Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

đề thi Ngoại ĐH y Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.44 KB, 101 trang )

U não
Ngày cập nhật: 17/09/2010 23:06:30
1. Theo qui ước thì u não là loại u nào sau đây:
A. U trong sọ.
B. U của tổ chức não.
C. U màng não.
D. U có nguồn gốc từ mạch máu.
E. Tất cả đều đúng.
2. Hai tác giả đầu tiên đã chẩn đoán chính xác và phẫu thuật thành công lấy bỏ u não là:
A. Révillon và Dominique.
B. Walter và Antonio.
C. Bennet và Gotli.
D. Bruneau và Phillipe.
E.

LaDD và Gross.

3. Yếu tố nào sau đây đã ảnh hưởng đến việc tăng áp lực nội sọ trong bệnh u não:
A. Dịch não tủy.
B. Thể tích của u não.
C. Vị trí của u não.
D. Phù não.
E. Tất cả đều đúng.
4. Hậu quả nào sau đây là có thể xảy ra do sự kéo dài áp lực cao nội sọ trong u não:
A. Chèn ép tổ chức não và các đôi dây thần kinh sọ não.
B. Thay đổi tổ chức não.
C. Rối loạn hoạt động chức năng của não.
D. Thay đổi thực thể của não.
E. Tất cả đều đúng.

1




5. Trong bệnh u não, theo tác giả Kazner thì nếu trên CTScan thấy rìa phù quanh u tới 2cm thì
được xếp phù não loại mấy:
A. Phù loại 0.
B. Phù loại 1.
C. Phù loại 2.
D. Phù loại 3.
E.

Phù loại 4.

6. Trong bệnh u não, theo tác giả Kazner thì nếu trên CTScan thấy phù lan rộng tới 1/2 bán cầu
đại não thì được xếp phù não loại mấy:
A. Phù loại 0.
B. Phù loại 1.
C. Phù loại 2.
D. Phù loại 3.
E. Phù loại 4.
7. Trong bệnh u não, theo tác giả Kazner thì nếu trên CTScan thấy phù lan rộng cả hai 1/2 cầu
đại não thì được xếp phù não loại mấy:
A. Phù loại 0.
B. Phù loại 1.
C. Phù loại 2.
D. Phù loại 3.
E. Phù loại 4.
8. Trong các u não có nguồn gốc phôi thai sau đây, u nào là thuộc trung bì :
A. Medolloblastoma.
B. Spongioblastoma.
C. U màng não.

D. Craniopharyngioma.
E. Teratoma.
9. Trong các u não có nguồn gốc phôi thai sau đây, u nào là thuộc nôị bì thần kinh :

2


A. Medolloblastoma.
B. U biểu mô.
C. U màng não.
D. Craniopharyngioma.
E. Teratoma.
10. . Trong các u não có nguồn gốc phôi thai sau đây, u nào là thuộc ngoại bì :
A. Medolloblastoma.
B. Spongioblastoma.
C. U màng não.
D. Craniopharyngioma.
E. Teratoma.

3


Bệnh lý phúc tinh mạc ở trẻ em
Ngày cập nhật: 16/09/2010 23:08:03
1.

Sư tồn tại của ống phúc tinh mạc là nguyên nhân chính của bệnh nào sau đây:

A.


Thoát vị bẹn .

B.

Thoát vị ống Nuck .

C.

Tràn dịch màng tinh hoàn.

D.

U nang thừng tinh.

E.

Tất cả các bệnh trên.

2.

Trong những bệnh lý cấp cứu ngoại khoa của vùng bẹn bìu sau đây, bệnh lý nào thuộc hình

thái cấp tính của bệnh lý ống phúc tinh mạc:
A.

Thoát vị bẹn nghẹt.

B.

Thoát vị đùi nghẹt.


C.

Xoắn tinh hòan cấp.

D.

Xoắn thừng tinh đe doạ hoại tử.

E.

Tất cả đều đúng.

3.

Bệnh lý u nang thừng tinh ở trẻ em thường được phát hiện nhờ vào triệu chứng nào sau đây:

A.

Đau nhức ở vùng bìu.

B.

Ngứa nhiều ở vùng bìu.

C.

Cảm giác khó chịu ở bìu.

D.


Tức ở vùng hạ vị do u chèn.

