80% nhu cầu cấp nước:
Bảng 1.5. Tính toán nhu cầu dùng nước
TT
1

Các nhu cầu thoát nước thải

Lưu lượng thải
(m3/ngđ)

Nhu cầu cấp nước khu công cộng
Tiêu chuẩn cấp nước:
Diện tích:

2

Lưu lượng cấp
(m3/ngđ)

Nhu cầu cấp nước cho sản xuất
Tiêu chuẩn cấp nước:

5

20

238

190,4


Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1) thành phố Hòa Bình

TT

Lưu lượng cấp
(m3/ngđ)

Các nhu cầu thoát nước thải

Lưu lượng thải
(m3/ngđ)

Diện tích:
3

Nhu cầu cấp nước cho công nhân
Tiêu chuẩn cấp nước:
Số công nhân:

4

Tổng nhu cầu


- - Lưu lượng thoát nước ngày trung bình:

Qtb

100

100

358.00

286.4

= 286m3/ngày

- - Lưu lượng thoát nước ngày lớn nhất
Qmax= Qtb x Kngày = 286m3/ngày x 1,4 = 400m3/ngày
b. Giải pháp thoát nước và cấu tạo hệ thống thoát nước thải:
- Kiểu hệ thống thoát nước: Là mạng lưới thoát nước riêng hoàn toàn. Hệ thống
thoát nước thải độc lập với hệ thống thoát nước mưa.
- Hướng thoát chính: tất cả nước thải CCN được tập trung về trạm xử lý ở phía
phía Bắc CCN.
- Nước bẩn các công trình công cộng, dịch vụ cụm công nghiệp được thu gom
bằng hệ thống thoát nước trong nhà và được xử lý sơ bộ đến giới hạn tiêu chuẩn
cho phép rồi thoát trực tiếp vào mạng lưới thoát nước bẩn của CCN dẫn về TXL
tập trung đặt tại phía bắc CCN sau xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hạng A rồi
thoát ra sông Đà.
- Mạng lưới đường cống thoát nước được bố trí dọc theo các tuyến đường thiết
kế. Các tuyến cống được xây dựng trên vỉa hè. Phạm vi phục vụ bao gồm toàn
khu vực dự án. Trên các trục đường bố trí ga thăm với khoảng cách mỗi ga từ
25–30m để đảm bảo phục vụ cho mọi lô đất và tránh giao cắt nhiều với các

đường dây, đường ống kỹ thuật khác.
-

Cống thoát nước thải được đặt trên vỉa hè, khoảng cách từ cống đến các công
trình hạ tầng khác như cấp điện, cấp nước được tuân theo đúng tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 7957-2008 và QCVN 07/2016

-

Hệ thống cống thoát nước thải hoạt động theo nguyên tắc tự chảy, có độ sâu
chôn ống tối đa là 4,0 mét.

-

Mạng lưới sử dụng cống HDPE gân xoắn 2 lớp có đường kính D200mm đến
D400mm

(vi) Thiết kế hệ thống cấp điện, chiếu sáng và thông tin liên lạc
a. Cấp điện, chiếu sáng
Bảng 1.6. Nhu cầu dùng điện cụm công nghiệp Yên Mông (khu 1)
TT

Tên phụ tải

1

Trung tâm điều hành

Quy mô
10035 m2


Chỉ tiêu
30 W/m2 sàn

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư phát triển khu công nghiệp Yên Mông Hòa Bình

Công suất
(kW)
301,05

25


×