E.

Phát hiện tình cờ.

4.

Những bệnh sau đây đều do bệnh lý của ống phúc tinh mạc ở bé trai, ngoại trừ:

A.

Thoát vị ống Nuck.

B.

Thoát vị bẹn.

C.

U nang thừng tinh.

D.

Tràn dich.toàn thể màng tinh hoàn.

E.

Tràn dịch khu trú màng tinh hoàn.


4


5.

Trong bệnh lý ống phúc tinh mạc ở trẻ em, thoát vị ống Nuck còn có tên khác là:

A.

Thoát vị bẹn kẻ.

B.

Thoát vị môi lớn.

C.

Thoát vị ben-bìu.

D.

Thoát vị đùi.

E.

Thoát vị bẹn trong.

6.


Trong bệnh lý ống phúc tinh mạc ở trẻ em, thành phần nào sau đây chứa trong trong ống

Nuck:
A.

Ống dẫn tinh.

B.

Các bó mạch máu của thừng tinh.

C.

Thừng tinh.

D.

Dây chằng tròn .

E.

Dây chằng cloquet.

7.

Trong các triệu chứng sau đây của bệnh thoát vị bẹn ở trẻ em, người ta thấy chúng rất dể

gây nhầm lẫn với bệnh u nang thừng tinh ngoại trừ:
A.


Khối phồng to ở bẹn-bìu xuất hiện từ sau sinh.

B.

Khối phồng nằm trên đường đi của ống bẹn.

C.

Sớ được tinh hoàn ở bên dưới.

D.

Khối phồng gây căng tức khi trẻ chạy nhảy nhiều.

E.

Khối phồng bị cản quang khi rọi đèn.

8.

Trong bệnh lý ống phúc tinh mạc ở trẻ em, bệnh u nang thừng tinh có các triệu chứng sau

đây rất khó phân biệt với bệnh tràn dịch toàn thể màng tinh hoàn,ngoại trừ:
A.

Khối phồng ở vùng bẹn-bìu xuất hiện sau sinh.

B.

Khối phồng trở nên trong suốt khi rọi đèn.


C.

Sờ được tinh hoàn ở bên dưới .

D.

Không sờ được lổ bẹn nông.

E.

Không thể bóp xẹp khối phồng để đẩy lên bụng được.

9.

Trong các loại thoát vị bẹn sau đây, loại thoát vị bẹn ở trẻ em là thuộc loại nào:

5


A.

Thoát vị chéo ngoài.

B.

Thoát vị chéo trong.

C.


Thoát vi trực tiếp.

D.

Thoát vị qua hố bẹn giữa.

E.

Thoát vị qua hố bẹn trong.

10.

Các triệu chứng sau đây của bệnh tinh hoàn lạc chổ ở trẻ em sẽ rất khó phân biệt với bệnh

u nang thừng tinh ở trẻ em, ngoại trừ:
A.

Khối phồng bất thường ở vùng bẹn xuất hiện từ sau sinh.

B.

Khối phồng di chuyển dể dàng hoặc lọt vào ổ bụng qua lổ bẹn sâu.

C.

Không sờ được tinh hoàn bên dưới.

D.

Bìu dái phía bên khối phồng kém phát triễn so với bên kia.


E.

Khối phồng đau tức khi đè mạnh.

6


Chấn thương sọ não
Ngày cập nhật: 16/09/2010 23:02:32
1. Từ trước, đã có những báo cáo về chảy máu trong hộp sọ từ thời gian nào sau đây:
A. Từ thời Hyppocrat.
B. Từ năm 300 trước công nguyên.
C. Từ năm 200 trước công nguuyên.
D. Từ năm 100 trước công ngưyên.
E. Từ thời phục hưng.
2. Người ta chính thức hiểu được cơ chế chèn ép do máu tụ trong CTSN từ :
A. Thế kỷ XV.
B. Thế kỷ XVI.
C. Thế kỷ XVII.
D. Thế kỷ XVIII.
E. Thế kỷ XIX.
3. Chụp cắt lớp vi tính (CTScan) xuất hiện và đã đưa nghành ngoại thần kinh tiến bộ nhanh từ
năm:
A. 1970.
B. 1971.
C. 1972.
D. 1973.
E.


1974.

4. Sự tiến bộ về mặt chẩn đoàn và điều trị CTSN được như ngày hôm nay là nhờ vào:
A. Vai trò của CTScan trong chẩn đoán và theo dỏi bệnh.
B. Sự tiến bộ của nghành vi phẫu.
C. Sự tiến bộ của gây mê hồi sức.
D. Vai trò của kỷ thuật và trang thiết bị ngoại khoa.
E. Tất cả đều đúng.

7


5. Trong những tổn thưưng của CTSN sau đây, tổn thương nào là nguyên phát :
A. Giập não.
B. Phù não.
C. Tụt kẹt não.
D. Tụ máu trong hộp sọ.
E. Tụ máu não thất.
6. Trong những tổn thưưng của chấn thương sọ não sau đây, tổn thương nào là thứ phát :
A. Giập não.
B. Chấn động não.
C. Nứt sọ.
D. Lún sọ.
E. Tụ máu não thất.
7. Trong những tổn thưưng của chấn thương sọ não sau đây, tổn thương nào là thứ phát :
A. Giập não.
B. Phù não.
C. Nứt sọ.
D. Lún sọ.
E. Vỡ nền sọ

8. Trong những tổn thương của CTSN sau đây, tổn thương nào là nguyên phát :
A. Phù não
B. Chấn động não.
C. Tụ máu ngoài màng cứng.
D. Tụ máu dưới nàng cứng.
E. Tụ máu não thất.
9. Trong những tổn thưưng của chấn thương sọ não sau, tổn thương nào là nguyên phát :
A. Lún sọ.
B. Phù não.

8


C. Xuất huyết não
D. Tụt kẹt.
E. Thoát vị não.
10. Các yếu tố sau đây đều liên quan đến cơ chế tổn thương sọ não trong CTSN, ngoại trừ
A. Yếu tố cơ học.
B. Yếu tố miễn dịch.
C. Yếu tố thần kinh nội tiết.
D. Yếu tố mạch máu.
E. Yếu tố động lực học của dịch não tủy.

9


Dị dạng bẩm sinh hệ tiết niệu
Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:58:17
1. Trong các cơ quan của đường tiết niệu sau đây, cơ quan nào là mắc dị tật cao nhất:
A Thận.

B. Niệu quản.
C. Bàng quang.
D. Niệu đạo.
E. Cơ quan sinh dục ngoài.
2. Trong các dị tật bẩm sinh về thận sau đây,dị tật nào thường gặp nhất:
A. Thận không phát triển (agénésie).
B. Thận bất sản (aplasie).
C. Thận đôi.
D. Thận phụ, thận thứ 3.
E.

Nhiều thận.

3. Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về vị trí:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận xoay không hoàn toàn.
E. Thận hình bia.
4. . Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về hình dáng:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận xoay không hoàn toàn.
E. Thận sa.
5. . Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về số lượng:

10



A. Thận sa.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận xoay không hoàn toàn.
E. Thận hình bia.
6. Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về vị trí:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận sa.
E. Thận hình bia.
7. Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về số lượng:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận đôi..
D. Thận không phát triên.
E. Tất cả đều đúng.
8. .Chẩn đoán các nang của thận có thể dựa vào:
A. Siêu âm bụng.
B. UIV (chụp cản quang hệ tiết niệu đường tĩnh mạch).
C. UPR (chụp niệu quản-bể thận ngược dòng).
D. Renal Scintigraphy (chụp nhấp nháy thận).
E. Tất cả đều đúng.
9. Sự khác biệt giữa thận loạn sản nhiều nang (multikystique) và loạn sản đa nang (polykystique)
là:
A. Thận nhiều nang thường gặp ở trẻ em.
B. Thận nhiều nang thường kèm giảm sản niệu quản cùng bên.

11



C. Thận đa nang thường bị cả hai thận.
D. Trong thận đa nang có thể gặp nang ở nhiều cơ quan khác.
E. Tất cả đều đúng.
10. Triệu chứng nào sau đây là thường gặp trong giai đoạn mất bù của thận đa nang:
A. Nôn mửa liên tục.
B. Toàn thân mệt mỏi.
C. Choáng váng đầu.
D. Khát nước.
E. Tất cả đều đúng.

12


Hẹp phì đại môn vị bẩm sinh
Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:50:12
1. Bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh chủ yếu hay gặp ở độ tuổi nào sau đây:
A. Sơ sinh.
B. Bú mẹ.
C. Giữa tuổi sơ sinh và bú mẹ.
D Trẻ nhỏ.
E Trẻ lớn.
2.

Trong phần giải phẫu bệnh của bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, u cơ môn vị

đượctạo thành là do:
A. Sự phì đại của lớp thanh mạc ống môn vị.
B. Sự phì đại của lớp cơ vòng ống môn vị.
C. Sự phì đại của lớp cơ dọc ống môn vị.

D. Sự Phì đại của lớp niêm mạc.
E Sự phì đại phối hợp cả 4 lớp trên.
3. Về nguyên nhân bệnh sinh của bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, cho đến nay người
ta giải thích là do:
A. Nguyên nhân gia đình.
B. Nguyên nhân di truyền.
C. Nguyên nhân thần kinh-thể dịch.
D. Nguyên nhân vô hạch.
E. Chưa được xác định.
4. Trong bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, bệnh nhi khởi phát bệnh trong khoảng thời
gian nào sau đây:
A. Ngay sau khi lọt lòng mẹ.
B. 24 giờ đầu sau sinh.
C. 48 giờ sau sinh.
D. 72 giờ sau sinh.

13


E. 2-4 tuần sau sinh.
5. Trong các dấu hiệu nôn sau đây, dấu hiệu nào là đặc thù của bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm
sinh:
A. Nôn ngay sau sinh.
B. Nôn có khoảng trống.
C. Nôn dữ dội, có vòi.
D. Nôn có dịch mật vàng hoặc xanh.
E. Nôn có dịch ruột.
6.

Trong bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, sau khi nôn xong trẻ có dấu hiệu nào


sau đây:
A.

Trẻ nằm yên và mệt lả.

B.

Trẻ lờ đờ kém linh hoạt.

C.

Trẻ vẫn chơi và linh hoạt.

D.

Trẻ đòi bú lại ngay.

E.

Trẻ bỏ bú và sụt cân.

7.

Dấu hiêu lâm sàng nào sau đây là đặc thù cho bệnh hẹp môn vị bẩm sinh ở trẻ em:

A.

Triệu chứng mất nước nặng.


B.

Cân nặng sụt so với lúc sinh.

C.

Suy dinh dưỡng,da nhăn, táo bón, tiểu ít.

D.

Mắt sâu hoắm, mặt như cụ già.

E.

Tất cả các dấu hiệu trên.

8.

Trong chẩn đoán bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, triệu chứng nào sau đây giúp

chẩn đoán xác định bệnh trên phương diện lâm sàng:
A.

Nôn dữ dội sau bú mẹ.

B.

Mất nước nặng và giảm cân so với lúc sinh.

C.


Bụng mềm xẹp, vùng thượng vị có những làn sóng nhu động .

D.

Sờ thấy u cơ môn vị.

E.

Siêu âm có hình ảnh echo giàu bao bọc quanh ống môn vị.

14


9.

“String’s sign” là dấu hiệu x quang nào sau đây dùng để chẩn đoán bệnh hẹp phì đại môn

vị bẩm sinh ở trẻ em trên phim TOGD:
A.

Dạ dày dãn to và mất sóng nhu động.

B.

Dạ dày ứ đọng thuốc lắng đọng thành nhiều tầng.

C.

Thuốc qua tá tràng châm hoặc rất ít.


D.

Hình ống môn vị bị cắt cụt hoặc biến dạng.

E.

Hình ống môn vị kéo dài và thu nhỏ như sợi chỉ.

10.

Trong chẩn đoán bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em,TOGD có công dụng nào sau

đây:
A.

Giúp chẩn đoán hẹp môn vị.

B.

Giúp xác định vị trí tâm vị.

C.

Chẩn đoán được các lạc chổ tâm vị, phình vị lớn dạ dày kèm theo.

D.

Giúp chẩn đoán thoát vị qua khe thực quản kèm theo.


E.

Tất cả các công dụng trên.

15


Dị tật thiếu da che phủ vùng rốn
Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:46:35
1. Omphalocelè là tên gọi của bệnh lý nào sau đây:
A.

Thoát vị cuống rốn bẩm sinh.

B.

Thoát vị rốn khổng lồ.

C.

Lộ tạng rốn.

D.

Tồn tại thoát vị rốn sinh lý trong thời kỳ bào thai.

E.

Tất cả đều đúng.


2. Trong lịch sử phát triển bệnh omphalocele tác giả đầu tiên đã mô tả một trường hợp thoát vị
cuống rốn bẩm sinh trên Y Văn là:
A.

Grob.

B.

Ambroise Paré.

C.

Allen.

D.

Hey.

E.

Olshausen.

3. Trong lịch sử điều trị bệnh omphalocele, tác giả nào sau đây đã mổ thành công lần đầu tiện
một trường hợp ompalocelè:
A.

Grob.

B.


Ambroise Paré.

C.

Allen.

D.

Hey.

E.

Olshausen.

4. Trong lịch sử điều trị bệnh omphalocele, tác giả đầu tiên mô tả kỹ thuật chuyển vạt cân cơ
thành bụng là:
A.

Grob.

B.

Ambroise Paré.

C.

Allen.

D.


Hey.

16


E.

Olshausen.

5. Trong lịch sử điều trị bệnh omphalocele, tác giả đầu tiên đã sử dụng Mercurochrome 2% để
gây sẹo xơ những omphalocelè quá lớn là.
A.

Grob.

B.

Ambroise Paré.

C.

Allen.

D.

Hey.

E.

Olshausen.


6. Trong lịch sử điều trị bệnh gastrostrisis, Calder là người đầu tiên đã:
A.

Mô tả kỹ thuật điều trị gastrotrisis và omphalocelè bằng tấm ghép nhân tạo.

B.

Mô tả một bệnh nhi bị sổ tạng bẩm sinh.

C.

Đưa ra phương pháp mổ sổ tạng bẩm sinh.

D.

Mổ thành công một trường hợp sổ tạng bẩm sinh.

E.

Dùng tấm ghép nhân tạo để điều trị gastrostrisis và omphalocelè.

7. Trong lịch sử điều trị bệnh thiếu da vùng rốn,Allen và Warenn là người đầu tiên đã:
A.

Mô tả kỹ thuật điều trị gastrostrisis và omphalocelè bằng tấm ghép nhân tạo.

B.

Mô tả một bệnh nhi bị sổ tạng bẩm sinh.


C.

Đưa ra phương pháp mổ sổ tạng bẩm sinh.

D.

Mổ thành công một trường hợp sổ tạng bẩm sinh.

E. Dùng tấm ghép nhân tạo trong điều trị gastrostrisis và omphalocelè.
8.. Trong lịch sử điều trị bệnh thiếu da vùng rốn, Fear là người đầu tiên đã:
A.

Mô tả kỹ thuật điều trị gastrostrisis và omphalocelè bằng tấm ghép nhân tạo.

B.

Mô tả một bệnh nhi bị sổ tạng bẩm sinh.

C.

Đưa ra phương pháp mổ sổ tạng bẩm sinh.

D.

Mổ thành công một trường hợp sổ tạng bẩm sinh.

E.

Dùng tấm ghép nhân tạo để điều trị gastrostrisis và omphalocelè


9. Trong lịch sử điều trị bệnh thiếu da vùng rốn, Schuster là người đầu tiên đã:

17


A. Mô tả kỹ thuật điều trị gastrostrisis và omphalocelè bằng tấm ghép nhân tạo.
B.

Mô tả một bệnh nhi bị sổ tạng bẩm sinh.

C.

Đưa ra phương pháp mổ sổ tạng bẩm sinh.

D.

Mổ thành công một trường hợp sổ tạng bẩm sinh.

E.

Dùng tấm ghép nhân tạo để điều trị gastrostrisis và omphalocelè

10. Trong lịch sử điều trị bệnh thiếu da vùng rốn, Watkins là người đầu tiên đã:
A.

Mô tả kỹ thuật điều trị gastrostrisis và omphalocelè bằng tấm ghép nhân tạo.

B.


Mô tả một bệnh nhi bị sổ tạng bẩm sinh.

C.

Đưa ra phương pháp mổ sổ tạng bẩm sinh.

D.

Mổ thành công một trường hợp sổ tạng bẩm sinh.

E.

Dùng tấm ghép nhân tạo để điều trị gastrostrisis và omphalocelè.

18


Phình đại tràng bẩm sinh (Bệnh Hirschprung)
Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:42:20
1. Trong bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em,bệnh cảnh tắc ruột cấp tính thường hay xảy ra ở
lứa tuổi nào sau đây:
A.

Sơ sinh.

B.

2-6 tháng.

C.


7-12 tháng.

D.

13-24 tháng.

E.

Trẻ lớn (>2 tuổi).

2. Trong bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em, bệnh cảnh táo bón mạn tính và ỉa chảy xen kẻ
kéo dài trường diễn thường hay xảy ra ở lứa tuổi nà sau đây:
A.

Sơ sinh.

B.

2-6 tháng.

C.

7-12 tháng.

D.

13-24 tháng.

E.


Trẻ lớn(>2 tuổi).

3.

Bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em được mô tả lần đầu tiên bởi tác giả:

A.

Harold-Hirschsprung.

B.

Frederici Ruyschii.

C.

Denis Brawn.

D.

Alain Bruneau.

E.

Phillip Catalain.

4.

Tác giả nào sau đây đã mô tả chi tiết và trình bày hai trường hợp bệnh phình đại tràng bẩm


sinh tại hội nghị nhi khoa ở Berlin năm 1886:
A.

Harold Hirschsprung.

B.

Frederici Ruyschii.

C.

Denis Brawn.

D.

Alain Bruneau.

19


E.
5.

Phillip Catalain.
Theo quan điểm của các nhà ngoại-nhi trong những năm từ 1888 cho đến năm 1940 thì

đoạn ruột bệnh lý trong bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em là:
A.


Đoạn cuối hồi tràng .

B.

Đoạn manh tràng.

C.

Đoạn đại tràng ngang.

D.

Đoạn đại tràng sigma bị dãn to.

E.

Đoạn trực tràng bị teo nhỏ.

6.

Trong những năm từ 1888 đến 1940 thì phẫu thuật điều trị bệnh phình đại tràng bẩm sinh

thường mang lại hậu quả nào sau đây:
A.

Viêm phúc mạc do bục, xì miệng nối đại-trực tràng.

B.

Dãn lại đại tràng bên trên miệng nối.


C.

Bệnh tái diễn như trước mổ

D.

Phải mang hậu môn nhân tạo vỉnh viễn.

E.

Tất cả các hậu quả trên.

7.

Tác giả nào sau đây lần đầu tiên đã phẫu thuât điều trị triệt để thành công bệnh phình đại

tràng bẩm sinh ở trẻ em:
A.

Hirschsprung.

B.

Duhamel.

C.

Swenson.


D.

Soave.

E.

Kiesewetter.

8.

Phẫu thuật điều trị triệt để bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em được thực hiện thành

công lần đầu tiên vào năm:
A.

1940.

B.

1942.

C.

1944.

D.

1946.

20



E.
9.

1948.
Sau khi đã có những công trình nghiên cứu thành công về giải phẫu bệnh của phình đại tràng

bẩm sinh ở trẻ em, người ta đã xác định được đoạn ruột bệnh lý là
A.

Đoạn cuối hồi tràng.

B.

Đoạn manh tràng.

C.

Đoạn đại tràng ngang.

D.

Đoạn đại tràng sigma bị dãn to.

E.

Đoạn trực tràng bị teo nhỏ.

10.


Nguyên nhân bệnh sinh của bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em đã được xác định là do

bị thiếu hoặc vắng bóng các tế bào hạch ở các đám rối thần kinh mang tên:
A.

Swenson và Bill.

B.

Zuelzer và Wilson.

C.

Whitehouse và Bodian.

D.

Meissner và Auerbach.

E.

Rebein và Lynn.

21


Tắc ruột sơ sinh
Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:38:34
1. Hai dấu hiệu gợi ý của tắc ruột sơ sinh trên siêu âm bào thai, một là sự dãn bất thường của các

quai ruột bào thai, hai là:
A.

Các hình ảnh vôi hoá bất thường trong ổ bụng bào thai.

B.

Hình ảnh các mức hơi nước trong bung bào thai.

C.

Hình ảnh dãn nở của khoang ối.

D.

Hình ảnh tăng nhu đông bất thường của ruột bào thai.

E.

Hình ảnh dịch tự do trong phúc mạc bào thai.

2. Hai dấu báo động sau sinh của tắc ruột sơ sinh, một là chậm đào thải phân su, hai là:
A.

Bụng chướng.

B.

Tuần hoàn bàng hệ.


C.

Bỏ bú.

D.

Nôn mửa.

E.

Quai ruột nổi, dấu rắn bò.

3. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây giúp hướng tới nguyên nhân của tắc ruột sơ sinh:
A.

Chậm đào thải phân su.

B.

Bung chướng.

C.

Nôn mửa.

D.

Dịch nôn.

E.


Thăm trực tràng.

4. Sau sinh bao lâu mà không thấy phân su thì mới kết luận chậm đào thải phân su:
A.

2 giờ.

B.

6 giờ.

C.

12 giờ.

D.

24 giờ.

E.

48 giờ.

22


5. Khám trưc tràng ở trẻ sơ sinh thường dùng xông nào sau đây:
A.


Xông Foley.

B.

Xông Béniqué.

C.

Xông Pezzer.

D.

Xông Malécot..

E.

Xông Nélaton.

6. Dấu hiệu đa ối thường gặp trên những sản phụ sinh con bị tắc ruột sơ sinh, dấu hiệu này được
giải thích là do:
A.

Hiện tượng tăng tiết nước ối.

B.

Hiện tượng giãm hấp thu nước ối.

C.


Hiện tượng tăng tuần hoàn nhau thai.

D.

Hậu qủa của phù nề nhau thai.

E.

Vô căn.

7. Trong “tắc ruột sơ sinh”, xét nghiệm chẩn đoàn hình ảnh nào sau đây là thiết thực nhất:
A.

Chụp bụng không chuẩn bị.

B.

Chụp nhấp nháy (scintigraphy).

C.

Chụp cản quang dạ dày-ruột.

D.

Siêu âm chẩn đoán.

E.

CTscan hoặc IRM.


8. Hình ảnh nào sau đây trên phim chụp bụng không chuẩn bị là của bệnh teo ruột:
A.

Hình bọt xà phòng ở hố chậu phải.

B.

Hình mức hơi nước ruột non điển hình.

C.

Hình hơi tự do trong ổ bụng.

D.

Hình mức hơi nước ruột non và dãn đại tràng.

E.

Hình vôi hoá trong phúc mạc.

23


9. Hình ảnh nào sau đây trên phim bụng không chuẩn bị là của bệnh tắc ruột phân su:
A. Hình bọt xà phòng ở hố chậu phải.
B. Hình mức hơi nước ruột non điển hình.
C. Hình hơi tự do trong ổ bụng.
D. Hình mức hơi nước ruột non và dãn đại tràng.

E.

Hình vôi hoá trong phúc mạc.

10. Hình ảnh nào sau đây trên phim chụp bụng không chuẩn bị là của bệnh viêm phúc mac bào
thai:
A. Hình bọt xà phòng ở hố chậu phải.
B. Hình mức hơi nước ruột non điển hình.
C. Hình hơi tự do trong ổ bụng.
D. Hình mức hơi nước ruột non và dãn đại tràng.
E.

Hình vôi hoá trong phúc mạc.

24


Lồng ruột cấp
Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:34:01
1. Lồng ruột cấp thường xảy ra theo tỷ lệ nào sau đây giữa bé trai và bé gái:
A.

1/3.

B.

1/2.

C.


1/1.

D.

2/1.

E.

3/1.

2. Lồng ruột cấp gặp cao nhất trong độ tuổi nào sau đây:
A.

1-4 tháng.

B.

4-8 tháng.

C.

8-12 tháng.

D.

12-16 tháng.

E.

16-24 tháng.


3. Trong các loại lồng ruột sau đây,loại nào là do nguyên nhân nguyên phát:
A.

Lồng ruột do polype.

B.

Lồng ruột do túi thừa meckel.

C.

Lồng ruột do viêm hạch mạc treo.

D.

Lồng ruột do búi giun.

E.

Lồng ruột do khối u.

4. Loại virus nào sau đây được xem là có liên quan đến lồng ruột nguyên phát:
A.

Entero-virus.

B.

Adéno-virus.


C.

Rotano-virus.

D. Alphano-virus.
E.

Megalo-virus.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×